Phân phối chương trình Tiếng anh 8
1. Thực hiện phân phối chương trình
Kế hoạch giảng dạy sách giáo khoa THCS không quy định chi tiết đến từng tiết học mà phân theo thời lượng quy định cho từng đơn vị bài học (Unit). Một số đơn vị bài học được dành nhiều thời lượng hơn là dành cho phần hệ thống, củng cố, ôn tập và chuẩn bị kiểm tra định kì.
Trong sách giáo khoa lớp 6 và 7 có một số phần bài và bài tập có đánh dấu (*) là phần không bắt buộc. Tuy nhiên giáo viên có thể thực hiện giảng dạy trên lớp nếu thời gian dành cho các phần bắt buộc còn dư. Nói cách khác, giáo viên có thể căn cứ vào tình hình thực tế giảng dạy mà điều chỉnh phân phối tiết học của từng bài cho phù hợp với đối tượng học sinh. Giáo viên cũng có thể điều chỉnh một số bài tập trong trong SGK có yêu cầu cao và quá dài. Xem các hướng dẫn về giảm yêu cầu cần đạt một số loại hình bài tập trong các tài liệu Hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng chương trình môn tiếng Anh THCS của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Số tiết quy định cho toàn chương trình và số tiết kiểm tra là yêu cầu bắt buộc.
2. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN Tài liệu Phân phối chương trình THCS Môn Tiếng Anh (Dùng cho các cơ quan quản lí giáo dục và giáo viên, áp dụng từ năm học 2011-2012) (LƯU HÀNH NỘI BỘ) I. NHỮNG VẤN ĐỀ CỤ THỂ CỦA MÔN TIẾNG ANH 1. Thực hiện phân phối chương trình Kế hoạch giảng dạy sách giáo khoa THCS không quy định chi tiết đến từng tiết học mà phân theo thời lượng quy định cho từng đơn vị bài học (Unit). Một số đơn vị bài học được dành nhiều thời lượng hơn là dành cho phần hệ thống, củng cố, ôn tập và chuẩn bị kiểm tra định kì. Trong sách giáo khoa lớp 6 và 7 có một số phần bài và bài tập có đánh dấu (*) là phần không bắt buộc. Tuy nhiên giáo viên có thể thực hiện giảng dạy trên lớp nếu thời gian dành cho các phần bắt buộc còn dư. Nói cách khác, giáo viên có thể căn cứ vào tình hình thực tế giảng dạy mà điều chỉnh phân phối tiết học của từng bài cho phù hợp với đối tượng học sinh. Giáo viên cũng có thể điều chỉnh một số bài tập trong trong SGK có yêu cầu cao và quá dài. Xem các hướng dẫn về giảm yêu cầu cần đạt một số loại hình bài tập trong các tài liệu Hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng chương trình môn tiếng Anh THCS của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Số tiết quy định cho toàn chương trình và số tiết kiểm tra là yêu cầu bắt buộc. 2. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập – Việc đánh giá kết quả học tập cần được thông qua bốn kĩ năng: nghe, nói, đọc và viết. – Nội dung các bài kiểm tra cần gắn liền với mục tiêu của các bài học tại thời điểm kiểm tra. – Việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh cần được thực hiện theo các quy định trong Quy chế về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập về kiểm tra định kì và kiểm tra thường xuyên. Đa dạng hoá các hình thức kiểm tra đánh giá: kiểm tra nói, viết, đánh giá thông qua các hoạt động thực hành, luyện tập bài học trên lớp cũng như chuẩn bị bài và làm bài tập ở nhà. – Cấu trúc của các bài kiểm tra viết 1 tiết và cuối học kì gồm các phần sau: + Kiến thức ngôn ngữ (Grammar and vocabulary) từ 25% – 30%. + Đọc (Reading) từ 25% – 30%. + Nghe (Listening) từ 20% - 25%. + Viết (Writing) từ 20% - 25%. + Các dạng bài tập trong các bài kiểm tra là những dạng bài tập có trong sách giáo khoa và sách bài tập. - Việc chữa bài kiểm tra và củng cố kiến thức sau bài kiểm tra định kì cần được giáo viên thu xếp trong thời lượng đã cho và trong khoảng thời điểm hợp lý. - Giáo viên chữa, trả và vào điểm các bài kiểm tra viết 1 tiết sau kiểm tra mười ngày. 3. Sử dụng các trang thiết bị, đồ dùng dạy học: – Các trang thiết bị và đồ dùng cần thiết cho việc dạy học bộ môn gồm có máy phát băng cát sét, CD, tranh, ảnh và đồ vật thật dùng minh hoạ để dạy từ hoặc tạo tình huống trong các giờ dạy. – Có đủ băng tiếng, đĩa CD, máy thu phát và các điều kiện cần thiết (như điện hoặc pin) để sử dụng băng tiếng cho các bài tập luyện nghe trong sách giáo khoa là yêu cầu bắt buộc. Đối với những địa phương có điều kiện giáo viên có thể sử dụng thêm các trang thiết bị như máy tính, máy đèn chiếu, video, TV và các phương tiện nghe nhìn hiện đại khác. – Việc sử dụng có hiệu quả các đồ dùng dạy học được coi là một trong những tiêu chí để đánh giá chất lượng của các giờ dạy. II. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THCS TIẾNG ANH PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN TIẾNG ANH LỚP 8 Cả năm học: 37 tuần (111 tiết ) Học kì I : 19 tuần (57 tiết) Học kì II : 18 tuần (54 tiết) Trong đó có các tiết dành cho ôn tập, kiểm tra và chữa bài kiểm tra thường xuyên và định kì. HỌC KÌ I Bài/Unit Nội dung Số tiết Tiết PPCT Ôn tập / Kiểm tra đầu năm 1 1 Unit 1 My Friends 5 Getting started + Listen and read + LF 4 2 Speak + LF 3 3 Listen + LF 1,2 4 Read 5 Write 6 Unit 2 Making Arrangements 5 Getting started + Listen and read + LF3 7 Speak 8 Listen + LF 1,2 9 Read 10 Write - Không dạy phần 3 (P. 24) 11 Unit 3 At Home 6 Getting started + Listen and read 12 Speak 13 Listen + test 15 minutes 14 Read 15 Write (bỏ phần 3 ) 16 Language Focus 17 Ôn tập, củng cố 1 18 Kiểm tra 1 19 Unit 4 Our past 5 Getting started + Listen and read (bỏ phần 3 của Listen and read) 20 Speak 21 Listen 22 Read 23 Write 24 Language Focus 25 Chữa và trả bài kiểm tra 1 26 Unit 5 Study Habits 6 Getting started + Listen and read 27 Speak + Listen 28 Read 1: Text & Exercise 1 29 Read 2: Text & Exercise 2 30 Write 31 Language Focus 1,3,4 - Không dạy LF2 (P. 52) 32 Unit 6 The Young Pioneers Club 6 Getting started + Listen and read 33 Speak 34 Listen 35 Read - P.57: -Sửa“from15 to 30”thành“from 16 to 30”. - Bài tập 2: + Sửa “anser” thành “answers”. + Không dạy câu g. 36 Write 37 Language focus + test 15 minutes Ôn tập, củng cố 1 38 Kiểm tra 1 Unit 7 My Neighborhood 5 39 Getting started + Listen and read 40 Listen 41 Speak 42 Read 43 Write 44 Language Focus 45 Trả và chữa bài kiểm tra 1 46 Unit 8 Country Life and City Life 5 Getting started + Listen and read + LF 3 47 Listen + LF 1,2 48 Speak + LF 4,5 49 Read 50 Write 51 Ôn tập và kiểm tra học kì I 5 52-57 Review 3 52-55 Kiểm tra 1 56 Chữa bài kiểm tra 1 57 HỌC KÌ II Bài/Unit Nội dung Số tiết Tiết PPCT Unit 9 A First – Aid Course 5 Getting started + Listen and read (bỏ phần 2) + phần 1 của phần Speak. 58 Speak + Language Focus 3,4 59 Listen+Language Focus 1 (bỏ phần LF 2) 60 Read 61 Write 62 Unit 10 Recycling 6 Getting started + Listen and read 63 Speak + Listen 64 Read 1: Text + Exercise 1 65 Read 2: Text + Exercise 2 66 Write 67 Language Focus (bỏ LF 1) 68 Unit 11 Traveling Around Vietnam 7 Getting started + Listen and read 69 Speak 70 Listen + test 15 minutes 71 Read 1: Text + Exercise 1 72 Read 2: Text + Exercise 2 73 Write 74 Language Focus 75 Ôn tập, củng cố 1 76 Kiểm tra 1 77 Unit 12 A Vacation Abroad 6 Getting started + Listen and read 78 Speak 79 Listen 80 Read 81 Write 82 Language Focus 83 Trả và chữa bài kiểm tra 84 Unit 13 Festivals 6 Getting started + Listen and read 85 Speak 86 Listen 87 Read 88 Write 89 Language Focus 90 Unit 14 Wonders of the World 6 Getting started + Listen and read (thay bài tập 2 bằng bài tập khác) 91 Speak + LF 2 92 Listen 93 Read 94 Write 95 Language Focus 1,3,4 + test 15 minutes 96 Ôn tập, củng cố 1 97 Kiểm tra 1 98 Unit 15 Computers 6 Getting started + Listen and read 99 Speak 100 Listen: thay phần Listen bài 15 bằng phần Listen bài 16- (Page 150) - LF. P 45: Dòng 6 dưới lên: thay “to” thành “from”. Dòng 1 dưới lên: thay “Delhi” thành “New Delhi”. 101 Read 102 Write 103 Language Focus - LF. P 45: Dòng 6 dưới lên: thay “to” thành “from”. Dòng 1 dưới lên: thay “Delhi” thành “New Delhi”. 104 Trả và chữa bài kiểm tra 1 105 Ôn tập và kiểm tra học kì II 6 106-111 Review 4 106-109 Kiểm tra 1 110 Chữa bài kiểm tra 1 111 Ý kiến của tổ CM Ý kiến của chuyên môn Môn Sơn ngày / / 2014 Người lập :
File đính kèm:
- PPCT Tieng ANH 8.doc