Ôn tập chương V phần ankin

Câu 1a: Có 4 bình chứa các khí: CH4, C2H2, C2H4 và CO2. Dùng cách nào trong các cách sau đây có thể nhận biết 4 khí trên( tiêdn hành theo đúng trình tự ).

A. Đốt cháy dùng nước vôi trong.

B. Dùng qùy tím, đốt cháy dùng nước vôi trong dư.

C. Dùng nước vôi trong dư, dùng dung dịch Br2.

D. Dùng dung dịch Br2.

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1938 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn tập chương V phần ankin, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ANKIN 
Câu 1a: Có 4 bình chứa các khí: CH4, C2H2, C2H4 và CO2. Dùng cách nào trong các cách sau đây có thể nhận biết 4 khí trên( tiêdn hành theo đúng trình tự ).
A. Đốt cháy dùng nước vôi trong.
B. Dùng qùy tím, đốt cháy dùng nước vôi trong dư.
C. Dùng nước vôi trong dư, dùng dung dịch Br2.
D. Dùng dung dịch Br2.
Câu 1b: Để tách C2H2 ra khỏi hỗn hợp gồm C2H2 và C2H6, người ta có thể sử dụng dung dịch
A. Br2. 	B. AgNO3 trong NH3.	 C. KMnO4.	D. HgSO4, đun nóng.
Câu 2: Đốt cháy hòan toàn 6,72 lít hai hiđrocacbon cùng dãy đồng đẳng thu được 20,16 lít CO2 và 10,8g H2O. Biết các khí đo ở đktc.
Công thức chung của dãy đồng đẳng là công thức nào sau đây?
A. CnH2n+2..	B. CnH2n.	C. CnH2n-2.	D. Không xác định được.
Câu 3: Đốt cháy hòan toàn 6,72 lít hai hiđrocacbon cùng dãy đồng đẳng thu được 39,6 g CO2 và 10,8g H2O. Biết các khí đo ở đktc.
Công thức chung của dãy đồng đẳng là công thức nào sau đây?
A. CnH2n..	B. CnH2n-2.	C. CnH2n+2.	D. Không xác định được.
Câu 4a: Đốt cháy hòan toàn hai hiđrocacbon mạch hở M, N liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 22,4lít CO2 và 12,6g H2O. Biết các khí đo ở đktc.
Công thức phân tử của M, N là?
A. C3H8 và C4H10...	B. C3H6 và C4H8.	C. C2H2 và C3H4.	 D. Kết qủa khác.
Câu 4b: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp 2 ankin là đồng đẳng kế tiếp thu được 9,0 gam nước. Công thức phân tử của 2 ankin là
A. C2H2 và C3H4.	B. C3H4 và C4H8.	C. C4H6 và C5H10.	D. C3H4 và C4H6.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn alít (đktc) 1ankin ở thể khí thu được 2,7 g H2O. Tất cả sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình nước vôi trong thấy khối lượng bình tăng 12,6g. a có giá trị là bao nhiêu (trong số các số cho dưới đây)
A. 1,68 lít.	B. 1,86 lít.	C. 1,67 lít.	D. 1,69 lít.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn a lít (đktc) 1 ankin X ở thể khí thu được CO2 và hơi H2O có tổng khối lượng 12,6 g. Nừu cho sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư, thu được 22,5g kết tủa . X có công thức phân tử là?
A. C3H4.	B. C2H2.	C. C4H6.	D. C5H8.
Câu 7: Biết rằng 4,48 lít etilen làm mất màu 50ml dung dịch Br2. Nừu cho khí axetilen có thể tích như etilen thì có thể làm mất màu bao nhiêu lít dung dịch Br2 trên ( các khí đo ở đktc)?
A. 0,15 lít.	B. 0,2 lít.	C. 0,12 lít.	D. 0,1 lít.
Câu 8: Cho 2g hiđrocacbon X tác dụng với dung dịch Br2 thấy khối lượng Br2 đã tham gia phả ứng là 16g. X có công thức cấu tạo nào trong các công thức sau, biết X có công thức cấu tạo giống axetilen
A. CH=C - CH2- CH3 .	B. CH=C-C-(CH2)-CH3.	C. CH=C-CH3.	D. CH3-C=C=CH3.
Câu 9:Chia hỗn hợp ankin thành 2 phần bằng nhau. Đem đốt cháy phần thứ nhất thu được 0,896lít CO2(đktc) va 0,54g H2O. Phần 2 tác dụng với dung dịch Br2 khối lượng Br2 đã tham gia phản ứng là?
A. 3,2g.	B. 3,3g.	C. 2,3g.	D. 3,4g.
Câu 10: Trộn 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 với 1,68 lít O2(đktc) nạp vào 1lhí kế có dung tích 4 lít rồi đốt cháy ở nhiệt độ 109,20C.áp suất hỗn hợp sau phản ứng là bao nhiêu( trong số các số cho dưới đây)
A. 1,784atm.	B. 0,874atm.	C. 0,784 atm.	D. 0,884 atm.
Câu 11: Trộn một hiđrocacbon khí (X) với lượng O2 vừa đủ được hỗn hợp A ở 0oC và áp suất P1. Đốt cháy hết X, tổng thể tích các sản phẩm thu được ở 218,4oC và áp suất P1 gấp 2 lần thể tích hỗn hợp A ở 0oC, áp suất P1. Công thức phân tử của X là
A. C2H6.	B. C3H8.	C. C2H4.	D. C3H6.
Câu 12: Cho các chất sau: CH3CH=CHCH3 (X); CH3CºCCH3 (Y); CH3CH=CHCH2CH3 (Z); Cl2C=CHCH3 (T) và (CH3)2C=CHCH3 (U). Các chất có đồng phân cis – trans là
A. X, Y, Z.	B. Y, T, U.	C. X, Z.	D. X, Y.
Câu 13: Nếu đặt CnH2n + 2– 2a (với a ³ 0) là công thức phân tử tổng quát của hiđrocacbon thì giá trị của a biểu diễn
A. tổng số liên kết đôi.	B. tổng số liên kết đôi và liên kết ba.
C. tổng số liên kết pi (p).	D. tổng số liên kết pi (p)và vòng.
Câu 14: Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon mạch hở thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau. Hỗn hợp đó có thể gồm
A. 2 anken (hoặc 1 ankin và 1 ankađien).	B. 2 ankin (hoặc 1 ankan và 1 anken).
C. 2 anken (hoặc 1 ankin và 1 ankan).	D. 2 ankin (hoặc 1 ankan và 1 ankađien).
Câu 15: Khi cho 0,2 mol một ankin tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 (dư) thu được 29,4 gam kết tủa. Công thức phân tử của ankin là
A. C2H2.	B. C3H4.	C. C4H6.	D. C5H8.
Câu 16: Chia 16,4 gam hỗn hợp gồm C2H4 và C3H4 thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 56,0 gam Br2. Phần 2 cho tác dụng hết với H2 (Ni, tO), rồi lấy 2 ankan tạo thành đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được x gam CO2. Giá trị của x là.
A. 52,8.	B. 58,2.	C. 26,4.	D. 29,1.
Câu 17: Dẫn 4,48 lít hỗn hợp gồm C2H4 và C3H4 (đktc) qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam. Phần trăm thể tích của C3H4 trong hỗn hợp là
A. 75%.	B. 25%.	C. 50%.	D. 20%.
Câu 18: Dẫn hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon mạch hở có công thức phân tử C3H4 và C4H6 qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy lượng Br2 đã tham gia phản ứng là 112,00 gam. Cũng lượng hỗn hợp trên, nếu dẫn qua dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư) thì thu được 22,05 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của 2 hiđrocacbon tương ứng là.
A. CH3-CºCH và CH3-CH2-CºCH.	B. CH2=C=CH2 và CH2=C=CH-CH3.
C. CH2=C=CH2 và	CH2=CH-CH=CH2.	D. CH3-CºCH và CH2=CH-CH=CH2.	
Dùng cho câu câu 19, 20: Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,04 mol C2H2 và 0,06 mol H2 với bột Ni (xt) 1 thời gian được hỗn hợp khí Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho lội từ từ qua bình nước brom dư thấy khối lượng bình tăng m gam và còn lại 448 ml hỗn hợp khí Z (đktc) có tỷ khối so với hidro là 4,5. Phần 2 đem trộn với 1,68 lít O2 (đktc) rồi đốt cháy hoàn toàn thấy lượng O2 còn lại là V lít (đktc).
Câu 19: Giá trị của m là
A. 0,8.	B. 0,6.	C. 0,4.	D. 0,2.
Câu 20: Giá trị của V là
A. 0,448.	B. 0,224.	C. 1,456.	D. 1,344.
Câu 212: Cho khí C2H2 vào bình kín có than hoạt tính nung nóng làm xúc tác, giả sử chỉ có một phản ứng tạo thành benzen. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí, trong đó sản phẩm chiếm 50% thể tích. Hiệu suất phản ứng là
A. 25%.	B. 50%.	C. 75%.	D. 90%.
Câu 22: Khi cho C2H2 tác dụng với HCl thu được vinylclorua với hiệu suất 60%. Thực hiện phản ứng trùng hợp lượng vinylclorua ở trên thu được 60,0 kg PVC với hiệu suất 80%. Khối lượng C2H2 ban đầu là
A. 52,0 kg.	B. 59,8 kg.	C. 65,0 kg.	D. 62,4 kg.
Câu 23 (A-2007): Cho 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là.
A. C2H2 và C3H8.	B. C3H4 và C4H8.	C. C2H2 và C4H6.	D. C2H2 và C4H8.
Câu 24 (A-2007): Một hiđrocacbon X cộng hợp với HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là
A. C3H4.	B. C3H6.	C. C2H4.	D. C4H8.
Câu 25 (A-2007): Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được số gam kết tủa là
A. 30.	B. 10.	C. 20.	D. 40.

File đính kèm:

  • docon tap chuong V phan ankin.doc
Giáo án liên quan