Ôn thi tốt nghiệp môn Hóa 12 cơ bản - Năm học 2010-2011
I) Mục tiêu bài học:
Học sinh nắm vững :
+)Cách viết cấu hình electron của nguyên tử , của ion
+) Viết được công thức, oxit ,hiđroxit , muối
+) Biết cách cân bằng phản ứng oxi hoá-khử
Học sinh vận dụng làm một số bài tập
II) Phương pháp :
Đàm thoại gợi mở kết hợp p2 nêu vấn đề
III) Phương tiện :
Giáo án : hệ thống câu hỏi và bài tập vận dụng:
: Giáo án : hệ thống câu hỏi và bài tập vận dụng: IV) Tiến trình bài giảng : ổ định lớp : kiểm tra bài cũ : Trong giờ học Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV : Cách viết cấu hình e nguyên tử và ion? GV: Diễn giảng qua sơ đồ năng lượng sau: +) KN cấu hình e? +) quy ước ? +)Các bước ? GV : các ví dụ Na (Z=11) Mg (Z=12) Al(Z=13) Si (Z=14) P(Z=15) O(Z=16) Cl(Z=17) HS trình bày : Lên bảng trình bày GV : Lưu ý: (n-1)s2nd4 (n-1)s1nd5 (n-1)s2nd9 (n-1)s1nd10 +) Thế nào là oxit ? Lấy ví dụ ? Có mấy loại oxit? +)Tính chất hoá học cơ bản của từng loại ? Lấy ví dụ minh hoạ? +) HS trả lời. Thế nào là axit ? Lấy ví dụ? Cách phân loại ? Tính chất hoá học của axit? HS trả lời. Thế nào là bazơ ? Lấy ví dụ? Cách phân loại ? Tính chất hoá học của bazơ ? HS trả lời. Thế nào là Muối ? Lấy ví dụ? Cách phân loại ? Tính chất hoá học của Muối? điều kiện từng phản ứng HS trả lời. GV : Các bước cân bằng phản ứng oxi hoá - khử: Gv thuyết trình : HS nghe giảng Các dạng câu hỏi thường gặp trong đề thi : Cho pt phản ứng tìm tổng hệ số ( tối giản) NO2 Al+ HNO3 Al(NO)3 + NO + H2O N2O N2 NO2 Mg+ HNO3 Mg(NO)2 + NO + H2O N2O N2 GV : Các ví dụ khác HS trình bày và về nhà làm : I) Viết cấu hình electron nguyên tử và ion: 7s 6s 6p 5s 5p 5d 4s 4p 4d 4f 3s 3p 3d 2s 2p 1s Thứ tự năng lượng từ thấp đến cao: 1s2s2p3s3p4s3d4p5s4d5p6s.. ví dụ: Na (Z=11) 1s22s22p63s1 Mg (Z=12).. Al(Z=13).. Si (Z=14). P(Z=15). O(Z=16). Cl(Z=17. VD : Cu(Z=29) 1s22s22p63s23P64s13d10 1s22s22p63s23p6 3d104s1 VD : Cr (Z=24) 1s22s22p63s23P64s13d5 II) Hợp chất vô cơ: 1) Oxit: (oxit bazơ ; oxit axit; oxit lưỡng tĩnh; và oxit trung tinh) a) oxit bazơ: K2O; CaO ; MgO..... VD : MgO + H2SO4 MgSO4 + H2O VD: CaO + CO2 CaCO3 VD: CaO+ H2O Ca(OH)2 b) oxit axit: CO2, SO2, P2O5........... VD: SO2 + NaOH Na2SO3 + H2O VD: SO2 + BaO Ba SO3 SO3+ H2OH2SO4 c)lưỡng tính: ZnO, Al2O3 ,Cr2O3 VD: Al2O3+ NaOH Al2O3 + HCl d) oxit trung tính (oxit không tạo muối) VD: NO, N2O.. 2) Axit Vídụ:HCl,H2SO4,HNO3,H3PO4,H2CO3,H2S..... a) Khái niệm : b) Phân loại : c) Tính chất hoá học của axit 3) Bazơ Ví dụ : NaOH, Ca(OH)2 ,Al(OH)3 a) Khái niệm : b) Phân loại:Dựa vào tính tan c)Tính chất hoá học: 4)Muối : Ví dụ : NaCl, K2SO4, KNO3, Na3PO4,Na2CO3,Na2S..... a) Khái niệm : b) Phân loại: Dựa vào thành phần : (trung hoà và axit) c) T ính tan : d) Tính chất hoá học +) d2 muối +KL +) Muối + axit +) d2 muối + d2 muối +) muối bị nhiệt phân III) Cách cân bằng phản ứng oxi hoá khử 1) Khái niệm: 2) Các bước : 3) Các ví dụ: Mgo+HN+5O3Mg+2(NO3)2 +N+2O+ H2O Mg0 Mg+2 + 2e ( Qóa tr×nh oxi ho¸ ) N+5 + 3e N+2 ( Qóa tr×nh khö ) 3 x Mg0 Mg+2 + 2e 2 x N+5 + 3e N+2 3Mg + 2HNO33Mg(NO3)2+2NO+ H2O 3Mg +8HNO33Mg(NO3)2+2 NO+4 H2O 4)Củng cố : GV khắc sâu lại ba nội dung : cấu hình electron, hợp chất vô cơ, cân bằng phản ứng oxi hoá - khử 5) BTVN : làm phần cân bằng phản ứng oxi hoá - khử Tiết 2 ÔN TẬP KIẾN THỨC LỚP 11 ĐẠI CƯƠNG VỀ HOÁ HỮU CƠ ( 1Tiết ) I) Mục tiêu bài học: Học sinh nắm vững : +)Cách lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ Học sinh vận dụng làm một số bài tập II) Phương pháp : Đàm thoại gợi mở kết hợp p2 nêu vấn đề III) Phương tiện : Giáo án : hệ thống câu hỏi và bài tập vận dụng: IV) Tiến trình bài giảng : 1)ổn định lớp : 2)kiểm tra bài cũ : Trong giờ học 3)Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV : Bài toán xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ: GV : Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố: GV thuyết trình: HS nghe giảng Ví dụ : Hợp chất hữu cơ A có % khối lượng C , H và O lần lượt bằng : 75,47% , 4,35% và 20,18% . M A = 318 g/mol. Hãy lập công thức phân tử của A : GV hướng dẫn học sinh trình bày: GV : Dựa vào công thức đơn giản nhất GV thuyết trình: HS nghe giảng Ví dụ: Chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất CH2Ovà có khối lượng mol phân tử bằng 60g/mol . Xác định công thức phân tử của X. GV hướng dẫn học sinh trình bày: GV : Dựa vào sản phẩm đốt cháy GV thuyết trình: HS nghe giảng Ví dụ Hơp chất hữu cơ A chữa các nguyên tố C , H , O . Đốt cháy hoàn toàn 0,88 g A thu được 1,76g CO2 và 0,72 g H2O . Tỉ khối hơi của A so với không khí xấp xỉ 3,04 .Xác định công thức phân tử của A. GV hướng dẫn học sinh trình bày I) Cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ: 1) Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố: Xét sơ đồ : CxHyOz x C + y H + Zo khối lượng Mg 12x g y g 16 g % k/lg 100% %C %H % O Tỉ lệ: M 12x y 16z 100% %C %H % O x = M . %C / 12. 100% y = M.%H / 1. 100% z = M. %O / 16 . 100% Ví dụ : Ta có %C + %H +%O = 100% Vậy A chỉ chữa 3 nguyên tố C , H , O Đặt CTPT A là:CxHyOz (x,y,z nguyên ,dương) Ta có : x = 318. 75,47% / 12.100% = 20 y = 14 z =4 CTPT A là C20H14O4 2) Thông qua công thức đơn giản nhất Ví dụ CT ĐGN CH2O CTPT (CH2O)n CnH2nOn MX = (12+ 2+ 16)n =60n=2 vậy CTPT của X là : C2H4O2 3) Tính trực tiếp theo sản phẩm đốt cháy Ví dụ MA = 29x 3,04 = 88 (g/mol) n A = 0,88/ 88 = 0,01 mol n (CO2)= 0,04 mol n (H2O)= 0,04 mol Đặt CTPT của A là : CxHyOz (x,y,z nguyên ,dương) ptpứ: CxHyOz + O2 x CO2 + y/2 H2O 1mol x mol y/2 mol 0,01 mol 0,04mol 0,04 mol x = 4 , y= 8 , z = 2 CTPT A là C4H8O2 4) Củng cố bằng bài tập : BT1 : Đốt cháy hoàn toàn 0,3 g chất A ( chữa C, H, O, ) thu được 0,44g CO2 và 0,18g H2O. Thể tích hơi của 0,3 g chất A bằng thể tích của 0,16 g oxi ( cùng điều kiện , áp suât) Xác định công thức phân tử của A. BT2: Hợp chất X có % khối lượng C ,H , O lần lượt là 54,54%, 9,1% , và 3,36% ;M X = 88g/mol Xác định công thức phân tử của X. BT3: Chất hữu cơ Z có công thức đơn giản nhất CH3O và có tỉ khối so với hiđro bằng32g/mol 60g/mol . Xác định công thức phân tử của Z 5) Dặn dò: Tiết 3 ÔN TẬP KIẾN THỨC LỚP 11 TÍNH CHẤT CỦA ANCOL ĐƠN CHỨC , ANCOL ĐA CHỨC , PHENOL, ANĐEHIT , AXIT CACBOYLIC ( 1Tiết ) I) Mục tiêu bài học: Học sinh nắm vững : +) Tính chất hoá học của ancol đơn chức , ancol đa chức , phenol , anđehit , axit cacboxylic Học sinh vận dụng làm một số bài tập +) Xác định công thức phân tử của ancol , anđehit , axit cacboxylic II) Phương pháp : Đàm thoại gợi mở kết hợp p2 nêu vấn đề III) Phương tiện : Giáo án : hệ thống câu hỏi và bài tập vận dụng: IV) Tiến trình bài giảng : 1)ổn định lớp : 2)kiểm tra bài cũ : Trong giờ học 3)Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV phát vấn học sinh: HS trả lời: Khái niệm về ancol ? Các công thức tổng quát của ancol? GV phát vấn học sinh: Tính chất hoá học của ancol HS trả lời Lấy ví dụ minh hoạ: GV phát vấn học sinh: HS trả lời: Khái niệm về an đehit ? Các công thức tổng quát của an đehit? GV phát vấn học sinh: Tính chất hoá học của an đehit? HS trả lời Lấy ví dụ minh hoạ: Lưu ý : HCHO + 2Ag 2OH2O +CO2+4Ag GV phát vấn học sinh: HS trả lời: Khái niệm về Axit cacboxylic? Các công thức tổng quát của Axit cacboxylic? GV phát vấn học sinh: Tính chất hoá học của Axit cacboxylic? HS trả lời Lấy ví dụ minh hoạ: BT1: Cho 3,7g một ancol X , no đơn chức mạch hở tác dụng với Na dư thu được 0,56 (lit) khí (đktc) . Xác định công thức phân tử của X? BT2: Cho 8g hỗn hợp hai anđehit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của an đehit no đơn chức mạch hở tác dụng với AgNO3/NH3 (dư) thu được 32,4g kết tủa . xác định công thức phân tử , viết công thức cấu tạo và gọi tên các anđehit? BT3: Đun 12g CH3COOH với lượng dư C2H5OH (H2SO4 đặc xúc tác). Đến khi phản ứng dừng lại thu được 12,3g este a)viết phương trình hoá học của phản ứng b) Tính % khối lượng của axit đã tham gia phản ứng este hoá? I) Ancol 1) Khái niệm: 2) Vài công thức tổng quát: Tên ancol công thức 1) ancol đơn chức no CnH2n+1OH (n1) 2) ancol nhị chức no CnH2n(OH)2 (n2) 3) ancol đơn chức có 1 nối đ ôi CnH2n-1OH (n3) 4) ancol đơn chức CxHyOH 5) ancol no CnH2n+2-z (OH)z (n3) 6) ancol CxHy (OH)z 3) Tính chất hoá học : a) Tác dụng với kiềm : ROH+ Na RONa + 1/2H2 b) Tác dụng với HCl: ROH + HCl ROCl + H2O c) Phản ứng loại nước : +) Tạo ete : đun với H2SO4 ở 1400C 2ROH ROR + H2O d) Phản ứng oxi hoá: +)Phản ứng cháy : CnH2n+1OH + 3n/2 O2 n CO2 + (n+1) H2O +) phản ứng khác R CH2OH + CuO R CH=O + Cu + H2O R CH2OH O2 RCOOH + H2O II)Phê nol 1)Tính chất hoá học: a) Tính axit : +) t/d kim loại kiềm +) t/d với kiềm +) t/d với muối (Na2CO3) b) Tác dụng với dung dịch Brom kết tủa trắng c) Phản ứng cộng H2 III) Anđehit: 1)Khái niệm 2)Vài công thức tổng quát Tên anđehit Công thức 1) anđehit đơn chức no CnH2n+1 CHO (n1) 2) anđehit nhị chức no CnH2n(CHO)2 (n2) 3) anđehit đơn chức có 1 nối đ ôi CnH2n-1 CHO (n3) 4) anđehit đơn chức CxHy CHO 5) anđehit no CnH2n+2-z (CHO)z (n3) 6) anđehit CxHy (CHO)z 3) Tính chất hoá học : a) Phản ứng cộng H2 : RCH=O+ H2 RCH2OH b) Phản ứng oxi hoá +) Tác dụng với d2 AgNO3 / NH3 RCH=O + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O RCOONH4 +2NH4NO3 + 2Ag Hoặc RCH=O + O2 RCOOH IV) Axit cacboxylic: 1)khái niệm: 2Phân loại: +) axit , no , đơn chức mạch hở +)axit không no đơn chức mạch hở +) axit thơm , đơn chức +) axit đa chức * Công thưc tổng quat axit cacboxylic no đơn chức mạch hở: CnH2n+1COOH Hoặc RCOOH 3) Tính chất hoá học : a) Tính axit: +) Trong d2 axit cacboxylic phân ly thuận nghịch ví dụ : CH3COOH CH3COO- + H+ +) Tác dụng ba zơ:, oxit bazơmuối + H2O +) Tác dụng với muối: CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + CO2 +) Tác dụng với kim loại trước hiđro: CH3COOH + Zn (CH3COO)2Zn + H2 +) Phản ứng thế nhóm OH: RCOOH + R,OH RCOOR, +H2O BÀI TẬP : BT1: 2ROH + 2Na 2RoNa + H2 n X = 2n (H2)=2x 0,56/22,4=0,05mol MROH= 3,7/ 0,05=74 R= C4H9- BT2: Đặt công thức chung của 2 anđehit là ; CnH2n+1CH=O CnH2n+1CH=O + Ag2O CnH2n+1COOH + 2Ag n(Ag) = 32,4/108=0,3mol , n (h2) = ½ n Ag = 0,15mol Mh2= 8/0,15= 53,33 14n+ 30=53,33 n= 1,6 Vậy hai anđehit là: CH3CH=O và C2H5CH=O BT3: (Tính hiệu suất
File đính kèm:
- GIAO AN ON THI TN HOA 12 BUOI 1.doc