Phân phối chương trình THCS môn Sinh học năm học 2014
Phần I – DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Chương I. Các thí nghiệm của Menđen
Chương II. Nhiễm sắc thể
Chương III. ADN và gen
Chương IV. Biến dị
Chương V. Di truyền học người
Chương VI. Ứng dụng di truyền học
Phần II – Sinh vật và
môi trường
Chương I. Sinh vật và môi trường
Chương II. Hệ sinh thái
Chương III. Con người, dân số và môi trường
Chương IV. Bảo vệ môi trường
Tổng cộng
út - 1 HS đọc kết luận SGK. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2, 3,4 SGK trang 7. 5. Dặn dò: 2phút - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Kẻ bảng 2 vào vở bài tập. - Đọc trước bài 2. 6.Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………….............. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ---------------------------------------Hết-------------------------------------- Tuần 1 Tiết 2 Ngày soạn : Bài 2: Lai một cặp tính trạng A. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. - Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. - Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li. - Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình. 3. Thái độ: Củng cố niềm tin khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền. B. Chuẩn bị. - Tranh phóng to hình 2.1; 2.2; 2.3 SGK. C. hoạt động dạy - học 1. ổn dịnh lớp 1 Phút 2. Kiểm tra bài cũ: 3 phút ? Trình bày đối tượng nội dung và ý nghĩa thực tế của di truyền học ? 3.Bài mới. Bằng phân tích thế hệ lai, Menđen rút ra các quy luật di truyền, đó là quy luật gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen (15phút) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 15 phút - GV hướng dẫn HS quan sát tranh H 2.1 và giới thiệu sự tự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan. - GV giới thiệu kết quả thí nghiệm ở bảng 2 đồng thời phân tích khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, lặn. - Yêu cầu HS: Xem bảng 2 và điền tỉ lệ các loại kiểu hình ở F2 vào ô trống. - Nhận xét tỉ lệ kiểu hinìh ở F1; F2? - GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm bố và làm mẹ thì kết quả phép lai vẫn không thay đổi. - Yêu cầu HS làm bài tập điền từ SGK trang 9. - Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài tập sau khi đã điền. - HS quan sát tranh, theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành. - Ghi nhớ khái niệm. - Phân tích bảng số liệu, thảo luận nhóm và nêu được: + Kiểu hình F1: đồng tính về tính trạng trội. + F2: 3 trội: 1 lặn - Lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống: 1. đồng tính 2. 3 trội: 1 lặn - 1, 2 HS đọc. I.Thí nghiệm của Menđen a. Thí nghiệm: - Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản VD: P: Hoa đỏ x Hoa trắng F1: Hoa đỏ F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng b. Các khái niệm: - Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể. - Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F1. - Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện. c. Kết quả thí nghiệm – Kết luận: - Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 có sự phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn. Hoạt động 2: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 18 phút - GV giải thích quan niệm đương thời và quan niệm của Menđen đồng thời sử dụng H 2.3 để giải thích. - Do đâu tất cả các cây F1 đều cho hoa đỏ? - Yêu cầu HS: - Hãy quan sát H 2.3 và cho biết: tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử F2? - Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng? - GV nêu rõ: khi F1 hình thành giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất của P mà không hoà lẫn vào nhau nên F2 tạo ra: 1AA:2Aa: 1aa trong đó AA và Aa cho kiểu hình hoa đỏ, còn aa cho kiểu hình hoa trắng. - Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li trong quá trình phát sinh giao tử? - HS ghi nhớ kiến thức, quan sát H 2.3 + Nhân tố di truyền A quy định tính trạng trội (hoa đỏ). + Nhân tố di truyền a quy định tính trạng trội (hoa trắng). + Trong tế bào sinh dưỡng, nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp: Cây hoa đỏ thuần chủng cặp nhân tố di truyền là AA, cây hoa trắng thuần chủng cặp nhân tố di truyền là aa. - Trong quá trình phát sinh giao tử: + Cây hoa đỏ thuần chủng cho 1 loại giao tử: a + Cây hoa trắng thuần chủng cho 1 loại giao tử là a. - ở F1 nhân tố di truyền A át a nên tính trạng A được biểu hiện. - Quan sát H 2.3 thảo luận nhóm xác định được: GF1: 1A: 1a + Tỉ lệ hợp tử F2 1AA: 2Aa: 1aa + Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình giống AA. II.Menđen giải thích kết quả thí nghiệm Theo Menđen: - Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (sau này gọi là gen). - Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể P thuần chủng. - Trong quá trình thụ tinh, các nhân tố di truyền tổ hợp lại trong hợp tử thành từng cặp tương ứng và quy định kiểu hình của cơ thể. => Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền (gen) quy định cặp tính trạng thông qua quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh chính là cơ chế di truyền các tính trạng. - Nội dung quy luật phân li: trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. 4. Củng cố: 3phút - Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen? - Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho VD minh hoạ. 5,.Dặn dò: 5phút - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Làm bài tập 4 (GV hướng dẫn cách quy ước gen và viết sơ đồ lai) Vì F1 toàn là cá kiếm mắt đen nên tính trạng màu mắt đen là trội so với tính trạng mắt đỏ. Quy ước gen A quy định mắt đen Quy ước gen a quy định mắt đỏ Cá mắt đen thuần chủng có kiểu gen AA Cá mắt đỏ thuần chủng có kiểu gen aa Sơ đồ lai: P: Cá mắt đen x Cá mắt đỏ AA aa GP: A a F1: Aa (mắt đen) x Aa (mắt đen) GF1: 1A: 1a 1A: 1a F2: 1AA: 2Aa: 1aa (3 cá mắt đen: 1 cá mắt đỏ). 6.Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………….............. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ---------------------------------------Hết-------------------------------------- Tuần 2 Tiết 3 Ngày soạn : Bài 3: lai một cặp tính trạng (tiếp) A. Mục tiêu. 1.Kiến thức - Học sinh hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép lai phân tích. - Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định. - Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất. - Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn (di truyền trung gian) với di truyền trội hoàn toàn. 2, Kỹ năng - Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh, luyện viết sơ đồ lai. 3.Thái độ - Biết ứng dụng vào trong sản xuất B. Chuẩn bị. - Tranh phóng to hình 3 SGK. - Bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm. C. hoạt động dạy - học. 1. ổn định lớp: 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút - Phát biểu nội dung quy luật phân li? Menđen giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào? (sơ đồ) - Giải bài tập 4 SGK. 3.Bài mới. Hoạt động 1: Lai phân tích TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 15 phút - Nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm của Menđen? - Từ kết quả trên GV phân tích các khái niệm: kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. - Hãy xác định kết quả của những phép lai sau: P: Hoa đỏ x Hoa trắng AA aa P: Hoa đỏ x Hoa trắng Aa aa - Kết quả lai như thế nào thì ta có thể kết luận đậu hoa đỏ P thuần chủng hay không thuần chủng? - Điền từ thích hợp vào ô trống (SGK – trang 11) - Khái niệm lai phân tích? - GV nêu; mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội. - 1 HS nêu: hợp tử F2 có tỉ lệ: 1AA: 2Aa: 1aa - HS ghi nhớ khái niệm. - Các nhóm thảo luận , viết sơ đồ lai, nêu kết quả của từng trường hợp. - Đại diện 2 nhóm lên bảng viết sơ đồ lai. - Các nhóm khác hoàn thiện đáp án. - HS dựa vào sơ đồ lai để trả lời. 1- Trội; 2- Kiểu gen; 3- Lặn; 4- Đồng hợp trội; 5- Dị hợp - 1 HS đọc lại khái niệm lai phân tích. I. Lai phân tích 1. Một số khái niệm: - Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể. - Thể đồng hợp có kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau (AA, aa). - Thể dị hợp có kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau (Aa). 2. Lai phân tích: - Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. + Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp. + Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp. Hoạt động 2: ý nghĩa của tương quan trội lặn TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 12 phút - GV yêu cầu HS nghiên cứu thồn tin SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: - Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên? - Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn nhằm mục đích gì? Dựa vào đâu? - Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trong sản xuất? - Muốn xác định độ thuần chủng của giống cần thực hiện phép lai nào? - HS thu nhận và xử lý thông tin. - Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS xác định được cần sử dụng phép lai phân tích và nêu nội dung phương pháp hoặc ở cây trồng thì cho tự thụ phấn. II.ý nghĩa của tương quan trội lặn - Tương quan trội, lặn là hiện tượng phổ biến ở giới sinh vật. - Tính trạng trội thường là tính trạng tốt vì vậy trong chọn giống phát hiện tính trạng trội để tập hợp các gen trội quý vào 1 kiểu gen, tạo giống có ý nghĩa kinh tế. - Trong chọn giống, để tránh sự phân li tính trạng, xuất hiện tính trạng xấu phải kiểm tra độ thuần chủng của giống. Hoạt động 3: Trội không hoàn toàn TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 8 phút - GV yêu cầu HS quan sát H 3, nghiên cứu thông tin SGK hoàn thành bảng GV đã phát. - GV yêu cầu HS làm bài tập điền từ SGK. - Cho 1 HS đọc kết quả, nhận xét: - ? Thế nào là trội không hoàn toàn? - HS tự thu nhận thông tin, kết hợp với quan sát hình, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS điền được cụm từ : 1- Tính trạng trung gian 2- 1: 2: 1 III.Trội không hoàn toàn - Tr
File đính kèm:
- GIAO AN SAINH HOC 9 CA NAM CHUAN KIEN THUC NAM HOC 20142015.doc