Phân phối trương trình ôn Tốt nghiệp môn Sinh học Lớp 12 Ban cơ bản

Câu 1. Gen là gì? Cho ví dụ minh hoạ.

- Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN.

- Ví dụ: Gen Hb là gen mã hoá chuỗi pôlipeptit , gen tARN mã hoá cho phân tử tARN

- Gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hoá liên tục (không phân mảnh), còn ở sinh vật nhân thực là gen phân mảnh (bên cạnh các đoạn exon mã hoá axit amin còn được xen kẽ các đoạn intron không mã hoá axit amin).

Câu 2. Trình bày cấu trúc chung của các gen mã hoá prôtêin.

Mỗi gen mã hoá prôtêin gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit (hình 1.1 – trang 6):

- Vùng điều hoà: nằm ở đầu 3 của mạch mã gốc của gen, có trình tự các nuclêôtit đặc biệt giúp ARN pôlimeraza có thể nhận biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã, đồng thời cũng chứa trình tự nuclêôtit điều hoà quá trình phiên mã.

- Vùng mã hoá: mang thông tin mã hoá các axit amin. Các gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hoá liên tục (gen không phân mảnh). Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hoá axit amin (exon) là các đoạn không mã hoá axit amin (itron). Vì vậy, các gen này gọi là gen phân mảnh.

- Vùng kết thúc: nằm ở đầu 5 của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

Câu 3. Mã di truyền có các đặc điểm gì?

- Mã di truyền là trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen (mạch khuôn) quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.

- Mã di truyền có các đặc điểm sau:

+ Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau.

+ Mã di truyền có tính phổ biến.

+ Mã di truyền có tính đặc hiệu

+ Mã di truyền có tính thoái hoá.

Câu 4. Hãy giải thích vì sao trên mỗi chạc tái bản chỉ có một mạch của phân tử ADN

doc18 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 484 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phân phối trương trình ôn Tốt nghiệp môn Sinh học Lớp 12 Ban cơ bản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hợp tử và cỏch li sau hợp tử.
- Cỏch li trước hợp tử: 
+ Thực chất: là cơ chế cỏch li ngăn cản sự thụ tinh tạo ra hợp tử.
+ Gồm cỏc loại sau: Cỏch li nơi ở, cỏch li tập tớnh, cỏch li thời gian (mựa vụ), cỏch li cơ học.
- Cỏch li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản hợp tử phỏt triển tạo con lai hoặc ngăn cản tạo con lai hữu thụ.
b) Vai trũ: cơ chế cỏch li cú vai trũ quan trọng trong quỏ trỡnh tiến hoỏ vỡ chỳng ngăn cản cỏc loài trao đổi vốn gen cho nhau, do vậy mỗi loài duy trỡ được những đặc trưng riờng.
Cõu 11. Giải thớch vai trũ của cỏch li địa lớ trong quỏ trỡnh hỡnh thành loài mới.
	Do cú sự cỏch li địa lớ nờn quần thể bị cỏch li chịu sự tỏc động tổng hợp của cỏc nhõn tố tiến hoỏ làm cho tần số alen và tấn số kiểu gen bị biến đổi từ thế hệ này sang thế hệ khỏc. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen được tớch luỹ lại lõu dần cú thể dẫn đến sự cỏch li sinh sản với quần thể gốc thỡ loài mới xuất hiện.
Cõu 12. Tại sao cỏch li địa lớ lại là cơ chế chủ yếu dẫn đến hỡnh thành loài mới ở động vật?
- Quỏ trỡnh hỡnh thành loài mới bằng cỏch li địa lớ hay xảy ra đối với cỏc loài động vật vỡ chỳng cú khả năng di chuyển tới những vựng địa lớ khỏc nhau tạo nờn những quần thể mới cỏch li với nhau.
- Tuy nhiờn, cỏc loài thực vật cũng cú khả năng phỏt tỏn tới cỏc vựng địa lớ khỏc nhau (nhờ giú, nhờ động vật, ) nhưng ớt hơn nhiều so với động vật.
.Cõu 13. Giải thớch cơ chế hỡnh thành loài bụng trồng ở Mĩ cú bộ NST 2n = 52 cú 26 NST lớn và 26 NST nhỏ.
	Loài bụng này đó được hỡnh thành bằng cỏch lai xa kốm theo đa bội hoỏ. Cụ thể:
Loài bụng chõu Âu 2n = 26 NST lớn x loài bụng dại ở Mĩ 2n = 26 NST bộ
Cơ thể bụng lai xa cú 2n = 26 ( 13 NST lớn và 13 NST bộ)
 Đa bội hoỏ 
	Cơ thể bụng song nhị bội 2n = 52 (26 NST lớn và 26 NST bộ). Khi chỳng được nhõn lờn và cỏch li sinh sản với 2 loài bụng ban đầu thành loài bụng mới .
Cõu 13. Giải thớch hỡnh thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoỏ.
	Con lai xa khỏc loài nếu được đa bội hoỏ làm cho cỏc NST của mỗi loài đều cú NST tương đồng thỡ chỳng cú thể sinh sản bỡnh thường. Chỳng được xem là một loài mới so với cỏc loài bố mẹ vỡ khi lai trở lại với cỏc loài bố mẹ thỡ sẽ cho con lai bất thụ (cỏch li sinh sản với cỏc loài bố mẹ).
Cõu 14. Giải thớch quỏ tỡnh tiến hoỏ lớn hỡnh thành nờn cỏc đơn vị phõn loại trờn loài bằng sơ đồ tiến hoỏ phõn nhỏnh.
	Cú thể vẽ sơ đồ chung giống như một cỏi cõy cú nhiều cành, với nhiều tầng, nhiều lớp. Cỏc nhúm loài trờn cựng một cành gốc nhỏ cú thể coi như thuộc cựng một chi, nhiều cành gốc gộp lại thành một họ, cứ như thế tiếp tục hỡnh thành đơn vị phõn loại lớn hơn.
Cõu 15. Tại sao bờn cạnh những loài cú tổ chức cơ thể rất phức tạp vẫn tồn tại những loài cú cấu trỳc khỏ đơn giản?
	Bờn cạnh những loài cú tổ chức cơ thể rất phức tạp vẫn tồn tại những loài cú cấu trỳc khỏ đơn giản vỡ:
Quỏ trỡnh tiến hoỏ luụn duy trỡ những quần thể sinh vật thớch nghi nhất
Cỏc loài cú cấu trỳc đơn giản lại cú lợi thế thớch nghi nhanh chúng với mụi trường, do chỳng sinh sản nhanh, đột biến phỏt sinh nhanh nờn nhanh chúng tạo ra cỏc quần thể thớch nghi
Chương II. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRấN TRÁI ĐẤT
Cõu 1. Trỡnh bày thớ nghiệm của Milơ về sự hỡnh thành của cỏc hợp chất hữu cơ.
Tạo mụi trường cú thành phần hoỏ học giống khớ quyển của Trỏi đất nguyờn thuỷ trong một bỡnh thuỷ tinh 5 lớt (CH4, NH3, H2, hơi nước) trong điều kiện phúng điện liờn tục suốt một tuần.
Kết quả thu được một số chất hữu cơ đơn giản trong đú cú axit amin.
Cõu 2. Nờu thớ nghiệm chứng minh cỏc prụtờin nhiẹt cú thể tự hỡnh thành từ cỏc axit amin mà khụng cần đến cỏc cơ chế dịch mó.
	Vào những năm 1950, Fox và cỏc cộng sự đó tiến hành thớ nghiệm đun núng hỗn hợp cỏc axit amin khụ ở nhiệt độ 150 – 1800C và đó tạo ra được cỏc chuỗi pụlipeptit ngắn được gọi là prụtờin nhiệt..
Cõu 3. Giải thớch CLTN giỳp hỡnh thành nờn cỏc tế bào sơ khai như thế nào.
	Tập hợp cỏc đại phõn tử trong cỏc tế bào sơ khai (giọt cụaxecva) cú thể rất khỏc nhau. Những tế bào sơ khai nào cú được tập hợp cỏc đại phõn tử giỳp chỳng cú khả năng sinh trưởng, trao đổi chất, nhõn đụi tốt hơn thỡ sẽ được CLTN duy trỡ, ngược lại sẽ bị CLTN đào thải.
Cõu 4.Hoỏ thạch là gỡ? Nờu vai trũ của hoỏ thạch trong nghiờn cứu lịch sử tiến hoỏ của sinh giới. 
- Hoỏ thạch là di tớch của cỏc sinh vật để lại trong cỏc lớp đất đỏ của vỏ Trỏi Đất. Di tớch của sinh vật để lại cú thể là một phần cơ thể hoặc nguyờn vẹn cơ thể.
- Vai trũ của hoỏ thạch trong nghiờn cứu lịch sử tiến hoỏ của sinh giới: Hoỏ thạch cung cấp cho chỳng ta những bằng chứng trực tiếp về lịch sử tiến hoỏ của sinh giới.
Cõu 5. Dựa vào đõu người ta phõn chia lịch sử Trỏi Đất thành cỏc niờn đại?
Dựa vào những biến đổi lớn về địa chất của Trỏi Đất làm cho sinh vật bị tuyệt chủng
Dựa vào cỏc hoỏ thạch
Cõu 6. Hiện tượng trụi dạt lục địa ảnh hưởng như thế nào đến sự tiến hoỏ của sinh giới?
- Hiện tượng trụi dạt lục địa ảnh hưởng rất lớn đến điều kiện khớ hậu Trỏi Đất. Vớ dụ: khi cỏc lục địa liờn kết lại với nhau thành siờu lục địa thỡ vựng trung tõm của siờu lục địa sẽ trở nờn khụ hạn nhiều hơn và ngược lại.
- Sự trụi dạt lục địa cũng làm xuất hiện cỏc dóy nỳi, động đất, súng thần , dẫn đến làm tuyệt chủng nhiều loài sinh vật.
Cõu 7. Bũ sỏt khổng lồ phỏt triển mạnh vào thời kỡ nào? Động vật cú vỳ đầu tiờn xuất hiện khi nào?
Bũ sỏt khổng lồ phỏt triển mạnh vào kỉ Jura của đại Trung sinh.
Động vật cú vỳ đầu tiờn xuất hiện vào kỉ Krờta (Phấn trắng) của đại Trung sinh.
Cõu 8. Khớ hậu của Trỏi Đất sẽ như thế nào trong những thế kỉ và thiờn niờn kỉ tới? Cần làm gỡ để ngăn chặn nạn đại diệt chủng cú thể xảy ra do con người?
	Hiện tượng Trỏi Đất núng dần lờn do kết quả của hiệu ứng nhà kớnh do con người gõy ra đang là vấn đề quan tõm của toàn nhõn loại. Trỏi Đất núng dần làm tan băng ở cỏc
cực của Trỏi Đất dẫn đến mực nước biển dõng cao gõy ra hàng loạt những ảnh hưởng về sinh thỏi học, đe doạ sự tuyệt chủng của nhiều loài sinh vật. 
Phần VII. SINH THÁI HỌC
Chương I. CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT
Cõu 1.Ảnh hưởng của một số nhõn tố sinh thỏi vật lớ và hoỏ học tới sinh vật.
NTSH (đơn vị)
Ảnh hưởng của cỏc NTST
Dụng cụ đo
Nhiệt độ MT 
(0 C)
Nhiệt độ ảnh hưởng tới TĐC và trao đổi Q. khả năng sinh trưởng và phỏt triển của sinh vật.
Nhiệt kế
Ánh sỏng (lux)
Cường độ chiếu sỏng và thành phần quang phổ ảnh hưởng tới khả năng quang hợp của TV và khả năng quan sỏt của ĐV
Mỏy đo cường độ, thành phần quang phổ của ỏnh sỏng
Độ ẩm khụng khớ (5%)
Độ ẩm khụng khớ cú ảnh hưởng rất lớn tới khả năng thoỏt hơi nước của sinh vật.
Ẩm kế
Nồng độ cỏc loài khớ: O2, CO2, (%)
- Nồng độ O2 ảnh hưởng tới hụ hấp của sinh vật.
- CO2 tham gia vào quỏ tỡnh quang hợp của TV, tuy nhiờn nồng độ CO2 quỏ cao thường gõy chết đối hầu hết cỏc loài sinh vật.
Mỏy đo nồng độ khớ hào tan.
Độ pH
Độ pH ảnh hưởng nhiều tới khả năng hỳt khoỏng của TV, do đú ảnh hưởng tới sinh trưởng của chỳng.
Mỏy đo pH hoặc giấy đo pH.
Cõu 2. Thế nào là giới hạn sinh thỏi? Lấy vớ dụ minh hoạ về giới hạn sinh thỏi của sinh vật.
- Giới hạn sinh thỏi là khoảng giỏ trớ xỏc định của một NTST mà trong khoảng đú sinh vật cú thể sinh vật cú thể tồn tại và phỏt triển ổn định theo thời gian. Nằm ngoài giới hạn sinh thỏi , sinh vật khụng thể tồn tại được.
- Vớ dụ: cỏ rụ phi ở Việt Nam cú GHST về nhiệt độ từ 5,60C đến 420C, nhỏ hơn 5,60C và lớn hơn 420C cỏ rụ phi bị chết.
Cõu 3. Hóy lấy 2 vớ dụ về cỏc ổ sinh thỏi. Nờu ý nghĩa của việc phõn ổ sinh thỏi trong cỏc vớ dụ đú.
- Vớ dụ về ổ sinh thỏi: 
+ Trờn một cõy to, cú nhiều loài chim sinh sống, cú loài sống ở trờn cao, cú loài sống dưới thấp.
+ Trong một khu rừng sự phõn tầng của cỏc cõy: tầng ưa sỏng, tầng chịu búng, tầng ưa búng.
- í nghĩa của việc phõn ổ sinh thỏi là tận đụng dược nguồn sống và giảm sự cạnh tranh của cỏc loài trong cựng một mụi trường.
Cõu 4. Tỏc động của ỏnh sỏng tới thực vật
Tỏc động của ỏnh sỏng
Đặc điểm của thực vật
í nghĩa thớch nghi của đặc điểm
Ánh sỏng mạnh, nơi cú nhiều cõy gỗ mọc dày đặc
Cõy ưa sỏng. Thõn cao thẳng, cành chỉ tập trung ở phần ngọn. Lỏ cõy nhỏ, màu nhạt, mặt trờn cú lớp cutin dày, búng, mụ giậu phỏt triển, lỏ cõy xếp nghiờng so với mặt đất.
Cõy ưa sỏng cú cường độ quang hợp và hụ hỏp cao dưới ỏnh sỏng mạnh.
Cõy thớch nghi theo hướng giảm mức độ ảnh hưởng của ỏnh sỏng mạnh, lỏ cõy khụng bị đốt núng quỏ mức.
Ánh sỏng yếu, ở dưới búng cõy khỏc
Cõy ưa búng. Thõn nhỏ. Lỏ to, mỏng,màu sẫm, mụ giậu kộm phỏt triển, cỏc lỏ xếp xen kẽ và nằm ngang so với mặt đất.
Cõy ưa búng cú khả năng quang hợp dưới ỏnh sỏng yếu, khi đú cường độ hụ hấp của cõy yếu.
Nhờ cú cỏc đặc điểm hỡnh thỏi thớch nghi với điều kiện ỏnh sỏng yếu nờn cõy thu nhận đủ ỏnh sỏng cho quang hợp.
Ánh sỏng chiếu nhiều về một phớa của cõy
Cõy cú tớnh hướng sỏng, thõn cõy cong về phớa cú nhiều ỏnh sỏng
Tỏn lỏ tiếp nhận được nhiều ỏnh sỏng
Cõy mọc trong điều kiện ỏnh sỏng dưới đỏy hồ ao
Lỏ cõy khụng cú mụ giậu hoặc mụ giậu kộm phỏt triển, diệp lục phõn bố cả trong biểu bỡ lỏ và cú đều ở 2 mặt lỏ.
Tăng cường khả năng thu nhận ỏnh sỏng cho quang hợp.
Cõu 5. 
a) Vớ dụ về mối quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh giữa cỏc cỏ thể trong quần thể.
- Về mối quan hệ hỗ trợ: cỏc thể trong đàn kiến hỗ trợ kiếm ăn
- Về mối quan hệ cạnh tranh:cỏc con hổ cạnh tranh nhau giành nơi ở
b) Quan hệ hỗ trợ và quan hệ canh tranh trong quần thể là cỏc đặc điểm thớch nghi của sinh vật với mụi trường sống, đảm bảo cho sự tồn tại và phỏt triển hưng thịnh:
- Quan hệ hừ trợ mang lại lợi ớch cho cỏc cỏ thể, cỏc cỏ thể khai thỏc được tối ưu nguồn sống của mụi trường, cỏc con non được bố mẹ chăm súc tốt hơn, chống chọi với cỏc điều kiện bất lợi của tự nhiờn và tự vệ trỏnh kẻ thự tốt hơn, Nhờ đú mà khả năng sống sút và sinh sản của cỏc cỏ thể tốt hơn.
- Nhờ cú quan hệ cạnh tranh mà số lượng và sự phõn bố của cỏc cỏ thể trong quần thể duy trỡ ở mức độ phự hợp giỳp cho loài phỏt triển ổn định. Cạnh tranh giữa cỏc cỏ thể dẫn tới sự thắng thế của cỏc cỏ thể khoẻ và đào thải cỏc cỏ thể yếu, nờn thỳc đẩy quỏ trỡnh CLTN.
Cõu 6. Quần thể được phõn ch

File đính kèm:

  • docDe cuong on tot nghiep(1).doc