Sáng kiến kinh nghiệm - Sử dụng phiếu học tập để phát huy năng lực độc lập trong dạy học Sinh học 7 THCS
Lời cảm ơn 1
Các chữ viết tắt trong đề tài 2
PHẦN I: MỞ ĐẦU 5
1. Lý do chọn đề tài 5
1.1. Xuất phát từ yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học hiện nay 5
1.2. Vai trò của phiếu học tập 6
1.3. Khả năng sử dụng phiếu học tập trong dạy Sinh học 7 6
1.4.Thực trạng sử dụng phiếu học tập trong dạy học Sinh học hiện nay. 7
2. Mục đích nghiên cứu 7
3. Nhiệm vụ nghiên cứu 7
4. Các phương pháp nghiên cứu 7
4.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết 7
4.2. Phương pháp điều tra 8
4.3. Phương pháp Thực nghiệm sư phạm 8
PHẦN II: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 9
1. Cơ sở lý luận của việc sử dụng phiếu học tập trong dạy Sinh học 7
1.1. Khái niệm phiếu học tập 9
1.2. Vai trò phiếu học tập 9
1.3. Các loại phiếu học tập 10
1.4. Cấu trúc phiếu học tập 13
2. Tiềm năng sử dụng phiếu học tập trong dạy học Sinh học 7 14
2.1. Cấu trúc nội dung bài 9 Sinh học 9 14
2.2. Cấu trúc nội dung bài 10 Sinh học 9 15
2.3. Cấu trúc nội dung bài 11 Sinh học 9 16
3.Thực trạng sử dụng phiếu học tập trong bài dạy sinh học 7
3.1. Xác định thực trạng nhằm làm cơ sở thực tiễn 17
3.2. Phương pháp xác định thực trạng 17
3.3. Kết quả điều tra 18
4. Các biện pháp sử dụng phiếu học tập trong dạy Sinh học 7 18
4.1. Sử dụng phiếu học tập để hình thành kiến thức mới. 18
4.2. Sử dụng phiếu học tập để hoàn thiện, hệ thống hoá kiến thức. 21
5. Thực nghiệm sư phạm 22
5.1. Nội dung thực nghiệm 22
5.2. Phương pháp tiến hành thực nghiệm 22
5.3. Kết quả thực nghiệm 30
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 32
1. Kết luận 32
2. Đề nghị 32
Tài liệu tham khảo 34
u hình thành kiến thức và phát triển năng lực nhận thức chỉ là lấy mục đích nào đó làm chính. Thực chất không có loại phiếu nào chỉ hình thành kiến thức mà không rèn luyện kĩ năng tư duy và ngược lại. Trong mục này chỉ với dụng ý lấy tiêu chí phát triển "kĩ năng nhận thức" làm mục tiêu nổi hơn. Dạng 1: Phiếu phát triển kĩ năng quan sát VD 1: Khi dạy bài 2: phân biệt động vật với thực vật đặc điểm chung của động vật; mục IV Vài trò của động vật STT Các mặt lợi, hại Tên loài động vật đại diện 1 Động vật cung cấp nguyên liệu cho người: - Thực phẩm - Lông - Da 2 Động vật dùng làm thí nghiệm: - Học tập nghiên cứu khoa học - Thử nghiệm thuốc 3 Động vật hỗ trợ con người - Lao động - Giải trí - Thể thao - Bảo vệ an ninh 4 Động vật truyền bệnh VD 1: Khi dạy bài 12: Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành giun tròn. Đề điền các thông tin vào PHT thì HS phải quan sát các hình 14.1 – 14.4 trang 50 SGK SH7. Bảng 1: TT Đại diện Đặc điểm Giun đũa Giun kim Giun móc Giun rễ lúa 1 Nơi sống 2 Cơ thể hình trụ thuôn 2 đầu 3 Lớp vỏ cuticun trong suốt 4 Kí sinh ở 1 vật chủ 5 Đầu nhọn đuôi tù. Dạng 2: Phiếu phát triển kĩ năng phân tích VD: Khi dạy bài 25: "Nhện và sự đa dạng và sự đa dạng của lớp hình nhện" ta có thể sử dụng dạng phiếu học tập sau: Dựa vào hình trong SGK, nghiên cứu mục 2 Tập tính; hãy sắp xếp sao cho đúng các quá trình: Quá trình chăng lưới Chờ mồi. £ Chăng dây tơ phóng xạ. £ Chăng dây tơ khung. £ Chăng các sợi tơ vòng. £ Bắt mồi: Nhện hút dịch lỏng của con mồi £ Nhện ngoặm chặt mồi, chích nọc độc. £ Tiết dịch tiêu hoá vào cơ thể mồi. £ Trói chặt mồi rồi treo vào lưới để một thời gian £ Dạng 3: Phiếu phát triển kĩ năng tổng hợp VD 1: Khi dạy bài 25 “Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện”, quan sát hình 25.1 và điền các bộ phận phù hợp vào bảng để làm rõ chức năng của Nhện. Bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện Các phần cơ thể Số chú thích Tên bộ phận quan sát thấy Chức năng Phần đầu - ngực 1 Đôi kìm có tuyến độc Bắt mồi và tự vệ. 2 Đôi chân xúc giác(phủ đầy lông) Cảm giác về khứu giác xúc giác 3 4 đôi chân bò Di chuyển và chăng lưới. Phần bụng 4 Phía trước là đôi khe thở Hô hấp. 5 Ơ giữa là một lỗ sinh dục Sinh sản 6 Phía sau là các núm tuyến tơ Sinh ra tơ nhện VD 2: Bài: 32 THỰC HÀNH: MỔ CÁ Tên cơ quan Nhận xét và nêu vai trò Mang ( Hệ hô hấp ) Nằm dưới xương nắp mang trong phần đầu, gồm các lá mang gắn vào các xương cung mang, có vai trò trao đổi khí. Tim ( Hệ tuần hoàn ) Nằm phía trước khoang thân ứng với vây ngực, co bóp để thu và đẩy máu vào động mạch, giúp cho sự tuần hoàn máu. Thực quản, dạ dày, ruột, gan ( Hệ tiêu hoá ) Phân hoá rõ rệt thành: thực quản, dạ dày, ruột, có gan tiết mật giúp cho sự tiêu hoá thức ăn được tốt. Bóng hơi Trong khoang thân, sát cột sống, giúp cá chìm nổi dễ dàng trong nước. Thận ( Hệ bài tiết ) Hai thận giữa màu đỏ tím, sát cột sống. Lọc từ máu các chất không cần thiết để thải ra ngoài. Tuyến sinh dục, ống sinh dục ( Hệ sinh sản ) Trong khoang thân, ở cá đực là 2 dải tinh hoàn, ở cá cái là 2 buồng trứng phát triển trong mùa sinh sản. Bộ não ( Hệ thần kinh ) Não nằm trong hộp sọ, nối với tuỷ sống nằm trong các cung đốt sống. Điều khiển, điều hoà hoạt động của cá. Dạng 4: Phiếu phát triển kĩ năng so sánh Loại phiếu này rấy phổ biến trong chương trình sinh học 7: có trong các bài: Bài 5: Trùng biến hình và trùng giày So sánh trùng biến hình và trùng giày Bài tập Tên động vật Đặc điểm Trùng biến hình Trùng giày 1 Cấu tạo Di chuyển 2 Dinh dưỡng 3 Sinh sản Bài 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét Bảng 1: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét Đặc điểm Động vật Kích thước (so với hồng cầu) Con đường truyền dịch bệnh Nơi kí sinh Tác hại Tên bệnh Trùng kiết lị Trùng sốt rét Bài 38: Thằn lằn bóng đuôi dài Bảng : So sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng với ếch đồng Đặc điểm đời sống Ếch đồng (phần Hs điền) Thằn lằn (cho trước) Nơi sống và bắt mồi Ưa sống và bắt mồi trong nước hoặc các bờ vực nước ngọt. Ưa sống, bắt mồi nơi khô ráo Thời gian hoạt động Bắt mồi vào lúc chập tối hoặc ban đêm. Bắt mồi vào ban ngày. Tập tính Thường ở những nơi tối, không có ánh sáng Thường phơi nắng Trú đông trong các hốc đất ẩm bên vực nước hoặc trong bùn. Trú đông trong các hốc đất khô ráo. Sinh sản Thụ tinh ngoài, đẻ nhiều trứng, trứng có màng mỏng, ít noãn hoàng. Thụ tinh trong, đẻ ít trứng, trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng Trứng nở thành nòng nọc, có biến thái. Trứng nở thành con, trực tiếp 1.3.3. Loại phiếu ôn tập và so sánh Dạng 1: Lọai phiếu chỉ đơn thuần ôn tập: VD: Bài 30: ÔN TẬP PHẦN 1 ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG Bảng 1: các đại diện của ĐVKXS Ngành Đv nguyên sinh Ngành ruột khoang Các ngành giun Ngành thân mềm Ngành chân khớp - Có roi - Có nhiều hạt diệp lục Trùng roi - cơ thể hình trụ - nhiều tua miệng -thường có vách xương đá vôi Hải quỳ - cơ thể dẹp - thường hình lá hoặc kéo dài Sán dây - vỏ đá vôi xoắn ốc - có chân lẻ Ốc sên - có cả chân bơi, chân bò - thở bằng mang Con tôm - Có chân giả - Nhiều kg bào - Luôn2 biến hình Trùng biến hình - cơ thể hình chuông - thuỳ miệng kéo dài Sứa - cơ thể hình ống dài thuôn 2 đầu - tiết diện ngang tròn Giun đũa - hai vỏ đá vôi - có chân lẻ Vẹm - có 4 đôi chân - thở bằng phổi và ống khí Nhện - Có miệng và khe miệng - Nhiều lông bơi Trùng dày - cơ thể hình trụ - có tua miệng Thuỷ tức - cơ thể phân đốt - có chân bên hoặc tiêu giảm Giun đất - vỏ đá vôi tiêu giảm hoặc mất - cơ chân thành 8 hay 10 tua miệng Mực - có 3 đôi chân - thở bằng ống khí - có cánh Bọ hung Bảng 2 : Sự thích nghi của động vật và môi trường sống TT Tên động vật Môi trường sống Sự thích nghi Kiểu d2 Kiểu di chuyển Kiểu hô hấp 1 Trùng roi xanh Nước ao, hồ Tự dưỡng, Dị dưỡng Bơi bằng roi Khếch tán qua màng cơ thể 2 Trùng biến hình Nước ao, hồ Dị dưỡng Bơi bằng chân giả Khếch tán qua màng cơ thể 3 Trùng giày Nước bẩn cống.. Dị dưỡng Bơi bằng lông Khếch tán qua màng cơ thể 4 Hải quỳ Đáy biển Dị dưỡng Sống cố định Khếch tán qua da 5 Sứa Trong nước biển Dị dưỡng Bơi lội tự do Khếch tán qua da 6 Thuỷ tức Ở nước ngọt Dị dưỡng Sâu đo, lộn đầu Khếch tán qua da 7 Sán dây Kí sinh ở ruột non Dị dưỡng Sống bám Hô hấp yếm khí 8 Giun đũa Kí sinh ở ruột non Dị dưỡng Ít di chuyển Hô hấp yếm khí 9 Giun đất Sống trong đất Dị dưỡng Xen kẽ co duỗi Khếch tán qua da 10 Ốc sên Trên cây Dị dưỡng Bòbằng cơ chân Thở bằng phổi 11 Vẹm Nước biển Dị dưỡng Bám một chỗ Thở bằng mang 12 Mực Nước biển Dị dưỡng Bơi bằng xúc tu và xoang áo Thở bằng mang 13 Tôm Ở nước(ngọt, mặn) Dị dưỡng Chân bơi, chân bò, đuôi Thở bằng mang 14 Nhện Ở cạn Dị dưỡng “bay” bằng tơ, bò Phổi và ống khí 15 Bọ hung Ở đất Dị dưỡng Bò và bay Ống khí Bảng 3: Tầm quan trọng thực tiễn của ĐVKXS TT TầmQT thực tiễn Tên loài TT Tầm quan trọng thực tiễn Tên loài 1 Làm thực phẩm Tôm, mực,vẹm cua 1 Có giá trị d2 chữa bệnh Ong mật, tằm 2 Có giá trị xuất kh Mực, tôm 2 Làm hại cơ thể Đv và Ng Sán dây, giun đũa 3 Được nhân nuôi Tôm, vẹm, cua 3 Làm hại thực vật Oc sên, nhện đỏ, sâu Dạng 2: Loại phiếu vừa so sánh vừa ôn tập: Ngoài những dạng phiếu học tập đã nêu ở trên, để nghiên cứu tài liệu mới, củng cố, ôn tập ta cũng có thể dùng phiếu học tập nhưng ở dạng tổng hợp hơn. Nghĩa là trong một tờ giấy rời được xây dựng một số hoạt động nhằm tổng hợp, hệ thống hoá, khái quát hoá, mở rộng một số kiến thức. Ngoài ra ta có thể sử dụng phiếu học tập dạng trắc nghiệm đúng sai. VD: Em hãy đánh dấu x vào ô trống em cho là đúng Bài: 31 CÁ CHÉP Bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lặn Đặc điểm cấu tạo ngoài (1) Sự thích nghi (2) 1. Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân. A, B 2. Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước. C, D 3. Vảy cá có da bao bọc; trong da có nhiều tuyến tiết chất nhầy. E, B 4. Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp. A, E 5. vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thân. A, G 1.4. Cấu trúc phiếu học tập: + Thành phần cấu tạo của phiếu học tập: Về giá trị dạy học, thì phiếu học tập là tài liệu hướng dẫn học, nghĩa là hướng dẫn học sinh trình tự thực hiện các thao tác, để tìm ra được kết quả học tập. Do vậy thành phần cấu tạo của phiếu học tập phải là: - Phần dẫn hay là dẫn dắt. - Phần hoạt động hay là các công việc thực hiện. - Thời gian hoàn thành. - Đáp án (Sẽ có ở phần riêng) + Phần dẫn: Vừa là điều kiện cho, vừa chỉ dẫn nguồn thông tin cần sử dụng. VD: Khi dạy mục 1 “cấu tạo ngoài” của phần II “Cấu tạo ngoài và di chuyển” để hoàn thành bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngoài chim bồ câu. Câu dẫn là: Quan sát hình 41.1, hình 41.2 đọc bảng 1, điền vào ô trống của bảng 1. Nội dung cần nghiên cứu, tìm kiếm thông tin được giới hạn ở mục II.1 và hình 41.1 và 41.2 + Phần hoạt động: Các thao tác thực hiện hoạt động "Điền vào ô trống của bảng 1" là: - Đọc nội dung mục II.1 bài 41 - Tìm kiếm thông tin ở mục II. 1 và hình 41.1 và 41.2 - Chọn nội dung thích hợp - Ghi ý đúng vào ô trống Các thao tác nêu trên phải thực hiện được trong khoảng thời gian nhất định. Tuỳ khối lượng công việc mà định thời gian, có thể là 5 phút, 10 phút, 15 phút, cũng có thể kéo dài hơn. 3. Thực trạng và sử dụng phiếu học tập trong dạy học Sinh học 7: 3.1. Xác định thực trạng nhằm làm cơ sở thực tiễn để khẳng định sự cần thiết của đề tài và định hướng được việc đề xuất các biện pháp sử dụng PHT trong dạy học. 3.2. Phương pháp xác định thực trạng: Chúng tôi đã sử dụng phiếu điều tra 20 giáo viên ở các trường THCS thuộc huyện Kỳ sơn, trong phiếu đưa ra một sô bài tiêu biểu thường được sử dụng. Phiếu điều tra về phương pháp dạy học dùng PHT trong dạy học một số bài Sinh học 7. Xin thày cô vui lòng điền những thông tin sau: Bài dạy Mức độ sử dụng PHT Thường xuyên Không thường xuyê
File đính kèm:
- sang kien kinh nghiem phieu hoc tap.doc