Ôn tập đầu năm môn Hóa học 9
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức ở lớp 8 làm cở sở để tiếp thu những kiến thức mới ở chương trình lớp 9
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH
- rèn luyện kỹ năng tính toán theo PTHH
3. Thái độ:
- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Hệ thống chương trình lớp 8
- HS: Các kiến thức đã học ở chương trình lớp 8
III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ngày soạn: 08/8/2010 Ngày giảng: ./8/2010 Tiết: 1 ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. MỤC TIÊU: Kiến thức: - Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức ở lớp 8 làm cở sở để tiếp thu những kiến thức mới ở chương trình lớp 9 Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH - rèn luyện kỹ năng tính toán theo PTHH Thái độ: - Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học II. CHUẨN BỊ: - GV: Hệ thống chương trình lớp 8 - HS: Các kiến thức đã học ở chương trình lớp 8 III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định Kiểm tra sĩ số các lớp Lớp Học sinh vắng Lí do K lí do Ngày giảng 9A 9B 9C 9D 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1 Ôn tập một số nội dung , khái niệm hóa học ở lớp 8: GV: Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi ô chữ. Chia lớp thành 4 nhóm. Thông báo luật chơi: Ô chữ gồm 8 hàng ngang là các khái niệm hóa học. Đoán được từ hàng ngang được 10 điểm. Mỗi từ hàng ngang có 1 đến 2 chữ trong từ chìa khóa. Đoán được từ chìa khóa được 20 điểm * Hàng ngang 1: Có 13 chữ cái: Đây là khái niệm: Chất có những tính chất vật lý và hóa học nhất định Chữ trong từ chìa khóa: C,H * Hàng ngang 2 : Có 7 chữ cái: : Đây là khái niệm : Là những chất được tạo nên từ 2 NTHH trở lên. Chữ trong từ chìa khóa: H,H * Hàng ngang 3: Có 6 chữ cái: : Đây là khái niệm . Là hạt đại diện cho chất. Gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và có đầy đủ tính chất hóa học của chất Chữ trong từ chìa khóa: P * Hàng ngang 4: Có 8 chữ cái: : Đây là khái niệm :Là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện Chữ trong từ chìa khóa: N,Ư * Hàng ngang 5: Có 14 chữ cái: Là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân Chữ trong từ chìa khóa: A * Hàng ngang 6: Có 6 chữ cái: Là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử Chữ trong từ chìa khóa: O * Hàng ngang 7: Có 14 chữ cái: Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu Chữ trong từ chìa khóa: N,G * Hàng ngang 8 : Có 14 chữ cái: Dùng để biểu diễn chất gồm 1,2 hay 3 KHHH và chỉ số ở mỗi chân ký hiệu. Chữ trong từ chìa khóa: O,A Gợi ý từ chìa khóa: Quá trình làm biến đổi từ chất này thành chất khác Ô chữ C H Â T T I N H K H I Ê T H Ơ P C H Â T P H Â N T Ư N G U Y Ê N T Ư N G U Y Ê N T Ô H O A T R I H I Ê N T Ư Ơ N G V Â T L Y C Ô N G T H Ư C H O A H O C Ô chìa khóa: PHẢN ỨNG HÓA HỌC HOẠT ĐỘNG 2 Ôn luyện viết PTHH, các khái niệm oxit, axit, bazơ, muối: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Ghép nối thông tin cột A với cột B sao cho phù hợp GV: Gọi một HS lên bảng làm , Hoàn thành PTHH sau viết các PT trên thuộc loại phản ứng nào? Zn + HCl + H2 Fe2O3 + H2 Fe + H2O Na2O + H2O Al(OH)3 t Al2O3 + H2O Tên hợp chất Ghép Loại hợp chất 1. axit a. SO2; CO2; P2O5 2. muối b. Cu(OH)2; Ca(OH)2 3. bazơ c. H2SO4; HCl 4. oxit axit d. NaCl ; BaSO4 5. oxit bazơ HS làm việc cá nhân Hs lên bảng hoàn thành các PTHH Zn + 2HCl ZnCl2 + H2O ( P/ư thế) Fe2O3 + 3H2 2Fe +3 H2O( P/ư oxi hóa) Na2O + H2O 2NaOH( P/ư hóa hợp) 2Al(OH)3 t Al2O3 + 3H2O( P/ư phân hủy) HOẠT ĐỘNG 3 Bài tập Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Gv treo bảng phụ nội dung bài tập Hòa tan 8,4 g Fe bằng dung dịch HCl 10,95%(vừa đủ) Tính thể tích khí thu được ở (ĐKTC) Tính khối lượng axit cần dung Tính nồng độ % của dd sau phản ứng GV: Yêu cầu HS tóm tắt đề: ? Đề bài yêu cầu tính gì? Gọi một học sinh làm bài Gv Chấm bài của một số học sinh Hs ghi nội dung bài tập HS làm việc cá nhân 1Hs tóm tắt đề bài, nêu yêu cầu bài tập Hs: lên bảng thực hiện Giải: nFe = 8,4/ 56 = 0,15 mol PTHH Fe(r) + 2HCl (dd) FeCl2 (dd) + H2 (dd) nH2 = nFeCl2 = nFe = 0,15 mol nHCl = 2.nH2 = 0,15 .2 = 0,03 mol a. VH2 (ĐKTC) = 0,15 . 22,4 = 3,36,l b. m HCl = 0,3 . 36,4 = 10,95 g 10,95 .100 mdd = = 100 g 10,95 c. dd sau phản ứng có FeCl2 m FeCl2 = 0,15 .127 = 19,05g mH2 = 0,15 .2 = 0,3g mdd sau phản ứng= 8,4 + 100 -0,3 = 108,1g 19,05 C% FeCl2 = .100% = 17,6% 108,1 Hs nhận xét, sửa chữa và hoàn thiện bài tập 5. Hướng dẫn về nhà Ôn tập lại khái niệm oxit, phân biệt các loại oxit. Tính chất của oxit V. RÚT KINH NGHIỆM ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Tiet 1.doc