Ôn thi học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 - Phần I: Cấu tạo hóa học và cơ chế tự nhân đôi của phân tử ADN

I/ TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN:

1- Cấu tạo hoá học của AND:

- AND là Axit Dezoxiribonuclêic được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân với đơn phân là nuclêôtit.

- Thành phần hoá học chủ yếu của AND gồm các nguyên tố cơ bản : C, H, O, N, S, P.

- Nuclêôtit của AND gồm 4 loại: Ađênin (A), Timin (T), Guanin (G), Xitozin (X).

- Phân tử AND gồm 2 mạch đơn xếp song song và xoắn đều đặn quanh 1trục chung tạo thành 1 chuỗi xoắn kép có đường kinh 20 A0.

- Trong chuỗi xoắn kép AND, các nuclêôtit đối diện nhau trên 2 mạch đơn tạo thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung:

A trao đổi với T bằng 2 liên kết hidrô ( A = T )

G trao đổi với X bằng 3 liên kết hidrô (G T )

 - Kích thước của phân tử AND : có thể dài tới 1mm. khối lượng phân tử có thể tới 106 đvC.

 - Mỗi loại phân tử AND được đặc trưng bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các

nuclêôtit, tạo nên tính đa dạng và đặc thù của AND.

- Trong tế bào sinh dưỡng : AND tập trung trong nhân và có hàm lượng đặc trưng cho từng loài

- Trong tế bào sinh dục (giao tử): hàm lượng AND giảm đi một nửa. Qua quá trình thụ tinh sẽ được phục hồi trong hợp tử.

2- Cơ chế tự nhân đôi của AND:

- Do tác dụng của một loại men cắt đứt các liên kết hiđrô nối giữa các nuclêôtit trên 2 mạch đơn, làm tách rời dần dần 2 mạch đơn AND theo nguyên tắc bổ sung.

- Do tác dụng của một loại men khác gắn các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào với các nuclêôtit trên 2 mạch đơn AND theo nguyên tắc bổ sung.

- Kết quả từ 1 phân tử AND mẹ ban đầu, tạo ra 2 phân tử AND con giống hệt phân tử AND mẹ. Trong mỗi phân tử AND con có mạch là của AND mẹ ban đầu, còn 1 mạch được cấu tạo từ nuclêôtit tự do của môi trường.

3- Công thức cơ bản:

 

doc15 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 542 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn thi học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 - Phần I: Cấu tạo hóa học và cơ chế tự nhân đôi của phân tử ADN, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 B qui định, tính trạng lá hẹp do gen b qui định. Dạng lá trung bình do kiểu gen Bb qui định. Xác định kiểu gen và kiểu hình của P trong các phép lai mà F1 thu được kết quả như sau:
F1: 50% lá rộng : 50% lá trung bình
F1: 50% lá trung bình : 50% lá hẹp
F1: 25% lá rộng : 50% lá trung bình : 25% lá hẹp.
BÀI TẬP LUYỆN TẬP NÂNG CAO:
1/ Ơû bò tính trạng không sừng là trội hoàn toàn so với tính trạngcó sừng. Biết rằng tính trạng nói trên do 1 cặp gen qui định.
Đời con F1 sẽ thu được kết quả thế nào nếu cho lai bò đực có sừng với bò cái không sừng thuần chủng.
Cho bò F1 tạp giao với nhau, F2 thu được kết quả như thế nào?
Những con bò nào có thể được sinh ra từ việc lai bò đực không sừng F2 với bò cái F1.
Nếu lai bò đực và bò cái có sừng F2 với nhau thì F3 thu được kết quả gì?
2/ Ở cà chua, tính trạng quả đỏ do gen D qui định, tính trạng quả vàng do gen d qui định. Xác định kết quả lai trong các trường hợp sau:
	P1 : Quả đỏ X Quả vàng
	P2: Quả đỏ X Quả đỏ 
P3: Quả vàng X Quả vàng 
3/ Cho lai giữa chuột đuôi cong thuần chủng với chuột đuôi thẳng thuần chủng, F1 thu được toàn chuột đuôi cong. Biết rằng tính trạng hình dạng đuôi chuột do 1 cặp gen qui định.
xác định tính trạng trội, tính trạng lặn.
cho chuột F1 lai với chuột đuôi thẳng được thé hệ lai như thế nào?
Nếu kết quả 1 phép lai giữa 2 giống chuột nói trên cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 chuột đuôi cong : 1 chuột đuôi thẳng thì kiểu gen và kiểu hình của những con chuột bố mẹ đem lai như thế nào?
4/ Ở người , tính trạng mắt nâu do gen N qui định, tính trạng mắt xanh do gen n qui định. Xác định kiểu gen của bố mẹ và con trong các trường hợp sau:
TH1: Bố Mẹ mắt nâu sinh ra con mắt xanh
TH2: Bố mắt nâu, Mẹ mắt xanh sinh ra con mắt xanh
TH3: Bố mắt xanh, Mẹ chưa biết màu mắt, sinh ra con mắt nâu
5/ Ở bắp, hạt màu vàng là trội so với hạt màu trắng. Tính trạng màu hạt do 1 gen qui định.
	a. Cho lai bắp hạt vàng không thuần chủng với nhau, F1 thu được 4000 hạt bắp các loại. Tính số lượng mỗi loại hạt bắp thu được ở F1.
	b. Làm thế nào để xác định được bắp hạt vàng thuần chủng?
6/ Ở giống cá kiếm, tính trạng mắt đen do gen D qui định, tính trạng mắt đỏ do gen d qui định. 
a.Trong 1 phép lai giữa moat cặp cá bố mẹ người ta thu được 1498 cá con mắt đen và 496 cá con mắt đỏ. Xác định kiểu gen và kiểu hình của cặp cá bố mẹ đem lai?
b.Nếu không biết kiểu gen của cá bố mẹ thì chọn cặp cá bố mẹ đem lai có kiểu hình như thế nào đời con đồng nhất về một loại kiểu hình?
7/ Ở cà chua, tính trạng của hình dạng lá có hai loại : lá chẻ và lá nguyên ; trong đó tính trạng lá chẻ là trội hoàn toàn so vơí tính trạng lá nguyên . Biết rằng tính trạng hình dạng lá do một cặp gen quy định .
a.Nếu muốn ngay thế hệ F1 thu được tỷ lệ phân tính kiểu hình 3:1 thì phải chọn cây bố mẹ đem lai có kiểu gen và kiểu hình như thế nào ?
b.Nếu muốn ngay thế hệ F1 thu được tỷ lệ phân tính kiểu hình 3:1 thì phải chọn cây bố mẹ đem lai có kiểu gen và kiểu hình như thế nào ?
8/ Ở Ruồi giấm tính trạng đốt thân dài do gen T qui định, tính trạng đốt thân ngắn do gen t qui định
	a. Nếu muốn đời con F1 luôn luôn thu được kiểu hình đốt thân dài thì phải chọn cặp Ruồi bố mẹ dem lai có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
b. Nếu muốn đời con F1 luôn luôn thu được kiểu hình đốt thân ngắn thì phải chọn cặp Ruồi bố mẹ dem lai có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
9/ Ở giống táo người ta thấy có 3 loại màu quả: dỏ, hồng và xanh. Biết răngf tính trạng màu đỏ do 1 cặp gen qui định.
Khi lai táo quả màu hồng với nhau người ta thấy ở đời con xuất hiện cả 3 loại màu quả với số lượng như sau: 96 qả đỏ : 183 quả hồng : 95 quả xanh. Hãy giải thích hiện tượng xảy ra và viết sơ đồ lai minh họa.
Xác định tính trạng trội lặn/
Chọn cây bố mẹ đem lai có kiểu gen như thế nào để F1 thu được 100% táo quả màu hồng?
VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP CÁC TÍNH TRẠNG CỦA MENDEN:
Dạng 1: Giả thiết cho biết kiểu hình của P. Xác định kiểu gen và kiểu hình ở đời con.
	* Phương pháp giải:
	- Bước 1: Xác định tương quan trội – lặn ở từng tính trạng.	
- Bước 2: Qui ước gen 
- Bước 3: Xác định kiểu gen của P
	- Bước 4: Viết sơ đồ lai để xác định kiểu gen và kiểu hình ở đời con.
Bài 1: Cho lai 2 giống bò thuần chủng: bò đen, không sừng và bò vàng, có sừng. Thế hệ F1 nhận được toàn bò đen, không sừng. Cho bò F1 lai với nhau. Hãy xác định kiểu gen và kiểu hình ở bò con F2. biết rằng hai tính trạng nói trên di truyền phân li độc lập và mỗi gen qui định một tính trạng.
Bài 2: Ở đậu Hà Lan, gen A qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt xang.
	Gen B qui định hạt trơn hoàn toàn so với gen b qui định hạt nhăn. Hai cặp gen qui định hai cặp tính trạng trên di truyền phân li độc lập.
	Cho lai đậu thuần chủng hạt vàng nhăn với đậu thuần chủng hạt xanh trơn. Hãy xác định kết quả lai thu được ở F1 và F2.
Bài 3: Ở cà chua, quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả dài. Hai tính trạng màu quả và hình dạng quả di truyền phân li độc lập và mỗi gen qui định 1 tính trạng. Hãy xác định kết quả lai ở F1 trong 1 số trường hợp sau:
- TH1 : Quả đỏ, tròn thuần chủng X Quả vàng, dài
- TH2 : Quả đỏ, tròn không thuần chủng X Quả vàng, dài
- TH3 : Quả vàng, tròn thuần chủng X Quả vàng, dài
- TH4 : Quả đỏ, dài X Quả vàng, dài
Bài 4: Ở bắp, hạt đỏ do gen A qui định trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt trắng. Cây cao do gen B qui định trôih hoàn toàn so với gen b qui định cây thấp. Biết rằng 2 cặp gen nói trên nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau. Không cần viết sơ đồ lai, hãy xác định kết quả lai F1 trong các trường hợp sau:
- TH1 : P1 : AABb X AaBB ; TH2 : P2 : AaBb X Aabb; TH3 : P3 : AaBb X aaBb
- TH4 : P4 : AaBb X aabb; TH5 : P5 : Aabb X aaBb
Dạng 2: Giả thiết cho biết kết quả lai ở đời con. Xác định kiểu gen và kiểu hình của P
	* Phương pháp giải:
	- Bước 1: Xác định tương quan trội – lặn.
	- Bước 2: Qui ước gen.
	- Bước 3: Xét tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con trên từng tính trạng để suy ra kiểu gen của bố mẹ.
	- Bước 4: Xác định kiểu gen của bố mẹ.
	- Bước 5: Viết sơ đồ lai để xác định kiểu gen và kiểu hình ở đời con. 
Bài 1: Ở chuột tính trạng lông đen được qui định bởi gen A, tính trạng lông trắng được qui định bởi gen a. Tính trạng lông xù được qui định bởi gen B, tính trạng lông trơn được qui định bởi gen b
Hai tính trạng trên di truyền phân li độc lập với nhau.
 Cho lai các con chuột bố mẹ với nhau, F1 thu được kết quả như sau:
	28 Chuột đen, xù; 09 Chuột đen, trơn; 10 Chuột trắng, xù; 03 Chuột trắng, trơn.
 Xác định kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ và viết sơ đồ lai minh hoạ.
Bài 2: Ở bí người ta xét sự di truyền của 2 tính trạng: Tính trạng hình dạng quả bí gồm quả tròn và quả dài. Tính trạng màu hoa gồm hoa vàng và hoa trắng. Mỗi cặp tính trạng nói trên đều do 1 gen qui định.
	Cho lai 2 cây bí chưa biết kiểu hình, thế hệ lai F1 có tỉ lệ phân tính về kiểu hình như sau:
	- 56,25% Bí quả tròn, hoa vàng; 18,75% Bí quả tròn, hoa trắng.
- 18,75% Bí quả dài, hoa vàng; 06,25% Bí quả dài, hoa trắng.
a. Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn?
b. Phép lai trên di truyền theo qui luật nào?
c. Xác định kiểu gen và kiểu hình của P. Viết sơ đồ lai.
Bài 3: Cho 1 thỏ đực có kiểu hình lông đen, chân cao đem lai với 3 thỏ cái được 3 kết quả như sau: 
- TH1 : F1 : phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1; TH2 : F2 : phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1
- TH3 : F3 : đồng loạt có kiểu hình lông đen, chân cao.
Biết rằng mỗi gen qui định 1 tính trạng và nằm trên 1 NST riêng rẻ. Tính trạng lông đen là trội so với tính trạng lông nâu; tính trạng chân cao là trội so với tính trạng chân thấp.
Biện luận và viết sơ đồ lai cho từng trường hợp.
BÀI TẬP LUYỆN TẬP VÀ NÂNG CAO:
Bài 1: Ở đậu Hà Lan gen A qui định hạt vàng, gen a qui định hạt xanh; gen B qui định hạt trơn, gen b qui định hạt nhăn. Hãy xác định kiểu gen có thể có của cây bố mẹ các cây con trong các trường hợp sau:
	a. Cây đậu có kiểu hình hạt vàng, trơn lai với cây đậu có kiểu hình hạt vàng, nhăn. Thế hệ F1 sinh ra có cây đậu mang kiểu hình hạt xanh nhăn.
	b. Cây đậu có kiểu hình hạt vàng, trơn lai với cây đậu có kiểu hình hạt vàng, nhăn. Thế hệ F1 sinh ra có cây đậu mang 2 loại kiểu hình hạt vàng trơn và hạt xanh nhăn.
c. Cây đậu có kiểu hình hạt vàng, nhăn lai với cây đậu có kiểu hình hạt vàng, nhăn. Thế hệ F1 sinh ra có cây đậu mang kiểu hình hạt vàng, nhăn và hạt xanh trơn.
Biết rằng hai cặp gen qui định 2 cặp tính trạng trên nằm tren 2 cặp NST đồng dạng khác nhau.
Bài 2: Ở lợn, gen T qui định lông trắng, gen t qui định lông đen, gen D qui định thân dài, gen d qui định thân ngắn. Biết rằng 2 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng trên nằm trên 2 cặp NST đồng dạng khác nhau.
a. Xác định sự phân tính về kiểu gen và kiểu hình ở F2 khi lai giống lợn thuần chủngâmù lông trắng, thân dài với lợn lông đen, thân ngắn.
b. Nêu phương pháp xác định lông trắng, thân dài thuần chủng ở F2.
Bài 3: Ở lúa, gen A qui định

File đính kèm:

  • docOn thi HSG Sinh Hoc 9 nang cao.doc