Phân phối chương trình giáo dục Hướng nghiệp Lớp 9 (Thực hiện từ năm học 2008-2009)
1 Tháng 9
- ý nghĩa tầm quan trọng của việc chọn nghề có cơ sở khoa học
2 Tháng 10
- Tìm hiểu năng lực bản thân và truyền thống nghề nghiệp của gia đình
3 Tháng 11
- Thế giới nghề nghiệp quanh ta
4 Tháng 12
- Tìm hiểu thông tin một số nghề phổ biến ở dịa phương
5 Tháng 1
- Các hướng đi sau khi tốt nghiệp THCS
6 Tháng 2
- Các hướng đi sau khi tốt nghiệp THCS
7 Tháng 3
- Tư vấn hướng nghiệp
8 Tháng 4
- Tư vấn hướng nghiệp
9 Tháng 5
- Tìm hiểu thông tin thị trường lao động
Ghi chú:
Hai bài trong sách giáo dục hướng nghiệp lớp 9 được tích hợp vào môn HĐNGLL của lớp 9
- Định hướng phát triển kinh tế xã hội của địa phương và đất nước
- Tìm hiểu hệ thống giáo dục phổ thông và giáo dục nghề nghiệp của trung ương và địa phương
minh họa HS thảo luận nhúm hoàn thiện nội dung vào phiếu học tập Đại diện nhúm trỡnh bày GV nhận xột, bổ sung ? Nghề nghiệp được chia thành mấy loại ? Căn cứ vào đõu mà ta cú những cỏch phõn loại như trờn HS thảo luận nhúm trả lời cõu hỏi Đại diện nhúm trỡnh bày GV nhấn mạnh mục đớch của việc phõn loại nghề nghiệp HĐ 4: Tỡm hiểu họa đồ nghề GV giới thiệu khỏi niệm họa đồ nghề HS ghi nhớ thụng tin GV lấy vớ dụ khắc sõu kiến thức cho HS I. Khỏi niệm nghề: ( 10 phút ) 1. Lao động và việc làm: a. Lao động: Là sức mạnh vật chất và tinh thần của con người để làm ra những sản phẩm để phỏt triển kinh tế. b. Việc làm: Là nhu cầu sử dụng lao động và cỏc yếu tố vật chất, kĩ thuật Là hoạt động cú ớch, khụng bị phỏp luật ngăn cấm, tạo thu nhập hoặc lợi ớch cho bản thõn gia đỡnh 2. Chuyờn mụn và nghề: - Chuyờn mụn là lĩnh vực lao động sản xuất hẹp chuyờn sõu - Nghề là hỡnh thức lao động nào đú phải gắn bú lõu dài với cụng việc chuyờn mụn, kĩ thuật II. Vị thế của con người trong thế giới nghề ( 8 phút ) - Là chỗ đứng của con người trong xó hội với cương vị cụ thể của cỏ nhõn trong cộng đồng với nghĩa vụ và trỏch nhiệm cụ thể của mỗi người trước XH - Sự cống hiến bằng lao động nghề nghiệp là 1 điều kiện để con người xỏc lập vị thế trong xó hội III. Thế giới nghề nghiệp: ( 10 phút ) 1.Sự đa dạng, phong phỳ của nghề nghiệp: - Hiện nay trờn thế giới cú khoảng 5.984 nghề - Sự đa dạng, phong phỳ của nghề biểu hiện trỡnh độ phỏt triển của một xó hội một đất nước - Xó hội phỏt triển thỡ điều kiện phỏt triển cỏc nghề càng phong phỳ 2. Phõn loại nghề: - Dựa vào đối tượng lao động - Dựa vào mục đớch lao động - Dựa vào cụng cụ lao động - Dựa vào điều kiện lao động IV. Họa đồ nghề: ( 7 phút ) - Tờn nghề và lịch sử phỏt triển của nghề. Vị trớ, tầm quan trọng của nghề - Đặc điểm hoạt động của nghề - Những yờu cầu của nghề đối với người lao động - Những điều kiện và khả năng tiến bộ và thành đạt trong nghề IV. Củng cố: ( 4 Phút ) GV nhấn mạnh trọng tõm bài học 3 HS lần lượt trỡnh bày ? Ở địa phương ta cú những nghề gỡ, nờu vai trũ và ảnh hưởng của nghề với đời sống con người trong từng hộ gia đỡnh HS suy nghĩ trả lời cõu hỏi GV nhận xột, bổ sung V. Về nhà: ( 1 phút ) Tỡm hiểu về cỏch đỏnh giỏ bản thõn khi chọn nghề và ứng dụng việc chọn nghề của bản thõn ________________________________________________________ Ngày dạy: Chủ điểm tháng 12 tìm hiểu thông tin về một số nghề ở địa phơng I. Mục tiêu bài dạy: - HS biết được một số thông tin cơ bản của một số nghề gần gũi với các em trong cuộc sống hàng ngày. - HS biết cách thu thập thông tin nghề khi tìm hiểu một nghề cụ thể. - HS có ý thức tích cực và chủ động tìm hiểu thông tin nghề để chuẩn bị cho lựa chọn nghề tương lai. II. Đồ dùng dạy học: Gv: Nghiên cứu sgv và một số tài liệu hướng nghiệp. Hs: Tìm hiểu một số nghề đang phát triển ở địa phương. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút ) - Nêu khái niệm nghề? Vị thế của con người trong thế giới nghề? 2. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) ở địa phương chúng ta có rất nhiều nghề truyền thống đây chính là cơ sở để các em lựa chọn nghề cho phù hợp với khả năng của bản thân. Để hiểu rõ được một số nghề bài học hôm nay sẽ giúp các em. 3. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu một số nghề trong lĩnh vực trồng trọt - GV yêu cầu 1 HS đọc bài nghề làm vườn. - GV chia lớp thành những nhóm nhỏ và cho HS thảo luận về: vị trí, vai trò của sản xuất lương thực và thực phẩm ở Việt Nam. Liên hệ đến lĩnh vực nghề nghiệp này ở địa phương: có những lĩnh vực trồng trọt nào đang phát triển (trồng lúa, trồng rau, cây ăn quả, cây làm thuốc...). - GV nhận xét, tổng hợp. - Yêu cầu HS viết một bài theo chủ đề: “Nếu làm nông nghiệp thì em chọn công việc cụ thể nào.” Hoạt động 2: Tìm hiểu những nghề ở địa phương - GV cho HS kể tên những nghề thuộc lĩnh vực dịch vụ ở địa phương. - GV cho HS mô tả một nghề mà các em biết theo các mục sau: + Tên nghề. + Đặc điểm hoạt động của nghề. + Các yêu cầu của nghề đối với ngời lao động. + Triển vọng phát triển của nghề. - Chỉ định khoảng 5 HS giới thiệu những nghề có ở địa phương. - Cho HS trả lời câu hỏi: - Để hiểu về một nghề chúng ta nên chú ý đến những thông tin nào?. - GV tổng kết lại các mục cần có trong bản mô tả nghề. 1. Một số nghề trong lĩnh vực trồng trọt. ( 18 phút ) - Vai trò: mang lại việc làm cho người lao động, cung cấp lương thực thực phẩm cho con người...... 2. Một số nghề khác ở địa phương. ( 17 phút ) - Một số nghề dịch vụ phục vụ tiêu dùng và sản xuất như: may mặc; cắt tóc, ăn uống; sửa chữa xe đạp, xe máy; chuyên chở hàng hoá; bán hàng thức phẩm, lương thực và các loại hàng để tiêu dùng. IV. Củng cố: ( 4 phút ) - Gọi HS nhắc lại nội dung bài, liên hệ tới bản thân khi chọn nghề. - GV nhận xét bổ sung. V. Dăn dò: ( 1 phút ) - Về học bài, chuẩn bị nội dung bài : “ Các hướng đi sau khi tốt nghiệp THCS ” ________________________________________________________ Ngày dạy: Chủ điểm tháng 1 CÁC HƯỚNG ĐI SAU TỐT NGHIỆP THCS I. Mục tiờu bài học: - Sau bài học HS biết định hướng nghề nghiệp cho bản thõn và cho người khỏc - HS cú hứng thỳ học tập mụn học II. Đồ dựng dạy học: Bảng phụ III. Tiến trỡnh bài dạy: 1. KTBC: ( 4 phút ) ? Nờu đặc điểm hoạt động và cỏc yờu cầu của nghề trồng trọt 2. Giới thiệu bài ( 1 phút ) ? Em đó định cho mỡnh một nghề nghiệp chưa. Làm thế nào để biết mỡnh cú phự hợp với nghề đú khụng? Bài học hụm nay thầy và cỏc em cựng làm rừ vấn đề này 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: GV giới thiệu mục tiờu bài học, phõn nhúm hoạt động HĐ2: Tỡm hiểu quy trỡnh thực hiện GV giới thiệu cỏc bước thực hiện Bước 1: Nờu vấn đề Bước 2: Tổ chức hội thảo Bước 3: Trỡnh bày quan điểm của nhúm Bước 4: Đỏnh giỏ chung HS quan sỏt, nhận biết HĐ3: Hội thảo hướng đi sau tốt nghiệp GV yờu cầu HS hoạt động nhúm trỡnh bày cỏc nội dung HS thảo luận nhúm trỡnh bày quan điểm của nhúm về việc chọn nghề của cỏc thành viờn trong nhúm mỡnh sau đú trỡnh bày HS nhúm khỏc bổ sung GV rỳt ra kết luận chung I. Đặt vấn đề: ( 5 phỳt ) II. Nội dung hội thảo: ( 27 phút ) Bước1: Nờu vấn đề: - Chọn nghề gỡ - Nờu lớ do chọn nghề đú Bước2: Hội thảo - Cho biết nguyện vọng của cỏ nhõn - Năng lực của bản thõn - Hoàn cảnh gia đỡnh Bước3: Trỡnh bày IV. Củng cố: ( 7 phút ) - GV đỏnh giỏ thỏi độ học tập của HS - GV nhấn mạnh về mối quan hệ giữa năng lực và nguyện vọng với hoàn cảnh, kết quả học tập và rốn luyện ? Vai trũ của người thõn, đặc biệt là cha mẹ cú vai trũ như thế nào trong việc chọn nghề và học tập của HS chỳng ta như thế nào HS thảo luận nhúm trả lời cõu hỏi GV tổng kết ý kiến và rỳt ra nhận định của mỡnh V. Dặn dò: ( 1 phút ) Về tiếp tục nghiên cứu các hớng đi sau khi tốt nghiệp THCS giờ sau thảo luận tiếp. _________________________________________________________ Ngày dạy: Chủ điểm tháng 2 CÁC HƯỚNG ĐI SAU TỐT NGHIỆP THCS I. Mục tiờu bài học: - Sau bài học HS biết định hướng nghề nghiệp cho bản thõn và cho người khỏc - HS cú hứng thỳ học tập mụn học II. Đồ dựng dạy học: Bảng phụ III. Tiến trỡnh bài dạy: 1. KTBC: ( 4 phút ) ? Nờu đặc điểm hoạt động và cỏc yờu cầu của nghề trồng trọt 2. Giới thiệu bài ( 1 phút ) ? Em đó định cho mỡnh một nghề nghiệp chưa. Làm thế nào để biết mỡnh cú phự hợp với nghề đú khụng? Bài học hụm nay thầy và cỏc em cựng làm rừ vấn đề này 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: GV giới thiệu mục tiờu bài học, phõn nhúm hoạt động HĐ2: Tỡm hiểu quy trỡnh thực hiện GV giới thiệu cỏc bước thực hiện Bước 1: Nờu vấn đề Bước 2: Tổ chức hội thảo Bước 3: Trỡnh bày quan điểm của nhúm Bước 4: Đỏnh giỏ chung HS quan sỏt, nhận biết HĐ3: Hội thảo hướng đi sau tốt nghiệp GV yờu cầu HS hoạt động nhúm trỡnh bày cỏc nội dung HS thảo luận nhúm trỡnh bày quan điểm của nhúm về việc chọn nghề của cỏc thành viờn trong nhúm mỡnh sau đú trỡnh bày HS nhúm khỏc bổ sung GV rỳt ra kết luận chung I. Đặt vấn đề: ( 5 phỳt ) II. Nội dung hội thảo: ( 27 phút ) Bước 1: Nờu vấn đề: - Chọn nghề gỡ - Nờu lớ do chọn nghề đú Bước 2: Hội thảo - Cho biết nguyện vọng của cỏ nhõn - Năng lực của bản thõn - Hoàn cảnh gia đỡnh Bước 3: Trỡnh bày IV. Củng cố: ( 7 phút ) - GV đỏnh giỏ thỏi độ học tập của HS - GV nhấn mạnh về mối quan hệ giữa năng lực và nguyện vọng với hoàn cảnh, kết quả học tập và rốn luyện ? Vai trũ của người thõn, đặc biệt là cha mẹ cú vai trũ như thế nào trong việc chọn nghề và học tập của HS chỳng ta như thế nào HS thảo luận nhúm trả lời cõu hỏi GV tổng kết ý kiến và rỳt ra nhận định của mỡnh V. Dặn dò: ( 1 phút ) Về tiếp tục nghiên cứu các vấn đề về tư vấn hướng nghiệp. ____________________________________________________________ Ngày dạy: Chủ điểm thỏng 3 TƯ VẤN HƯỚNG NGHIỆP I/ Mục tiờu: - Tỡm hiểu về một số vấn đề chung của tư vấn hướng nghiệp - Xỏc định đối tượng lao động mà mỡnh thớch II/ Chuẩn bị : - Chuẩn bị nội dung trước khi đến gặp cơ quan tư vấn hướng nghiệp - Nghiờn cứu trước bảng xỏc định dối tượng lao động III/ Tiến trỡnh tổ chức : Hoạt động 1: Chuẩn bị nội dung trước khi đến gặp cơ quan tư vấn hướng nghiệp GV: Giải thớch cho HS khỏi niệm tư vấn hướng nghiệp , ý nghĩa và sự cần thiết của những lời khuyờn chọn nghề của cỏc cơ quan hoặc của cỏn bộ tư vấn chọn nghề GV trao đổi với HS về những nơi cần đến để nhận được những lời khuyờn chọn nghề như bệnh viện, trung tõm xỳc tiến việc làm , trung tõm hướng nghiệp và dạy nghề GV hướng dẫn cho HS cỏch chuẩn bị những thụng tin ( tư liệu ) về bản thõn để đưa cho cơ quan tư vấn HS lắng nghe Trao đổi với GV HS nghe Hoạt động 2: Nghiờn cứu trước bảng xỏc định đối tượng lao động GV giới thiệu bảng xỏc định đối tượng lao động yờu cầu HS làm cỏc việc sau: - Đỏnh dấu (+) hoặc (-) vào những con số phự hợp - Cho biết đối tượng lao động nào thớch hợp với mỡnh - Đối chiếu lại cụng thức nghề mà cỏc em đó chọn cho mỡnh với đối tượng lao động lần này cú khớp nhau khụng GV cho
File đính kèm:
- Giao an huong nghiep lop 9(1).doc