Ôn tập Toán

I. MỤC TIÊU TIẾT DẠY :

- HS nắm được dạng toán và các bước giải dạng toán này.

 - Làm được một số bài tập nâng cao.

- Rèn kỹ năng tính toán cho học sinh .

II. CHUẨN BỊ

- Câu hỏi và bài tập thuộc dạng vừa học.

- Các kiến thức có liên quan.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1/ Ổn định tổ chức lớp.

 2/ Kiểm tra bài cũ.

 Gọi học sinh làm bài tập về nhà giờ trước, GV sửa chữa.

 3/ Giảng bài mới.

 

doc86 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1134 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Ôn tập Toán, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ậy só các số thoả mãn điều kiện của đề bài là:
	6 x 3 = 18 (số)
Cách 2 :
	Lần lượt chọn các chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị như sau :
	- có 3 cách chọn chữ số hàng nghìn của số thoả mãn điều kiện đề bài (vì số 0 không thể đứng ở vị trí hàng nghìn).
	- Có 3 cách chọn chữ số hàng trăm (đó là 3 chữ số còn lại khác chữ số hàng nghìn)
	- Có 2 cách chọn chữ số hàng chục (đó là 2 chữ số còn lại khác chữ số hàng nghìn và hàng trăm).
	- Có 1 cách chọn chữ số hàng đơn vị (đó là chữ số còn lại khác hàng nghìn, hàng trăm và hàng chục).
	Vậy các số viết được là :
	3 x 3 x 2 x 1 = 18 (số)
b, Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau được viết từ 4 chữ số đã cho phải có chữ số hàng nghìn là chữ số lớn nhất (Trong 4 chữ số đã cho). Vậy chữ số hàng nghìn của số phải tìm bằng 9.
Chữ số hàng trăm phải là chữ số lớn nhất trong 3 chữ số còn lại. Vậy chữ số hàng trăm bằng 8.
	Chữ số hàng chục là chữ số lớn trong 2 chữ số còn lại. Vậy chữ số hàng chục là 3.
	Số phải tìm là 9830.
	Tương tự phần trên ta nhận được số bé nhất thoả mãn điều kiện của đề bài là 3089.
c, Số lẻ lớn nhất thoả mãn điều kiện của đề bài phải có chữ số hàng nghìn là số lớn nhất trong 4 chữ số đã cho. Vậy chữ số hàng nghìn của số phải tìm bằng 9.
	Số phải tìm có chữ số hàng nghìn bằng 9 và là số lẻ nên chữ số hàng đơn vị phải bằng 3.
	Chữ số hàng trăm phải là chữ số lớn nhất trong hai chữ số còn lại, nên chữ số hàng trăm phải bằng 8.
	Vậy số phải tìm là 9830.
	Tương tự số chẵn nhỏ nhất là 3098.
Bài 2 : Viết liên tiếp 15 số lẻ đầu tien để được một số tự nhiên. Hãy xoá đi 15 chữ số của số tự nhiên vừa nhận được mà vẫn giữ nguyên thứ tự các chữ số còn lại đẻe được :
	a, Số lớn nhất.
	b, Số nhỏ nhất.
Viết các số đó.
	Giải : 
	Viết 15 số lẻ đầu tiên liên tiếp ta được số tự nhiên :
	1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29
	Để sau khi xoá 15 chữ số ta nhận được số lớn nhất thì chữ số giữ lại đầu tiên kể từ bên trái phải là chữ số 9. Vậy trước hết ta xoá 4 chữ số đầu tiên của dãy 1, 3, 5, 7. Số còn lại là :
	9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29
	Ta phải xoá tiếp 15 – 4 = 11 chữ số còn lại để được số lớn nhất. Để sau khi xoá nhận được số lớn nhất thì chữ số thứ hai kể từ bên trái phải là chữ số 9. Vậy tiếp theo ta phải xoá tiếp những chữ số viết giữa hai chữ số 9 trong dãy, đó là 11 13 15 17 1. Số còn lại là :
	992 123 252 729.
	Ta phải xoá tiếp 11 – 9 = 2 chữ số từ số còn lại để được số lớn nhất. Chữ số thứ ba còn lại kể từ bên trái phải là 2, vậy để được số lớn nhất sau khi xoá 2 chữ số ta phải xoá số 12 hoặc 21. Vậy số lớn nhất phải là
	9 923 252 729.
	b, Lập luận tương tự câu a. số phải tìm là 1 111 111 122 
Bài 3 : Cho 3 chữ số 2, 3 và 5. Hãy lập tất cả các số có 3 chữ số mà mỗi số có đủ 3 chữ số đã cho. Hỏi :
	a, Lập được mấy số như thế
	b, Mỗi chữ số đứng ở mỗi hàng mấy lần?
	c, Tính tổng các số.
	Giải :
a, Ta lập được 6 số sau
	235	325	523
	253	352	532
b, Mỗi chữ số đứng ở mỗi hàng 2 lần.
c, Tổng các số đó là :
	(2 + 3 + 5) x 2 x 100 + (2 + 3 + 5) x 2 x 10 + (2 + 3 + 5) x 1
	= 10 x 2 x (100 + 10 + 1)
	= 10 x 2 x 111
	= 2220
Bài 4 : Cho 4 chữ số 1, 2, 3, 4. Hãy lập tất cả các số có 4 chữ số mà ở mỗi số có đủ 4 chữ số đẫ cho. Tính tổng các số đó.
	Giải :
	Chọn chữ số 1 ở hàng nghìn ta lập được 6 số sau :
	1234	1324	1423
	1243	1342	1432
	Ta thấy mỗi chữ số đứng ở mỗi hàng 6 lần. Vậy tổng các số lập được :
(1 + 2 + 3 + 4) x 1000 x 6 + (1 + 2 + 3 + 4) x 100 x 6 + (1 + 2 + 3 + 4) x 10 x 6 + (1 + 2 + 3 + 4) x 1 x 6
	= 10 x 6 x (1000 + 100 + 10 + 1)
	= 60 x 1111
	= 66660.
Bài 5 : Cho 5 chữ số 1, 2, 3, 4, 5. Hãy lập tất cả các số có 5 chữ số mà ở mỗi số có đủ 5 chữ số đã cho. Tính tổng
	Giải :
	Chọn chữ số 1 ở hàng chục nghìn ta lập được 24 số 
	Tương tự nên ta lập được
	24 x 5 = 120 (số)
	Tổng là :
(1 + 2 + 3 + 4 + 5) x 10000 x 24 + (1 + 2 + 3 + 4 + 5) x 1000 x 24 + (1 + 2 + + 3 + 4 + 5) x 100 x 24 + (1 + 2 + 3 + 4 + 5) x 10 x 24 + (1 + 2 + 3 + 4 + 5) x x 1 x 24 
	= (1 + 2 + 3 + 4 + 5) x 24 x 11111
	= 15 x 24 x 11111
	= 3999960
Bài 6 : Cho 3 chữ số 3, 3, 4. Hãy lập tất cả các số có 3 chữ số mà mỗi số có đủ 3 chữ số đã cho mà mỗi chữ số trên chỉ viết 1 lần. Tính tổng các số đó.
	Giải :
	Ta lập được 3 số 334, 343, 433
	Tổng các số :
	(3 + 3 + 4) x 100 x 1 + (3 + 3 + 4) x 10 + (3 + 3 + 4) x 1
	= 10 x (10 + 10 + 1)
	= 10 x 111
	= 1110.
Bài 7 : Cho 4 chữ số : 2, 2, 5, 1. 
	Hãy lập tất cả các số có 4 chữ số mà mỗi số có đủ 4 chữ số đã cho. Tính tổng
	Giải :
 - Chọn chữ số 1 ở hàng nghìn ta lập được các số :
	1225	1522
	1252
	- Chọn chữ số 5 ở hàng nghìn ta cũng lập được 3 số.
	- Chọn chữ số 2 ở hàng nghìn ta lập được 6 số 
	2152	2251	2512
	2125	2215	2521
Vậy ta lập được 12 số.
	Tổng là :
(1 + 2 + 2 + 5) x 1000 x 3 + (1 + 2 + 2 + 5) x 100 x 3 + (1+ 2 + 2 + 5) x 1 x 3
	= (1 + 2 + 2 + 5) x 3 x 1111
	= 10 x 3 x 1111
	= 33330
Bài 8 : Cho 3 chữ số 0, 3, 7. Hãy lập tất cảc các số có 3 chữ số sao cho mỗi số có đủ 3 chữ số đã cho. Tính tổng các số vừa lập
	Giải :
	Ta lập được 4 số
703
730
Tổng 
	(3 + 7) x 100 x 2 + (3 + 7) x 10 + (3 + 7) x 1
	= 10 x 100 x 2 + 10 x 10 + 10 x 1
	= 20 x 100 + 100 + 10
	= 2110.
	* Bài tập về nhà :
Bài 1 : Cho 4 chữ số : 0, 2, 3, 5. Hãy lập tất cả các số mà mỗi số có đủ 4 chữ số đã cho. Tính tổng.
Bài 2 : Cho 4 chữ số : 1, 3, 3, 4. Hãy lập tất cả các số có 4 chữ số mà mỗi số có đủ 4 chữ số đã cho. Tính tổng.
Bài 3 : Cho 5 chữ số : 0, 1, 3, 2, 4. Hãy lập tất cả các số có 5 chữ số mà mỗi số có đủ 5 chữ số đã cho. Tính tổng.
Bài 4 : Cho 5 chữ số 0, 1, 2, 3, 4.
a, Có thể viết đượcbao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau từ 5 chữ số đã cho? Trong các số viết được có bao nhiêu số chẵn?
b, Tìm số chẵn lớn nhất, số lẻ nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau được viết từ 5 chữ số đã cho
Bài 5 : Có thể viết được bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau, biết rằng :
a, Các chữ số của chúng đều là những số lẻ?
b, Các chữ số của chúng đều là những số chẵn?
Bài 6 :
a, Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số được viết tữ 3 chữ số khác nhau.
b, Tìm số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số được viết từ 3 chữ số khác nhau.
Bài 7 : Viết liên tiếp các số tự nhiên từ 1 đến 15 để được 1 số tự nhiên. Hãy xoá đi 10 chữ số vừa nhận được mà vẫn giữ nguyên thứ tự của các chữ số còn lại để được :
	a, Số lớn nhất;
	b, Số nhỏ nhất;
	Viết các số đó.
Bài 8 : Viết liên tiếp 10 số chẵn khác 0 đầu tiên để được một số tự nhiên. Hãy xoá đi 10 chữ số của số vừa nhận được mà vẫn giữ nguyên thứ tự của các chữ số còn lại để được :
	a, Số chẵn lớn nhất;
	b, Số lẻ nhỏ nhất.
II DÃY SỐ
Dạng 1 . Quy luật viết dãy số.
	* Kiến thức cần lưu ý (cách giải) :
	Trước hết ta cần xác định quy luật của dãy số.
	Những quy luật thường gặp là :
	+ Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ hai) bằng số hạng đứng trước nó cộng (hoặc trừ) với 1 số tự nhiên d ;
	+ Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ hai) bằng số hạng đứng trước nó nhân (hoặc chia) với 1 số tự nhiên q khác 0 ;
	+ Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ ba) bằng tổng hai số hạng đứng trước nó ;
	+ Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ tư) bằng tổng của số hạng đứng trước nó cộng với số tự nhiên d cộng với số thứ tự của số hạng ấy ;
	+ số hạng đứng sau bằng số hạng đứng trước nhân với số thứ tự ;
	v . . . v
Loại 1: Dãy số cách đều
Bài 1 : Viết tiếp 3 số :
	a, 5, 10, 15, ...
	b, 3, 7, 11, ...
	Giải :
a, Vì : 10 – 5 = 5
	 15 – 10 = 5
	Dãy số trên 2 số hạng liền nhau hơn kém nhau 5 đơn vị. Vậy 3 số tiếp theo là :
	15 + 5 = 20
	20 + 5 = 25
	25 + 5 = 30
	Dãy số mới là :
	5, 10, 15, 20, 25, 30.
b, 	7 – 3 = 4
	11 – 7 = 4
Dãy số trên 2 số hạng liền nhau hơn kém nhau 4 đơn vị. Vậy 3 số tiếp theo là :
	11 + 4 = 15
	15 + 4 = 19
	19 + 4 = 23
	Dãy số mới là :
	3, 7, 11, 15, 19, 23.
	Dãy số cách đều thì hiệu của mỗi số hạng với số liền trước luôn bằng nhau
Loại 2 : Dãy số khác
Bài 1 : Viết tiếp 3 số hạng vào dãy số sau :
a, 1, 3, 4, 7, 11, 18, ...
b, 0, 2, 4, 6, 12, 22, ...
c, 0, 3, 7, 12, ...
d, 1, 2, 6, 24, ...
	Giải
a, Ta nhận xét :
	4 = 1 + 3
	7 = 3 + 4
	11 = 4 + 7
	18 = 7 + 11
	...
	Từ đó rút ra quy luật của dãy số là : Mỗi số hạng (Kể từ số hạng thứ ba) bằng tổng của hai số hạng đứng trước nó. Viết tiếp ba số hạng, ta được dãy số sau :
	1, 3, 4, 7, 11, 18, 29, 47, 76,...
b, Tương tự bài a, ta tìm ra quy luật của dãy số là : Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ tư) bằng tổng của 3 số hạng đứng trước nó. 
	Viét tiếp ba số hạng, ta được dãy số sau. 
	0, 2, 4, 6, 12, 22, 40, 74, 136, ...
c, ta nhận xét :
	Số hạng thứ hai là :
	3 = 0 + 1 + 2
	Số hạng thứ ba là :
	7 = 3 + 1 + 3
	Số hạng thứ tư là :
	12 = 7 + 1 + 4
	Từ đó rút ra quy luật của dãy là : Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ hai) bằng tổng của số hạng đứng trước nó cộng với 1 và cộng với số thứ tự của số hạng ấy .
	Viết tiếp ba số hạng ta được dãy số sau.
	0, 3, 7, 12, 18, 25, 33, ...
d, Ta nhận xét :
	Số hạng thứ hai là
	2 = 1 x 2
	Số hạng thứ ba là 
	6 = 2 x 3
	số hạng thứ tư là
	24 = 6 x 4
	. . .
	Từ đó rút ra quy luật của dãy số là : Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ hai) bằng tích của số hạng đứng liền trước nó nhân với số thứ tự của số hạng ấy.
	Viết tiếp ba số hạng ta được dãy số sau :
	1, 2, 6, 24, 120, 720, 5040, ...
Bài 2 : Tìm số hạng đầu tiên của các dãy số sau :
	a, . . ., 17, 19, 21
	b, . . . , 64, 81, 100
Biết rằng mỗi dãy có 10 số hạng.
	Giải :
a, Ta nhận xét :
	Số hạng thứ mười là
	21 = 2 x 10 + 1
	Số hạng thứ chín là :
	19 = 2 x 9 + 1
	Số hạng thứ tám là :
	17 = 2 x 8 + 1
	. . .
	Từ đó suy ra quy luật của dãy số trên là : Mỗi số hạng của dãy bằng 2 x thứ tự của số hạng trong dãy rồi cộng với 1.
	Vậy số hạng đầu tiên của dãy là
	2 x 1 + 1 = 3
b, Tương tự như trên ta rút ra quy luật của dãy là : Mỗi số hạng bằng số thứ tự nhân số thứ tự của số hạng đó.
	Vậy số hạng đầu tiên của dãy là :
	1 x 1 = 1
Bài 3 : Lúc 7 giờ sáng, Một người xuất phát từ A, đi xe đạp về B. Đến 11 giờ trưa người đó dừng lại nghỉ ăn trưa một tiếng, sau đó lại đi tiếp và 3 giờ chiều thì về đến B. Do ngược gió, cho nen tốc độ của người đó sau mỗi giờ lại giảm đi 2 km. Tìm tốc độ của 

File đính kèm:

  • docBai_Nhung_bai_toan_hay_nhat_lop_5.doc
Giáo án liên quan