Phương pháp phân tích hệ số cân bằng của phản ứng hóa học
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hơi chất X cần đúng 250 ml O2, tạo ra 200 ml CO2và 200 ml hơi nước
(các thểtích khí đều đo ởcùng điều kiện). Công thứphân tửcủa X là
A. C2H4B. C2H6OC. C2H4OD. C3H8O
Khóa học Chuyên đề Toán Hóa Tài liệu bài giảng Phương pháp phân tích hệ số Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 - PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HỆ SỐ CÂN BẰNG CỦA PHẢN ỨNG HÓA HỌC Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hơi chất X cần đúng 250 ml O2, tạo ra 200 ml CO2 và 200 ml hơi nước (các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện). Công thứ phân tử của X là A. C2H4 B. C2H6O C. C2H4O D. C3H8O Câu 2: Hòa tan hoàn toàn a gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc (vừa đủ) có chứa 0,075 mol H2SO4, thu được b gam muối và 168 ml khí SO2 (duy nhất) đo ở đktc. Giá trị của b là A. 8 B. 9 C. 7 D. 10 Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 2a mol một ancol no X cần tối thiểu 35a mol không khí. Công thức phân tử của chất X là A. C2H6O B. C2H6O2 C. C3H6O D. C3H5(OH)3 Câu 4: Đưa một hỗn hợp khí N2 và H2 có tỉ lệ 1: 3 (về thể tích) vào tháp tổng hợp . Sau phản ứng thấy thể tích khí thu được giảm đi 1/10 so với ban đầu. Phần trăm về thể tích N2, H2 và NH3 trong hỗn hợp khí phản ứng lần lượt là: A. 20, 60 và 20 B. 22,22; 66,67 và 11,11 C. 30, 60 và 10 D. 33,33; 50 và 16,67 Câu 5: Crackinh 560 lít C4H10 thu được 1010 lít hỗn hợp X gồm nhiều chất khác nhau. Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Thể tích C4H10 chưa bị crackinh là: A. 100 lít B. 110 lít C. 120 lít D. 90 lít Câu 6: Crackinh C4H10 được hỗn hợp gồm 5 hyđrocacbon có tỷ khối hơi so với hyđro là 16,325. Hiệu suất của phản ứng crackinh là: A. 77,64 % B. 75,25% C. 50% D. 65,75% Câu 7: Tỷ khối của hỗn hợp khí gồm: H2, CH4, CO so với H2 = 7,8. Để đốt cháy hoàn toàn một thể tích hỗn hợp này cần 1,4 thể tích O2. Thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp đầu lần lượt là: A. 20, 50, 30 B. 30, 50, 20 C. 20, 60, 20 D. 40, 40, 20 Câu 8: Dẫn 2,24 lít (đktc) một hỗn hợp khí gồm etilen, propen, các buten và axetilen qua nước brom dư thì thấy lượng brom trong bình giảm 19,2 gam. Lượng CaC2 cần dùng để điều chế được lượng Axetilen có trong hỗn hợp trên là: A. 2,50 gam B. 1,28 gam C. 1,52 gam D. 1,75 gam Câu 9: Chia hỗn hợp X (gồm hai chất hữu cơ cùng dãy đồng đẳng và trong phân tử của chúng chỉ có một nhóm chức) thành hai phần bằng nhau. Đem đốt cháy hoàn toàn phần một rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình (1) tăng 2,16 gam và bình (2) có 7 gam kết tủa. Cho phần 2 tác dụng hết với Na thì thu được V lít khí đo ở đktc. Giá trị của V là: Câu 10: Hỗn hợp X gồm 3 ancol no đơn chức mạch hở và nước. Cho a gam X tác dụng hết với Na thì thu được 15,68 lít khí (đo ở đktc) . Đốt cháy hoàn toàn a gam X thì được b mol CO2 và 46,8 gam nước. Giá trị của a và b lần lượt là A. 42 gam và 1,2 mol B. 21 gam và 0,6 mol Khóa học Chuyên đề Toán Hóa Tài liệu bài giảng Phương pháp phân tích hệ số Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 - C. 63 gam và 1,8 mol D. 28 gam và 1,9 mol Câu 11: Hỗn hợp Y gồm CH2 =CH-CHO và 1 anđehit đơn chức X. Đốt cháy hoàn toàn 1,72 gam Y cần vừa hết 0,1025 mol O2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào nước vôi trong dư thì thu được 8,5 gam kết tủa. Chất X là: A.fomanđehit B. axetanđehit C. propanal D. anđehit metacrylic ================ oooOooo ================ Đáp án: 1C 2B 3D 4B 5B 6A 7C 8B 9B 10A 11B Giáo viên: Nguyễn Văn Hạnh Nguồn: Hocmai.vn
File đính kèm:
- chuyen de hocmaivn.pdf