Sáng kiến kinh nghiệm Sử dụng phương pháp vectơ và toạ độ để giải một số dạng toán

ĐẶT VẤN ĐỀ

1. CƠ SỞ LÝ LUẬN

 Hình học giải tích là một phân môn trong chương trình bộ môn Toán cấp THPT. Qua đó cho phép chúng ta nghiên cứu hình học bằng ngôn ngữ đại số thay cho ngôn ngữ hình học thơng thường.Việc này giúp người học bỏ đi thói quen tư duy cụ thể, trực quan, nhằm đạt tới đỉnh cao của sự khái quát hoá và trừu tượng của toán học và nhiều lĩnh vực khác.

 Trong dạy và học toán việc lựa chọn công cụ phù hợp để giải các bài toán là việc làm rất cần thiết, chọn được công cụ thích hợp tất nhiên lời giải sẽ tốt nhất. Sử dụng công cụ véc tơ - tọa độ để nghiên cứu hình học đã đạt được điều đó, không những thế dạy học chuyên đề này còn phát triển khả năng tư duy của học trò một cách sâu sắc.

 

doc21 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 772 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Sáng kiến kinh nghiệm Sử dụng phương pháp vectơ và toạ độ để giải một số dạng toán, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ä trục toạ độ Descartes vuông góc Oxy.
Toạ độ của một điểm và của một véc tơ: Cho điểm M trong mp Oxy. Hạ MH vuông góc x’Ox và MK vuông góc y’Oy. Theo qui tắc hình bình hành, ta có:
 Bộ hai (x, y) được hoàn toàn xác định bởi điểm M và được gọi là toạ độ của điểm M, ký hiệu M(x, y).
	 Cho trên hệ trục. Khi đó tồn tại duy nhất một điểm M sao cho . Gọi (x,y) là toạ độ của điểm M . Khi đó bộ hai (x,y) gọi là toạ độ của véc tơ trên hệ trục Oxy và ký hiệu là = (x,y).
Các phép tính véc tơ :
Cho hai véc tơ và k là một số thực.
 Các phép tính véc tơ như phép cộng, phép trừ, phép nhân một số với một véctơ, tích vô hướng hai véc tơ được xác định như sau:
Các công thức về lượng :
Cho hai véc tơ và gọi là góc tạo bởi hai véctơ đó 
 khi và chỉ khi và là hai véctơ cùng hướng 
Khoảng cách từ điểm M(x0, y0) đến đường thẳng (D):Ax +By +C = 0 là :	
Phương trình của đường thẳng, đường tròn .
 * Phương trình của đường thẳng (D) đi qua điểm M(x0, y0) và nhận véctơ làm véc tơ pháp tuyến là: 
A(x – x0) + B(y – y0) = 0
 * Phương trình đường tròn tâm I (a, b) bán kính R là: (x – a)2 + (y – b)2 = R 2	
II.HỆ TRỤC TOẠ ĐỘ DESCARTES VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN.
Định nghĩa :
Trong không gian cho ba đường thẳng x’ox, y’oy, z’Oz vuông góc với nhau đôi một. Trên Ox, Oy, Oz lần lượt chọn các véc tơ đơn vị . Như vậy ta có một hệ trục toạ độ Descartes vuông góc Oxyz.
Toạ độ của một điểm và của một véc tơ.
Cho điểm M trong kh ông gian Oxyz. Hạ MH vuông góc x’Ox, MK vuông góc y’Oy và ML vuông góc z’Oz. Theo qui tắc hình hộp, ta có :
Bộ ba (x,y,z) được hoàn toàn xác định bởi điểm M và được gọi là toạ độ của điểm M, ký hiệu M(x,y,z).
	Cho . Khi đó tồn tại duy nhất một điểm M sao cho . Gọi (x, y. z) là toạ độ của điểm M. Khi đó bộ ba (x, y, z) gọi là toạ độ của véc tơ trên hệ trục Oxyz và ký hiệu là = (x,y,z).
Các phép tính véc tơ :
Cho hai véc tơ và k là một số thực.
Các phép tính vectơ như phép cộng, phép trừ, phép nhân một số với một vectơ, tích vô hướng, tích có hướng hai vectơ được xác định như sau:
Các công thức về lượng :
Cho hai vectơ và gọi là góc tạo bởi hai vectơ đó 
 khi và ch ỉ khi và là hai vectơ cùng hướng 
Cho (D) là đường thẳng đi qua A và có vectơ chỉ phương và điểm M. Giả sử ta tính được Khi đó khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng (D) được tính là :	
Phương trình của mặt phẳng, đường thẳng và mặt cầu.
Phương trình của mặt phẳng (P) đi qua điểm M(x0,y0,z0) và có cặp vectơ chỉ phương là :
Phương trình tham số của đường thẳng (D) đi qua điểm M(x0,y0,z0) v à nhận vectơ làm vectơ chỉ phương là: 
 (t là tham số)
Phương trình mặt cầu t âm I (a, b,c) và có bán kính R là : 
 (x – a)2 + (y – b)2 + (z – c)2 = R 2	
PHẦN II : CÁC BÀI TOÁN
A. CÁC BÀI TOÁN TRONG ĐẠI SỐ:
	Bài 1: Cho 4 số thực x1, x2, x3, x4.
	chứng minh rằng (x12 +y12)(x22 +y22)(x1 x2+ y1 y2)2	
Giải:
	Trên mặt phẳng toạ độ xét 2 vectơ : 
	Ta có 
	vậy (x12 +y12) (x22 +y22)(x1 x2+ y1 y2)2	
	đẳng thức xãy ra 
	Bài 2: Chứng minh rằng nếu x, y, z > 0 thì 
Giải
Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với:
	Xét 3 điểm 
	(1) AB + AC > BC
	Ta có với 3 điểm A, B, C bất kỳ ở đây
	Hai véctơ này không thể ngược hướng (vì hoành độ cùng âm) do đó không thể xãy ra đẳng thức AB + AC > BC.
	Vậy bất đẳng thức (1) được chứng minh.
 Bài 3 Giải bất phương trình:
 Giải
 Điều kiện 
 Xét mặt phẳng toạ độ Oxy các vectơ:
 Suy ra bất phương trình (1) tương đương 
 Vậy x=5 là nghiệm duy nhất. 
Bài 4
 Chứng minh rằng: 
Giải
 Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, các vectơ:
Khi đó, từ 
Bài 5 Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số:
Giải
Trong mặt phẳng toạ độ xét các véctơ:
Khi đó : 
 từ 
Dấu “=” xảy ra (chẳng hạn) tại 
Vậy miny=5
Bài 6 : T ìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức 
Gi ải
	Ta c ó 
	Trên mp toạ độ lấy hai điểm A(p, q) : B(q,q). Bài toán trở thành: Tìm M(x,0) thuộc Ox sao cho (MA +MB) đạt giá trị nhỏ nhất.
	Xét hai trường hợp:
- Nếu pq <0 thì A hoặc B trùng O, hoặc A,B nằm về hai phía đối với O .Khi đó (MA + MB) nhỏ nhất M trùng O, tức là đạt được khi x = 0 
- Nếu pq >0 thì A, B nằm cùng phía đối với O (đồng thời nằm cùng phía đối với Ox). Lấy A’ đối xứng với A qua Ox ta có A’(p, -p), đồng thời :
A
A’
B
M
O
x
y
Đẳng thức xãy ra A’, M, B thẳng hàng
	đạt được khi x = 2pq/(p+q)
Bài 7 Giải phương trình:
 (1)
 Giải
 Trong mặt phẳng toạ độ Oxy xét các vectơ:
 Suy ra phương trình (1) tương đương:
 Vậy phương trình (1) có nghiệm duy nhất 
Bài 8:Tìm m để phương trình sau có nghiệm
Giải
	Đặt 
	Phương trình đã cho trở thành 
	- Phương trình (1) biểu thị 1 đường thẳng thay đổi song song với đường phân giác thứ hai, phương trình (2) biểu diễn 1 đường tròn có tâm tại góc toạ độ và bán kính = 3 
	 Hệ có nghiệm khi và chỉ khi đường thẳng (1) và đường tròn (2) có điểm chung thoả điều kiện (3). 
Vậy Pt có nghiệm khi 
Bài 9: Chứng minh rằng:
 (Hướng dẫn)
 Xét hai vectơ 
Bài 10: Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số :
 trên 
 (Hướng dẫn)
 Xét hai vectơ
Bài 1:Giải hệ phương trình 
Giải
	Xét hai véc tơ trong đó 
Là nghiệm tuỳ ý (nếu có) của hệ đã cho.
	Ta có 
Ngoài ra tính được 
Vậy 
Do đó 
Dấu bằng xãy ra 	
Từ đó suy ra 	
Thử lại ta được hệ đã cho có 3 nghiệm (1,0,0) ; (0,1,0) : (0,0 ,1)
Bài 2 : Giải bất phương trình:
 Giải
 Điều kiện: 
 Trong mặt phẳng Oxy xét các vectơ:
 Suy ra(1) 
 Đẳng thức này luôn đúng
 Vậy nghiệm bất phương trình đã cho làa2 
Bài 3 
 Giải hệ:
 Giải
 Xét trong Không gian Oxyz các vectơ:
 (Thoả (1) Vậy: x=y=z=1 là nghiệm duy nhất của hệ (1). 
Bài 4 : Cho a, b là hai số thực tuỳ ý. Chứng minh rằng 
Giải
	Trong không gian với hệ trục toạ độ Đề - các vuông góc Oxyz, đặt
 ta có 
CÁC BÀI TOÁN HÌNH HỌC :
Bài 1. Cho hình chĩp O.ABC cĩ OA = a, OB = b, OC = c đơi một vuơng gĩc. Điểm M cố định thuộc tam giác ABC cĩ khoảng cách lần lượt đến các mp(OBC), mp(OCA), mp(OAB) là 1, 2, 3. Tính a, b, c để thể tích O.ABC nhỏ nhất.
Giải
Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ, ta cĩ:
O(0; 0; 0), A(a; 0; 0), B(0; b; 0), C(0; 0; c).
d[M, (OAB)] = 3 zM = 3.
Tương tự M(1; 2; 3).
pt(ABC): 
 (1).
 (2).
 .
(2).
Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, các cạnh góc vuông là bvà c, M là một điểm trên cạnh BC sao cho góc BAM = . Chứng minh rằng:
	AM = 
Giải
	Chọn hệ trục toạ độ như hình vẽ Khi đó A(0,0) , B(b,0), C(0,c) , M9x,y)
X
x
y
c
M
y
O
B
Từ định nghĩa: x = AM cos, y = AM sin. 
	Nên M(AM cos, AM sin)
Do M thuộc BC cùng phương v ới 
 Bài 2: Cho tam giác ABC có độ dài các trung tuyến va độ dài bán kính đường tròn ngoại tiếp lần lượt là
 Chứng minh: 
 (Đại học y dược TPHCM năm2000)
 Giải
A
B
C
O
c
a
b
 Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giac ABC.Ta có:
 Do đó theo bất đẳng thức Bunhiacopski:
 Dấu”=” xảy ra khi tam giác ABC đều.
Bài 3: 
Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi H là trung điểm của BC, D là hình chiếu của H trên AC , M là trung điểm của HD. Chứng minh AM vuông góc BD.
Giải
 Chọn hệ trục toạ độ như hình vẽ 
Khi đó: H(0,0), A(0,a), B(-c,0), D(x,y)
D
x
O=H
A
C
M
B
Y
Ta có :	
Vậy , M là trung điểm của HD nên:
Vậy BD Vuông góc AM (đpcm)
	Bài 4 (Đề thi HSG toàn quốc – Năm 1979)
	Điểm M nằm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác đều ABC. Chứng minh giá trị của MA4 + MB4 + MC4 không phụ thuộc vào vị trí của M.
Giải
	Gọi I,R là tâm và bán kính của đường tròn (c) ngoại tiếp tam giác đều ABC. 
Dựng hệ trục như hình vẽ, ta có 
Ta có 	
Vậy giá trị MA4 + MB4 + MC4 không phụ thuộc vào vị trí M 	
	Bài 5 (Đ ề thi vô địch Anh - n ăm 1981)	
	Cho tam giác ABC cân tại A. D là trung điểm cạnh AB, I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC, E là trọng tâm của tam giác ACD. Chứng minh IE vuông góc CD.
Gi ải
	Chọn hệ trục như hình vẽ (O là trung điểm của BC)
Khi đó : O(0,0); A(0,a); B(-c,0); C(c,0); D(-c/2, a/2); E(c/6,a/2),(a,c>0)
Gọi I(x, y)
x
y
I
O
E
A
B
C
D
Giả thiết suy ra
V ậy 
Bài 1
Cho tam diện oxyz. A, B, C lần lượt là các điểm di động trên ox, oy, oz sao cho: 
Chứng minh rằng: (ABC)luôn luôn đi qua một điểm cố định. 
	Giải 
x
A
B
y
z
o
Chọn hệ trục toạ độ vuông góc oxyz (như hình vẽ )
Sao cho: A(a,0,0),B(0,b,0),C(0,0,c)(với OA=a,OB=b,OC=c)
Khi đó phương trình mặt phẳng (ABC) là:
	b/ Dễ dàng tính được 
D
C
B
Bài 3:Cho hai nửa mp (P) và (Q) vuông góc với nhau theo giao tuyến (d). Trên (d) lấy AB = a (a là độ dài cho trước). Trên nửa đường thẳng Ax vuông góc với (d) và ở trong (Q) lấy điểm N sao cho BN = .
	a/ Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (BMN) theo a, b.
	b/ Tính MN theo a , b. Với giá trị nào của b thì MN có độ dài cực tiểu. Tính độ dài cực tiểu đó.
Giải
	a/ Chọn hệ trục toạ độ Oxyz sao cho A trùng với gốc toạ độ (A(0,0,0)): B có toạ độ (0,a,0); N có toạ độ (). Ta có 
 b
b
Y
A
z
x
B
N
M
Do đó mp(BMN) qua B(0,a,0) và có VTPT là 
Phương trình của mặt phẳng này là:
	(y – a).1 – (z – 0) = 0
	hay y – z - a = 0
Khoảng cách từ A(0,0,0,) đến mặt phẳng đó là : 
	b/ Ta có 
(bất đẳng thức Côsi)
MN có độ dài cực tiểu 
Bài 4: Cho một góc tam diện ba mặt vuông góc Oxyz. Lấy lần lượt trên Ox, Oy,Oz các điểm P, Q, 

File đính kèm:

  • docSKKN Toan 112010.doc