Sử dụng định nghĩa đạo hàm để tìm giới hạn
SỬ DỤNG ĐỊNH NGHĨA ĐẠO HÀM ĐỂ TÌM GIỚI HẠN
Bạn đang xem nội dung tài liệu Sử dụng định nghĩa đạo hàm để tìm giới hạn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỬ DỤNG ĐỊNH NGHĨA ĐẠO HÀM ĐỂ TèM GIỚI HẠN Bài toán: Tính giới hạn Dạng (). 1)Phương pháp chung: Ta biến đổi giới hạn trên về dạng sau: Dạng 1: Ta được L = . ( công thức tính đạo hàm tại ) Dạng 2: Ta được L = với . Dạng 3: Ta được L = với . Chú ý: Một số bài toán có dạng vô định ta dùng cách biến đổi như sau: Dạng . Dạng . Dạng . Cho hàm số , để tính giới hạn mà: 1) và Dạng 2)và Dạng 3) Dạng Chuyển về dạng , rồi ta áp dụng 1 trong 3 dạng trên. Để tính giới hạn cụ thể ta làm các bước sau : B1/ Xét hàm số phù hợp với biểu thức bài toán B2/ Tính =? Và Và B3/ Viết biểu thức theo công thức tính đạo hàm. B4/ Kết quả 2)Các ví dụ minh hoạ: Ví dụ 1: Tính giới hạn sau Giải: B1) Xét B2) f(1)=0 ; B3) B4) KL:A=5/3 Ví dụ 2: Tính giới hạn sau B = . Giải: Xét , ta có: , Khi đó: . Ví dụ 3: Tính giới hạn C = . Giải: Viết lại giới hạn trên dưới dạng: C = Xét , ta có ; Đặt , ta có ; Khi đó: C = . Nhận xét: Để tính giới hạn trên bằng phương pháp thông thường ta phải làm như sau Do đó C = Ví dụ 4: Tính giới hạn Giải: Xét và f(0)=0 ; f’(x)= f’(0)=1/2 áp dụng công thức =1/2 Ví dụ 5: Tính giới hạn E= . Giải: Xét . Lấy logarit ta có Xét Ta có: Vậy E = . Ví dụ 6: Tính giới hạn Giải: Đối với bài này ta dùng phép thêm bớt hay nhân liên hợp là rất khó và dài . Nên phương pháp sử dụng đạo hàm rất có hiệu quả. Xét đặt khi thì Ta có Xét Vậy Vậy Đặt tương tự trên KL : F=8 Bài Tập tương tự Bài 1 Tớnh cỏc giới hạn sau: 1) 2). 3) 4) . Bài 2: Tỡm cỏc giới hạn sau 1) 4) 2). 3) 5) Bài 3 Tỡm giới hạn:
File đính kèm:
- SỬ DỤNG ĐỊNH NGHĨA ĐẠO HM ĐỂ TÌM GIỚI HẠN.doc