Phương pháp các đại lượng ở dạng khái quát (tiếp)
Trong các đề kiểm tra và thi tuyển sinh theo phương pháp trắc nghiệm chúng ta thấy rằng số lượng câu hỏi và bài tập khá nhiều và đa dạng bao trùm toàn bộ chương trình hóa học phổ thông. Rất nhiều các phương pháp, các dạng bài đã được bạn đọc biết đến. Sau đây là một số ví dụ về dạng bài tìm mối liên hệ khái quát giữa các đại lượng thường xuất hiện trong trong các đề thi tuyển sinh đại học.
63,96% Þ %mC,H còn lại = 36,04%. Vậy = Þ = 3. (Đáp án A). Ví dụ 3: (Câu 21 - Mã đề 182 - Khối A - TSĐH 2007) Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ A. a : b = 1 : 4. B. a : b < 1 : 4. C. a : b = 1 : 5. PD. a : b > 1 : 4. Hướng dẫn giải Trộn a mol AlCl3 với b mol NaOH để thu được kết tủa thì Để kết tủa tan hoàn toàn thì ³ 4 ® ³ 4. Vậy để có kết tủa thì < 4 Þ a : b > 1 : 4. (Đáp án D) Ví dụ 4: (Câu 37 - Mã đề 182 - Khối A - TSĐH 2007) Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặt khác, để trung hòa a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là A. HOOC-CH2-CH2-COOH. B. C2H5-COOH. C. CH3-COOH. PD. HOOC-COOH. Hướng dẫn giải - Đốt a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2 ® axit hữu cơ Y có hai nguyên tử C trong phân tử. - Trung hòa a mol axit hữu cơ Y cần dùng đủ 2a mol NaOH ® axit hữu cơ Y có 2 nhóm chức cacboxyl (-COOH). Þ Công thức cấu tạo thu gọn của Y là HOOC-COOH. (Đáp án D) Ví dụ 5: (Câu 39 - Mã đề 182 - Khối A - TSĐH 2007) Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol/l, pH của hai dung dịch tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là (giả thiết, cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử điện li) A. y = 100x. B. y = 2x. C. y = x - 2. PD. y = x + 2. Hướng dẫn giải pHHCl = x ® [H+]HCl = 10-x ® Ta có: HCl ¾® H+ + Cl- 10-x ¬ 10-x (M) CH3COOH H+ + CH3COO- 100.10-y ¬ 10-y (M). Mặt khác: [HCl] = [CH3COOH] Þ 10-x = 100.10-y ® y = x + 2. (Đáp án D) Ví dụ 6: (Câu 53 - Mã đề 182 - Khối A - TSĐH 2007) Để thu lấy Ag tinh khiết từ hỗn hợp X (gồm a mol Al2O3, b mol CuO, c mol Ag2O), người ta hoà tan X bởi dung dịch chứa (6a + 2b + 2c) mol HNO3 được dung dịch Y, sau đó thêm (giả thiết hiệu suất các phản ứng đều là 100%) A. c mol bột Al vào Y. PB. c mol bột Cu vào Y. C. 2c mol bột Al vào Y. D. 2c mol bột Cu vào Y. Hướng dẫn giải Hòa tan hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 Al2O3 + 6HNO3 ¾® 2Al(NO3)3 + 3H2O a ® 6a ® 2a mol CuO + 2HNO3 ¾® Cu(NO3)2 + H2O b ® 2b ® b mol Ag2O + 2HNO3 ¾® 2AgNO3 + H2O c ® 2c ® 2c mol Dung dịch HNO3 vừa đủ. Dung dịch Y gồm 2a mol Al(NO3)3, b mol Cu(NO3)2, 2c mol AgNO3. Để thu Ag tinh khiết cần cho thêm kim loại Cu vào phương trình Cu + 2AgNO3 ¾® Cu(NO3)2 + 2Ag c mol ¬ 2c Vậy cần c mol bột Cu vào dung dịch Y. (Đáp án B) Ví dụ 7: (Câu 32 - Mã đề 285 - Khối B - TSĐH 2007) Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là (biết ion SO42- không bị điện phân trong dung dịch) PA. b > 2a. B. b = 2a. C. b < 2a. D. 2b = a. Hướng dẫn giải Phương trình điện phân dung dịch CuSO4 + 2NaCl Cu¯ + Cl2 + Na2SO4 (1) a ® 2a mol Dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang mầu hồng ® sau phản ứng (1) thì dung dịch NaCl còn dư và tiếp tục bị điện phân theo phương trình 2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2 (2) Vậy: b > 2a. (Đáp án A) Chú ý: Tương tự cũng câu hỏi trên chúng ta có thể hỏi: + Để dung dịch sau điện phân có môi trường axit thì điều kiện của a và b là. A. b > 2a. B. b = 2a. PC. b < 2a. D. a = 2b. + Để dung dịch sau điện phân có khả năng hòa tan kết tủa Al(OH)3 thì điều kiện của a, b là A. b > 2a. B. b < 2a. PC. b ¹ 2a. D. b ³ 2a. Ví dụ 8: Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2 và c mol H2O (biết b = a + c). Trong phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2 electron. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit A. no, đơn chức. B. không no có hai nối đôi, đơn chức. PC. không no có một nối đôi, đơn chức. D. no, hai chức. Hướng dẫn giải Trong phản ứng tráng gương một anđehit X chỉ cho 2e ® X là anđehit đơn chức bởi vì: ® trong đó: C+1 - 2e ® C+3. Đặt công thức phân tử của anđehit đơn chức X là CxHyO ta có phương trình CxHyO + ¾® xCO2 + H2O a ® a.x ® mol (b mol) (c mol) Ta có: b = a + c ® ax = a + ® y = 2x - 2. Công thức tổng quát của anđehit đơn chức X là CxH2x-2O có dạng Cx-1H2(x-1)-1CHO là anđehit không no có một liên kết đôi, đơn chức. (Đáp án C) Ví dụ 9: Công thức phân tử của một ancol A là CnHmOx. Để cho A là ancol no thì m phải có giá trị A. m = 2n. PB. m = 2n + 2. C. m = 2n - 1. D. m = 2n + 1. Hướng dẫn giải Theo phương pháp đồng nhất hệ số: Công thức tổng quát của ancol no là CnH2n+2-x(OH)x hay CnH2n+2Ox. Vậy m = 2n+2. (Đáp án B) Ví dụ 10: Hỏi tỷ lệ thể tích CO2 và hơi nước (T) biến đổi trong khoảng nào khi đốt cháy hoàn toàn các ankin. PA. 1 < T £ 2. B. 1 £ T < 1,5. C. 0,5 < T £ 1. D. 1 < T < 1,5. Hướng dẫn giải CnH2n-2 ¾® nCO2 + (n - 1)H2O Điều kiện: n ³ 2 và n Î N. T = = Với mọi n ³ 2 ® T > 1; mặt khác n tăng ® T giảm. Þ n = 2 ® T = 2 là giá trị lớn nhất. Vậy: 1 < T £ 2. (Đáp án A) Ví dụ 11: Đốt cháy 1 mol aminoaxit NH2-(CH2)n-COOH phải cần số mol O2 là A. B. PC. D. Hướng dẫn giải Phương trình đốt cháy amino axit là H2N-(CH2)n-COOH + O2 (n + 1)CO2 + H2O Þ (Đáp án C) Ví dụ 12: Một dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaAlO2 và a mol NaOH tác dụng với một dung dịch chứa b mol HCl. Điều kiện để thu được kết tủa sau phản ứng là A. a = b. B. a = 2b. C. b = 5a. PD. a < b < 5a. Hướng dẫn giải Phương trình phản ứng: NaOH + HCl ¾® NaCl + H2O (1) a mol ® a mol NaAlO2 + HCl + H2O ¾® Al(OH)3¯ + NaCl (2) Al(OH)3 + 3HCl ¾® AlCl3 + 3H2O (3) NaAlO2 + 4HCl ¾® AlCl3 + NaCl + 2H2O (4) a mol ® 4a mol Điều kiện để không có kết tủa khi nHCl ³ + nNaOH = 5a. Vậy suy ra điều kiện để có kết tủa: nNaOH < nHCl < + nNaOH Þ a < b < 5a. (Đáp án D) Ví dụ 13: Dung dịch chứa a mol NaOH tác dụng với dung dịch chứa b mol H3PO4 sinh ra hỗn hợp Na2HPO4 + Na3PO4. Tỉ số là A. 1 < < 2. B. ³ 3. PC. 2 < < 3. D. ³ 1. Hướng dẫn giải Các phương trình phản ứng: NaOH + H3PO4 ¾® NaH2PO4 + H2O (1) 2NaOH + H3PO4 ¾® Na2HPO4 + 2H2O (2) 3NaOH + H3PO4 ¾® Na3PO4 + 3H2O (3) Ta có: nNaOH = a mol ; = b mol. Để thu được hỗn hợp muối Na2HPO4 + Na3PO4 thì phản ứng xảy ra ở cả hai phương trình (2 và 3), do đó: 2 < < 3, tức là 2 < < 3. (Đáp án C) Ví dụ 14: Hỗn hợp X gồm Na và Al. - Thí nghiệm 1: Nếu cho m gam X tác dụng với H2O dư thì thu được V1 lít H2. - Thí nghiệm 2: nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được V2 lít H2. Các khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là A. V1 = V2. B. V1 > V2. C. V1 < V2. PD. V1 £ V2. Hướng dẫn giải Các phương trình phản ứng khi hòa tan hỗn hợp Na và Al với H2O và với dung dịch NaOH dư: Na + H2O ¾® NaOH + H2 (1) 2Al + 6H2O + 2NaOH ¾® Na[Al(OH)4] + 3H2 (2) Đặt số mol Na và Al ban đầu lần lượt là x và y (mol). TN1: x ³ y ® nNaOH vừa đủ hoặc dư khi hòa tan Al ® cả hai thí nghiệm cùng tạo thành mol H2. Þ V1 = V2. TN2: x < y ® trong TN1 (1) Al dư, TN2 (2) Al tan hết ® Þ V2 > V1. Như vậy "(x,y > 0) thì V2 ³ V1. (Đáp án D) Ví dụ 15: Một bình kín chứa V lít NH3 và V¢ lít O2 ở cùng điều kiện. Nung nóng bình có xúc tác NH3 chuyển hết thành NO, sau đó NO chuyển hết thành NO2. NO2 và lượng O2 còn lại trong bình hấp thụ vừa vặn hết trong nước thành dung dịch HNO3. Tỷ số là A. 1. PB. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải Các phương trình phản ứng: 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O V ® 5V/4 ® V 2NO + O2 2NO2 V ® V/2 ® V 4NO2 + O2 + 2H2O ¾® 4HNO3 V ® Þ V = 4 ® = 2. (Đáp án B) Ví dụ 16: Chất X có khối lượng phân tử là M. Một dung dịch chất X có nồng độ a mol/l, khối lượng riêng d gam/ml. Nồng độ C% của dung dịch X là PA. . B. . C. . D. . Hướng dẫn giải Xét 1 lít dung dịch chất X: Þ nX = a mol ® mX = a.M Þ mdd X = = 1000d Þ C% = . (Đáp án A) Ví dụ 17: Hỗn hợp X có một số ankan. Đốt cháy 0,05 mol hỗn hợp X thu được a mol CO2 và b mol H2O. Kết luận nào sau đây là đúng? A. a = b. B. a = b - 0,02. PC. a = b - 0,05. D. a = b - 0,07. Hướng dẫn giải Đặt công thức tổng quát của 1 số ankan là + ¾® CO2 + H2O 0,5 ¾¾¾¾¾¾¾® 0,05 ® 0,05mol ® a = b - 0,05. (Đáp án C) Ví dụ 18: (Câu 40 - Mã đề 285 - Khối B - TSĐH 2007) Thực hiện hai thí nghiệm: 1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO. 2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5 M thoát ra V2 lít NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là A. V2 = V1. PB. V2 = 2V1. C. V2 = 2,5V1. D. V2 = 1,5V1. Hướng dẫn giải TN1: ® 3Cu + 8H+ + 2NO3- ¾® 3Cu2+ + 2NO + 4H2O Đầu bài: 0,06 0,08 0,08 ® H+ phản ứng hết Phản ứng: 0,03 ¬ 0,08 ® 0,02 ® 0,02 mol Þ V1 tương ứng với 0,02 mol NO. TN2: nCu = 0,06 mol ; ; Þ Tổng = 0,16 mol ; = 0,08 mol. 3Cu + 8H+ + 2NO3- ¾® 3Cu2+ + 2NO + 4H2O Đầu bài: 0,06 0,16 0,08 ® Cu và H+ phản ứng hết Phản ứng: 0,06 ® 0,16 ® 0,04 ® 0,04 mol Þ V2 tương ứng với 0,04 mol NO. Như vậy V2 = 2V1. (Đáp án B) MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG GIẢI THEO PHƯƠNG PHÁP CÁC ĐẠI LƯỢNG Ở DẠNG TỔNG QUÁT 01. Dung dịch A có a mol NH4+, b mol Mg2+, c mol SO42- và d mol HCO3-. Biểu thức nào biểu thị sự liên quan giữa a, b, c, d sau đây là đúng? A. a + 2b = c + d. B. a + 2b = 2c + d. C. a + b = 2c + d. D. a + b = c+ d. 02. Cho a mol Fe vào dung dịch chứa b mol dung dịch AgNO3. a và b có quan hệ như thế nào để thu được dung dịch Fe(NO3)3 duy nhất sau phản ứng? A. b =2a. B. ba. C. b=3a. D. b a. 03. Dung dịch A chứa các ion Na+: a mol; HCO3-: b mol; CO32-: c mol; SO42-: d mol. Để tạo ra kết tủa lớn nhất người ta dùng 100 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ x mol/l. Lập biểu thức tính x theo a và b. A. x = a + b. B. x = a - b. C. x = . D. x = . 04. Dung dịch X chứa a mol NaAlO2. Khi thêm vào dung dịch X b mol hoặc 2b mol dung dịch HCl thì lượng kết tủa sinh ra đều như nhau. Tỉ số có giá trị bằng A. 1. B. 1,25. C. 1,5. D. 1,75. 05. Oxi hóa một lượng Fe thành hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần a mol Oxi. Khử hoàn toàn hỗn hợp X thành Fe cần b mol Al. Tỉ số có giá trị bằng A. 0,75. B. 1. C. 1,25. D. 1,5. 06. Có một lượng anđehit HCHO được chia làm 2 phần bằng nhau, mỗi
File đính kèm:
- PP CAC DAI LUONG O DANG KHAI QUATGIAINHANHTN.doc