Ôn thi đại học theo chủ đề chương I: Este - Lipit
1. Khái niệm về dẫn xuất của axit cacboxylic
- Dẫn xuất của axit cacboxylic là những sản phẩm tạo ra khi thay thế nhóm hiđroxyl -OH trong nhóm cacboxyl -COOH bằng nguyên tử hay nhóm nguyên tử khác: -COOH ® -COZ (với Z: OR', NH2, OCOR, halogen, )
- Este là dẫn xuất của axit cacboxylic. Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR' thì được este.
0. Nguyên tắc điều chế kim loại: là sự khử ion kim loại : Mn+ + ne → M - Các phương pháp điều chế kim loại : * Phương pháp thuỷ luyện cần có dung dịch muối của kim loại cần điều chế (sau Al) và kim loại có tính khử mạnh hơn (trừ Ba, K, Ca, Na) * Phương pháp nhiệt luyện cần có 1 trong 4 chất khử (H2, CO, C, Al) và oxit của kim loại cần điều chế (sau Al). * Phương pháp điện phân nóng chảy để điều chế kim loại IA, IIA, Al. * Phương pháp điện phân dung dịch để điều chế kim loại sau Al. 11. Công thức của định luật Farađay a) m = Trong đó I là cường độ dòng điện tính bằng Ampe; t là thời gian điện phân tính bằng giây; A là nguyên tử khối (hoặc phân tử khối); n là hoá trị (hoặc số mol electrron trao đổi tính cho 1 mol chất thoát ra ở điện cực; m là lượng chất thoát ra ở điện cực theo gam. b) It = ne.96500 Trong đó I là cường độ dòng điện tính bằng Ampe; t là thời gian điện phân tính bằng giây; ne là số mol electron trao đổi trong quá trình điện phân. B- MỘT SỐ PHẢN ỨNG THƯỜNG GẶP 1. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 2. Fe + S FeS 3. 3Fe + 2O2 Fe3O4 4. Fe + 2HCl FeCl2 + H2 5. Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O 6. Fe + H2O FeO + H2 7. Na + H2O NaOH + H2 8. Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2 9. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu 10. 2FeCl3 + Fe 3FeCl2 11. Fe2(SO4)3 + Cu CuSO4 + 2FeSO4 12. Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag 13. Fe + 3AgNO3, dư Fe(NO3)3 + 3Ag 14. H2 + PbO H2O + Pb 15. Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 16. 3Fe3O4 + 8Al 4Al2O3 + 9Fe 17. Al2O3 2Al + O2 18. 2NaCl 2 Na + Cl2 19. 2NaOH 2Na + O2 + H2O 20. MgCl2 Mg + Cl2 23. CuCl2 Cu + Cl2 24. CuSO4 + H2O Cu + O2 + H2SO4 25. 2AgNO3 + H2O 2Ag + O2 + 2HNO3 26. 2Na + 2H2O + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4 + H2 C - BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM I – BÀI TẬP CƠ BẢN Câu 5.1 Vị trí của nguyên tử M (Z = 26) trong bảng hệ thống tuần hoàn là A. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB. B. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIA. C. ô 26, chu kì 4, nhóm IIB. D. ô 26, chu kì 4, nhóm IIA. Câu 5.2 Ion M2+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí M trong bảng hệ thống tuần hoàn là A. ô 20, chu kì 4, nhóm IIA. B. ô 20, chu kì 4, nhóm IIB. C. ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIA. D. ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIB. Câu 5.3 Trong mạng tinh thể kim loại có A. các nguyên tử kim loại. B. các electron tự do. C. các ion dương kim loại và các electron tự do. D. ion âm phi kim và ion dương kim loại. Câu 5.4 Cho cấu hình electron: 1s22s22p63s23p6. Dãy gồm các nguyên tử và ion có cấu hình electron trên là A. Ca2+, Cl, Ar. B. Ca2+, F, Ar. C. K+, Cl, Ar. D. K+, Cl-, Ar. Câu 5.5 Cation M+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tử M là A. K. B. Cl. C. F. D. Na. Câu 5.6 Hoà tan 1,44g một kim loại hoá trị II trong 150ml dung dịch H2SO40,5M. Muốn trung hoà axit dư trong dung dịch thu được phải dùng hết 30ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là A. Mg. B. Ba. C. Ca. D. Be. Câu 5.7 Hoà tan hoàn toàn 15,4g hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6g khí H2 bay ra. Số g muối tạo ra là A. 35,7. B. 36,7. C. 63,7. D. 53,7. Câu 5.8 Liên kết kim loại là A. liên kết sinh ra bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và các electron tự do. B. liên kết sinh ra bởi lực hút tĩnh điện giữa ion dương và các ion âm. C. liên kết giữa các nguyên tử bằng các cặp electron dùng chung. D. liên kết sinh ra bởi lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử H tích điện dương và nguyên tử O tích điện âm. Câu 5.9 Trong hợp kim Al- Ni, cứ 10 mol Al thì có 1 mol Ni. Phần trăm khối lượng của Al trong hợp kim là A. 81%. B. 82%. C. 83%. D. 84%. Câu 5.10 Ngâm 2,33g hợp kim Fe- Zn trong dung dịch HCl đến phản ứng hoàn toàn thu được 0,896 lít H2 (đktc). Thành phần % của Fe là A. 75,1%. B. 74,1%. C. 73,1%. D. 72,1%. Câu 5.11 Hoà tan 0,5g hợp kim của Ag vào dung dịch HNO3. Thêm dung dịch HCl vào dung dịch trên, thu được 0,398g kết tủa. Thành phần %Ag trong hợp kim là A. 60%. B. 61%. C. 62%. D. 63%. Câu 5.12 Tính chất vật lí chung của kim loại là A. Tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim. B. Tính mềm, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim. C. Tính cứng, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim. D. Nhiệt độ nóng chảy cao, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim. Câu 5.13 Hợp kim có A. tính cứng hơn kim loại nguyên chất. B. tính dẫn điện, dẫn nhiệt cao hơn kim loại nguyên chất. C. tính dẻo hơn kim loại nguyên chất. D. nhiệt độ nóng chảy cao hơn kim loại nguyên chất. Câu 5.14 Một hợp kim Cu-Al chứa 12,3% Al. Công thức hoá học của hợp kim là A. Cu3Al. B. Cu3Al2. C. CuAl. D. CuAl3. Câu 5.15 Một phương pháp hoá học làm sạch một loại thuỷ ngân có lẫn Zn, Sn, Pb là ngâm hỗn hợp trong dung dịch X dư. X có thể là A. Zn(NO3)2. B. Sn(NO3)2. C. Pb(NO3)2. D. Hg(NO3)2. Câu 5.16 Ngâm một lá kẽm nhỏ trong một dung dịch có chứa 2,24g ion M2+. Phản ứng xong, khối lượng lá kẽm tăng thêm 0,94g. M là A. Fe. B. Cu. C. Cd. D. Ag. Câu 5.17 Để bảo vệ vỏ tàu đi biển phần ngâm dưới nước người ta nối nó với A. Zn. B. Cu. C. Ni. D. Sn. Câu 5.18 Cho lá sắt vào dung dịch HCl loãng có một lượng nhỏ CuSO4 thấy H2 thoát ra càng lúc càng nhanh do A. Lá sắt bị ăn mòn kiểu hoá học. B. Lá sắt bị ăn mòn kiểu điện hoá. C.Fe khử Cu2+ thành Cu. D.Fe tan trong dung dịch HCl tạo khí H2. Câu 5.19 Ngâm một lá Ni lần lượt trong những dung dịch muối sau : MgSO4, NaCl, CuSO4, AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2, AgNO3. Ni khử được các ion kim loại A. Mg2+, Ag+, Cu2+. B. Na+, Ag+, Cu2+. C. Pb2+, Ag+, Cu2+. D. Al3+, Ag+, Cu2+. Câu 5.20 Cho bột Cu đến dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO3)3 và AgNO3 thu được chất rắn X và dung dịch Y. X, Y lần lượt là A. X ( Ag, Cu); Y ( Cu2+, Fe2+). B. X ( Ag); Y ( Cu2+, Fe2+). C. X ( Ag); Y (Cu2+). D. X (Fe); Y (Cu2+). Câu 5.21 Chọn một dãy chất tính oxi hoá tăng A. Al3+, Fe2+, Cu2+, Fe3+, Ag+. B. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+, Al3+. C. Fe3+, Cu2+, Fe2+, Ag+, Al3+. D. Al3+, Cu2+, Fe2+, Fe3+, Ag+. Câu 5.22 Ngâm một lá Zn trong 200ml dung dịch AgNO3 0,1M. Khi phản ứng kết thúc khối lượng lá Zn A. giảm 1,51g. B. tăng 1,51g. C. giảm 0,43g. D. tăng 0,43g. Câu 5.23 Cho các ion : Fe2+, Cu2+, Fe3+, Ag+ và các kim loại : Fe, Cu, Ag. Chọn một dãy điện hoá gồm các cặp oxi hoá- khử xếp theo chiều tính oxi hoá của ion kim loại tăng, tính khử của kim loại giảm A. Fe2+/ Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/ Fe2+, Ag+/Ag. B. Fe2+/ Fe, Cu2+/Cu, Ag+/Ag, Fe3+/ Fe2+. C.Ag+/Ag, Fe3+/ Fe2+, Cu2+/ Cu, Fe2+/ Fe. D. Ag+/ Ag, Fe2+/ Fe, Fe3+/Fe2+, Cu2+/Cu. Câu 5.24 Có một hỗn hợp gồm: Fe, Ag, Cu. Tách Ag ra khỏi hỗn hợp với khối lượng không đổi người ta dùng dung dịch A. AgNO3. B. Cu(NO3)2. C. FeCl3.. D. FeCl2. Câu 5.25 Trong một dung dịch A có chứa đồng thời các cation sau : K+, Ag+, Fe2+, Ba2+. Trong dung dịch A chỉ chứa một loại anion là A. SO42-. B. NO3-. C. Cl-. D. CO32-. Câu 5.26 Cho các cặp oxi hoá- khử : Al3+/Al, Fe2+/ Fe, Cu2+/ Cu, Fe3+/ Fe2+, Ag+/Ag. Kim loại khử được ion Fe3+ thành Fe là A. Fe. B. Cu. C. Cu. D. Al. Câu 5.27 Cho các cặp oxi hoá- khử : Al3+/Al, Fe2+/ Fe, Cu2+/ Cu, Fe3+/ Fe2+, Ag+/Ag. Kim loại Cu khử được các ion trong các cặp oxi hoá trên là A. Fe3+, Ag+. B. Fe3+, Fe2+. C. Fe2+, Ag+. D. Al3+, Fe2+. Câu 5.28 Khi nung Fe(OH)2 trong không khí ẩm đến khối lượng không đổi, ta thu được chất rắn là A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. Fe(OH)3. Câu 5.29 Thả Na vào dung dịch CuSO4 quan sát thấy hiện tượng A. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan. B. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa không tan. C. dung dịch mất màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ. D. dung dịch có màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ. Câu 5.30 Có 2 ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4. Cho vào ống nghiệm (1) một miếng nhỏ Na, ống nghiệm (2) một đinh Fe đã làm sạch. Ion Cu2+ bị khử thành Cu trong thí nghiệm A. (1). B. (2). C. (1) và (2). D. không bị khử. Câu 5.31 Cho 1,12g bột Fe và 0,24g bột Mg vào một bình chứa sẵn 250ml dung dịch CuSO4. Sau phản ứng khối lượng kim loại có trong bình là 1,88g. Nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO4 trước phản ứng là A. 0,1M. B. 0,04M. C. 0,06M. D. 0,12M. Câu 5.32 Nhúng một que sắt nặng 5g vào 50ml dung dịch CuSO4 15% (D = 1,12 g/ml). Khi que sắt đã được mạ kín thì có khối lượng là 5,154g. Nồng độ C% của dung dịch CuSO4 còn lại là A. 8,87%. B. 9,6%. C. 8,9%. D. 9,53%. Câu 5.33 Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50g trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336ml H2 (đktc) thì thấy khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là A. Fe. B. Cu. C. Mg. D. Ba. Câu 5.34 Để khử hoàn toàn 30g hỗn hợp gồm CuO, Fe, FeO, Fe2O3 Fe3O4, MgO cần dùng 7g khí CO. Số gam chất rắn thu được sau phản ứng là A. 23. B. 24. C. 25. D. 26. Câu 5.35 Cho sơ đồ : CaCO3 → CaO → CaCl2 → Ca. Điều kiện phản ứng và hoá chất thích hợp cho sơ đồ trên lần lượt là A. 9000C, dung dịch HCl, điện phân dung dịch CaCl2. B. 9000C, dung dịch H2SO4 loãng, điện phân CaSO4 nóng chảy. C. 9000C, dung dịch HNO3, điện phân Ca(NO3)2 nóng chảy. D. 9000C, dung dịch HCl, điện phân CaCl2 nóng chảy. Câu 5.36 Từ dung dịch CuSO4 để điều chế Cu, người ta dùng A. Na. B. Ag. C. Fe. D. Hg. Câu 5.37 Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ, có màng ngăn 2 điện cực, người ta thu được A. Na ở catot, Cl2 ở anot. B. Na ở anot, Cl2 ở catot. C. NaOH, H2 ở catot, Cl2 ở anot. D. NaClO. Câu 5.38 Một loại quặng sắt chứa 80% Fe2O3 và 10% SiO2. Thành phần % theo khối lượng của Fe và Si trong quặng này lần lượt là A. 56%, 4,7%. B. 54%, 3,7%. C. 53%, 2,7%. D. 52%. 4,7%. Câu 5.39 Điện phân (điện cực trơ) dung dịch muối sunfat của một kim loại hoá trị II với cường độ dòng điện 3A, sau 1930 giây thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam. Tên kim loại là A. Fe. B. Cu. C. Al. D. Ni. Câu 5.40 Hoà tan m g Ba vào nước thu được 1 lít dung dịch có pH = 12. Giá trị của m là A. 0,685g. B. 2,15g. C. 3,74g. D. 3,15g. Câu 5.41 Điện phân muối clorua nóng chảy của kim loại M thu được 12g kim loại và 0,3 mol khí. Kim loại M là A. Ca. B. Mg. C. Al. D. Fe. Câu 5.42 Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M. Ở catot thu được 7,2 gam ki
File đính kèm:
- oN THI dh THEO CD.doc