Phản ứng oxi hoá khử cân bằng phơng trình phản ứng oxi hoá khử

I-Định nghĩa:

Phản ứng oxi hoá-khử là phản ứng trong đó nguyên tử hoặc ion này nhường electron cho nguyên tử hoặc ion khác.

Ví dụ:

-Nguyên tử nhờng electron cho nguyên tử:

 2x1e

 2Na + Cl2 = 2NaCl

-Nguyên tử nhờng electron cho ion:

 

doc26 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1079 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Phản ứng oxi hoá khử cân bằng phơng trình phản ứng oxi hoá khử, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kim loại trong hỗn hợp ban đầu. 
4. Cho 10,72 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với 500ml dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và 35,84 gam chất rắn B. Cho dung dịch A tác dụng với NaOH dư. Lọc lấy kết tủa rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 12 gam chất rắn C. 
a. Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu. 
b. Tính nồng độ mol dung dịch AgNO3. 
5. Cho 1,36 gam hỗn hợp Fe và Mg vào 400ml dung dịch CuSO4 chưa rõ nồng độ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất rắn A nặng 1,84 gam và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với NaOH dư. Lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp oxit nặng 1,2 gam. 
	a. Tính khối lượng mỗi kim loại ban đầu. 
	b. Tính nồng độ mol dung dịch CuSO4. 	 
6. Cho 7,64 gam hỗn hợp A gồm Cu, Fe vào 1,1 lít dung dịch Fe2(SO4)3 0,1M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B và 0,96 gam một chất rắn C. Cho C vào dung dịch H2SO4 loãng không thấy có khí thoát ra. 
	1. Tính khối lượng Cu, Fe có trong 7,64 gam hỗn hợp A. 
	2. Cho dung dịch B phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KMnO4 trong môi trường axit H2SO4. Tính nồng độ mol của dung dịch KMnO4 
(biết trong môi trường axit MnO4- đ Mn2+).
7. Cho 12,9 gam hỗn hợp Zn và Cu phản ứng với 0,2 lít dung dịch AgNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được 35,6 gam chất rắn A và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B được 28,3 gam muối khan. 
	a. Tính % khối lượng các kim loại ban đầu. 
	b. Tính nồng độ mol của dung dịch AgNO3. 
8. Cho 5,6 gam hỗn hợp Mg, Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 32,4 gam chất rắn A và dung dịch nước lọc B. 
	a. Tính số gam mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu. 
	b. Tính nồng độ mol của các muối trong nước lọc B. 
9. Cho 21,44 gam Fe và Cu vào 2 lít dung dịch AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 71,68 gam chất rắn A và dung dịch B. Cho NaOH dư vào dung dịch B thấy có kết tủa. Lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 25,6 gam chất rắn. 
	a. Tính số gam Fe, Cu trong hỗn hợp ban đầu. 
	b. Tính nồng độ mol dung dịch AgNO3. 
10. 	Cho 1,66 gam hỗn hợp bột A gồm Al và Fe tác dụng với 400 ml dung dịch CuCl2 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn đem lọc tách được kết tủa B gồm 2 kim loại có khối lượng là 3,12 gam và dung dịch C. 
	1. Hãy tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong A. 
	2. Thêm Ba(OH)2 0,015M vào dung dịch C. Hãy tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 cần cho vào để thu được kết tủa lớn nhất. 
11. Cho 1,1 gam hỗn hợp Al và Fe (nAl= 2nFe) vào 100ml dung dịch AgNO3 0,5 M. Khuấy đều cho đến phản ứng xảy ra hoàn toàn. 
	1. Tính khối lượng chất rắn sinh ra. 
	2. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được. 
12. Cho 9,16 gam bột A gồm Zn, Fe, Cu vào cốc đựng 170 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch B và kết tủa C. Nung C trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 12 gam chất rắn. Thêm dung dịch NaOH vào một nửa dung dịch B, lọc lấy kết tủa, rửa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 5,2 gam chất rắn D. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu. 
13. 	Hoà tan 3,28 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong 500ml dung dịch HCl 1M được dung dịch Y. Thêm 200 gam dung dịch NaOH 12% vào dung dịch Y, phản ứng xong đem lọc thu lấy kết tủa, làm khô rồi đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 1,6 gam chất rắn (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Hãy tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại có trong 3,28 gam hỗn hợp ban đầu.	
14. Hoà tan hoàn toàn 19,92 gam hỗn hợp Al và Fe trong 4,7 lít dung dịch HCl 0,5M. Thêm 400 gam dung dịch NaOH 24% vào dung dịch thu được ở trên, lọc lấy kết tủa, rửa sạch rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi , cân nặng 27,3g.
	Xác định khối lượng của Al, Fe trong hỗn hợp đầu.
15. Cho 9,10 gam bột kẽm vào một dung dịch chứa hỗn hợp hai muối tan gồm có AgNO3 0,1 mol và Hg(NO3)2 0,1 mol. Phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Viết phương trình phản ứng tuần tự xảy ra (dạng ion thu gọn) có giải thích.
b. Tìm khối lượng chất rắn thu được. 
16. Cho hỗn hợp Mg và Cu tác dụng với 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp hai muối AgNO3 0,3M và Cu(NO3)2 0,25 M. Sau khi phản ứng xong, được dung dịch A và chất rắn B. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 3,6 gam hỗn hợp hai oxit. Hoà tan hoàn toàn B trong H2SO4 đặc, nóng được 2,016 lít khí SO2 (ở đktc). Tính khối lượng Mg và Cu trong hỗn hợp ban đầu. 
17. Cho 1,7g hỗn hợp bột Mg và Fe vào 500ml dung dịch CuSO4 chưa biết nồng độ. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn A cân nặng 2,3g và dung dịch (nước lọc) B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư khi có mặt không khí. Lọc lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao được hỗn hợp oxit cân nặng 1,5g.
	a. Tính khối lượng Mg và Fe có trong hỗn hợp đầu.
	b. Tính nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4.
18. Cho 3,16 gam hỗn hợp B ở dạng bột gồm Mg, Fe tác dụng với 250ml dung dịch CuCl2. Khuấy đều hỗn hợp, lọc rửa kết tủa được dung dịch B1 và 3,84 gam chất rắn B2. Thêm vào B1 một lượng dư dung dịch NaOH loãng rồi lọc, rửa kết tủa mới được tạo thành. Nung kết tủa đó trong không khí ở nhiệt độ cao, được 1,4 gam chất rắn B3 gồm 2 oxit kim loại. Tất cả các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. 
	1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và giải thích.
	2. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong B và tính nồng độ mol dung dịch CuCl2. 
19. 	Trộn hai dung dịch AgNO3 0,44M và Pb(NO3)2 0,36 M với thể tích bằng nhau được dung dịch A. Thêm 0,828 gam bột nhôm vào 100 ml dung dịch A, thu được chất rắn B và dung dịch C. 
	a. Tính khối lượng của B. 
	b. Cho 20ml dung dịch NaOH vào dung dịch C thu được 0,936 gam kết tủa. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH. 
	c. Cho chất rắn B vào dung dịch Cu(NO3)2, sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,046 gam chất rắn D. Tính % về khối lượng các chất trong D. 
20. 	Lắc m gam bột Fe với 500ml dung dịch A gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 17,2 gam chất rắn B. Tách B ta được dung dịch C. Cho dung dịch C tác dụng với NaOH dư được 18,4 gam kết tủa hai hiđroxit kim loại. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được 16 gam chất rắn.
	a. Xác định m. 
	b. Tính nồng độ mol của các muối trong A. 
21. Cho 2,24 gam bột Fe vào 200ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M, khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn được chất rắn A và dung dịch B. 
	a. Tính số gam chất rắn A. 
	b. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch B. 
	c. Cho dung dịch amoniac đến dư vào dung dịch B, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn được kết tủa C. Lọc kết tủa C rửa sạch và nung đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tính m?
	d. Hoà tan hoàn toàn chất rắn A bằng dung dịch HNO3 đặc thì thu được một khí màu nâu duy nhất bay ra. Tính thể tích khí đó ở điều kiện tiêu chuẩn. 	
22. 	Có 5,56 gam hỗn hợp A gồm Fe và 1 kim loại M (có hoá trị không đổi). Chia A làm 2 phần bằng nhau . Phần 1 hoà tan hết trong dung dịch HCl được 1,568 lít Hoà tan hoàn toàn. Hoà tan hết phần 2 trong dung dịch HNO3 loãng thu được 1,344 lít khí NO duy nhất và không tạo ra NH4NO3.
	1.Xác định kim loại M và thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong A.
	2. Cho 2,78 gam A tác dụng với 100ml dung dịch B chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được dung dịch E và 5,84 gam chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư được 0,448 lít Hoà tan hoàn toàn. Tính nồng độ mol các muối trong B ( các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khí đo ở đktc). 	 
23. Cho 12g Mg vào 1 lít dung dịch ASO4 và BSO4 có cùng nồng độ là 0,1M ( tính khử Mg>A>B).
	a. Chứng minh A và B kết tủa hết.
	b. Biết rằng phản ứng cho sản phẩm chất rắn C có khối lượng 19,2 gam. Khi cho C tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư còn lại 1 kim loại không ta có khối lượng 6,4 gam. Xác định 2 kim loại A,B.
	c. Lấy 1 lít dung dịch ASO4 và BSO4 với nồng độ mỗi muối là 0,1M và thêm vào đó m gam Mg. Lọc lấy dung dịch C. Thêm NaOH dư vào dung dịch D thu được kết tủa E. Nung E ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 10 gam chất rắn F. Tính giá trị của M.
24. A là dung dịch AgNO3 nồng độ a mol/l. Cho 13,8 g hỗn hợp bột Fe và bột Cu vào 750 ml dung dịch A. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dụng dịch B và 37,2 g chất rắn E. Cho NaOH dư vào dung dịch B thu được kết tủa. Lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 12 g hỗn hợp gồm 2 oxit của hai kim loại.
	1. Tính % khối lượng hai kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
	2. Tính a ? 
(Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn; Fe + 2Ag+ = Fe2+ + 2Ag). 
25. Cho 2,24 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M, khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn A và dung dịch B.
 	a. Tính số gam chất rắn A.
 	b. Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch B. 
 	c. Cho dung dịch amoniac đến dư vào dung dịch B, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, được kết tủa C. Lọc lấy kết tủa C, rửa sạch và nung đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tính m. 
 	d.Hoà tan hoàn toàn chất rắn A bằng dung dịch HNO3 (đ) thì thu được một khí màu nâu duy nhất bay ra. Tính thể tích khí đó ở điều kiện tiêu chuẩn. 	
26. Cho 11,2 gam Fe tác dụng với 500ml dung dịch gồm hai chất Cu(NO3)2 0,04M và AgNO3 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc tách chất rắn A và thu được dung dịch B.
 	1. Tính khối lượng của A.
 	2. Xác định nồng độ mol/lít của dung dịch B, biết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng vẫn không thay đổi.
 	3. Hoà tan chất rắn A vào dung dịch HNO3 đặc nguội thấy thoát ra một khí màu nâu duy nhất. Tính thể tích khí này ở điều kiện tiêu chuẩn. 
27. Cho hỗn hợp bột kim loại Fe và Mg (có số mol bằng nhau) vào dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp hai kim loại nặng 2,48 gam trong đó có 1,92 gam Cu. Tính số mol Fe và Mg đã dùng. 	
28. Cho a gam bột sắt vào 200ml dung dịch X gồm hỗn hợp hai muối là AgNO3 và Cu(NO3)2. Phản

File đính kèm:

  • docvan dung phuogn phap bao toan e giai bai tap hoa hoc.doc
Giáo án liên quan