Ôn tập chương oxi - Lưu huỳnh

Bài 3. Tính khối lượng muối và thể tích khí sunfurơ (đktc) thu được khi cho H2SO4 đặc, nóng tác dụng với: a. 25,6 gam Cu b. 8,1 gam Al c. 4,8 gam Mg d. 18,0 gam FeO

Bài 4. Cho H2SO4 đặc, nóng tác dụng vừa đủ với 36,0 gam than. Tính thể tích khí thu được ở đktc?

Bài 5. Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 kim loại là Mg và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Khi phản ứng kết thúc, thu được 17,92 lít khí (đktc).

a. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.

b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

c. Tính thể tích dung dịch H2SO4 1,5M đã tham gia các phản ứng.

Bài 6. Để hòa tan hoàn toàn 1,2 gam một kim loại hóa trị (II) phải dùng 250 ml dung dịch H2SO4 loãng chưa rõ nồng độ, thu được 1,12 lít khí (đktc) sau phản ứng.

a. Tìm kim loại hóa trị II trên.

b. Tính nồng độ mol/l của dung dịch axít H2SO4 đã phản ứng ?

 

doc3 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1733 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn tập chương oxi - Lưu huỳnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP CHƯƠNG OXI - LƯU HUỲNH
I. Bài tập tự luận
Bài 1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:(Mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng).
 a. FeS ----> SO2 ----> SO3 ----> H2SO4 ----> SO2 ----> S ----> FeS ----> H2S ----> SO2.
 b.	S SO2 SO3 H2SO4 CuSO4 BaSO4
10
 FeS H2S Na2S PbS
 c. KClO3 O2 Na2O NaOH NaCl Cl2 FeCl3
	 MgO MgSO4 Mg(OH)2 MgO
 d. 	SSO2SO3H2SO4CuSO4Cu(OH)2CuOCu
	FeSH2SPbS¯
Bài 2. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a. Mg + H2SO4 -----> MgSO4 + H2S + H2O
b. Al + H2SO4 -----> Al2(SO4)3 + S + H2O
c. FeO + H2SO4 -----> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
d. Fe3O4 + H2SO4 -----> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Bài 3. Tính khối lượng muối và thể tích khí sunfurơ (đktc) thu được khi cho H2SO4 đặc, nóng tác dụng với: a. 25,6 gam Cu	 b. 8,1 gam Al	 c. 4,8 gam Mg	d. 18,0 gam FeO
Bài 4. Cho H2SO4 đặc, nóng tác dụng vừa đủ với 36,0 gam than. Tính thể tích khí thu được ở đktc?
Bài 5. Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 kim loại là Mg và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Khi phản ứng kết thúc, thu được 17,92 lít khí (đktc).
a. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.
b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
c. Tính thể tích dung dịch H2SO4 1,5M đã tham gia các phản ứng.
Bài 6. Để hòa tan hoàn toàn 1,2 gam một kim loại hóa trị (II) phải dùng 250 ml dung dịch H2SO4 loãng chưa rõ nồng độ, thu được 1,12 lít khí (đktc) sau phản ứng.
a. Tìm kim loại hóa trị II trên.
b. Tính nồng độ mol/l của dung dịch axít H2SO4 đã phản ứng ?
Bài 7. Nung 11,2 g Fe với 3,2 g bột S ở nhiệt độ cao.
a. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được những chất nào? Khối lượng bao nhiêu?
b. Cho hỗn hợp thu được tác dụng với axit H2SO4 loãng. Viết ptpư xảy ra và tính thể tích khí thoát ra ở đktc.
Bài 8. Cho 10,4 g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng vừa hết với 300 g dung dịch H2SO4 9,8%
a. Tính thể tích và khối lượng chất khí thoát ra ở đktc.
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
c. Tính nồng độ phần trăm của các chất sau phản ứng.
Bài 9. Cho 10,4 g hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng với axit H2SO4 loãng dư thấy giải phóng 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch A.
a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Cho dung dịch A tác dụng với dụng NaOH dư được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B, nung trong không khí tới khối lượng không đổi được chất rắn C. Tính khối lượng chất rắn C.
Bài 10. Có một hỗn hợp gồm 2 kim loại Al và Mg
a. Cho 1,5 g hỗn hợp đó tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,68 lít khí và một dung dịch A. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b. Cho vào dung dịch A một lượng dung dịch NaOH dư. Viết ptpư, tính khối lượng kết tủa tạo thành.
Bài 11. Viết 2 ptpư cho mỗi trường hợp sau để chứng tỏ : 
là oxit axit , thể hiện tính khử, Cl2 thể hiện tính oxi hoá.
Bài 12. Cho 20,8 g hỗn hợp Cu, CuO tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được 4,48 lít khí (đktc).
a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 80% đã dùng và khối lượng muối sinh ra
Bài 13. Cho 45 g hỗn hợp Zn và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 98% nóng thu được 15,68 lít khí SO2 (đktc).
a. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 98% đã dùng.
c. Dẫn khí thu được ở trên vào 500 ml dung dịch NaOH 2M. Tính khối lượng muối tạo thành.
Bài 14. Hòa tan 1,5g hỗn hợp Cu, Al, Mg vào dd HCl dư thì thu được 5,6 lít khí (đktc) và phần không tan. Cho phần không tan vào dd H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 2,24lít khí (đktc). Xác định khối lượng mỗi kim lọai trong hỗn hợp. 
Bài 15. Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam hợp chất A, thu được 1,08 gam H2O và 1,344 lit SO2 (đktc).
a. Hãy xác định công thức phân tử hợp chất A
b. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí SO2 nói trên vào 13,95 ml dung dịch KOH 28% (D = 1,147 g/ml). Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng.
II. Bài tập trắc nghiệm.
1. Trong công nghiệp sản xuất axit sunfuric, người ta dùng chất nào sau đây tác dụng với nước?
A. Lưu huỳnh đioxit	B. Lưu huỳnh trioxit 
C. Lưu huỳnh 	D. Natri sunfat
2. Dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng được với 2 chất trong dãy nào sau đây?
A. Đồng và đồng (II) hidroxit	B. Sắt và sắt (III) hhidroxit
C. Lưu huỳnh và hidro sunfua	D. Cacbon và cacbon đioxit
3. Cho 0,5 mol axit sunfuric tác dụng vừa đủ với 0,5 mol natri hidroxit, sản phẩm là:
A. 1,0 mol natri sunfat	B. 1,0 mol natri hidrosunfat
C. 0,5 mol natri sunfat	D. 0,5 mol natri hidrosunfat
4. Axit sunfuric đặc, nguội không tác dụng với chất nào sau đây?
A. Kẽm	B. Sắt	C. Caxicacbonat	D. Đồng (II) oxit
5. Một hỗn hợp gồm 13,0 gam Zn và 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng, dư. Thể tích khí H2 (đktc) được giải phóng sau phẩn ứng là:
A. 4,48 lít	B. 2,24 lít	C. 6,72 lít	D. 67,2 lít
6. Một loại oleum có công thức hóa học là H2S2O7 (H2SO4.SO3). Số oxi hóa của lưu huỳnh trong hợp chất oleum là:
A. +2	B. +4	C. +6	D. +8
7. Chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử?
A. O3	B. H2SO4	C. H2S	D. SO2
8. Phân tử hoặc ion nào sau đây có nhiều electron nhất?
A. SO2	B. SO32-	C. S2-	D. SO42-.
9. Lưu huỳnh tác dụng với tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng theo phản ứng:
	S + H2SO4 ----> SO2 + H2O.
Trong phản ứng này, tỉ lệ giữa số nguyên tử lưu huỳnh bị khử và số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là:
A. 1 : 2	B. 2 : 3	C. 3 : 1	D. 2 : 1
10. Cho sơ đồ phản ứng :Fe + H2SO4(đặc, nóng) ----> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Số phân tử H2SO4 bị khử và số phân tử H2SO4 trong PTHH của phản ứng trên là:
A. 6 và 3	B. 3 và 6	C. 6 và 6	D. 3 và 3
11. Chất nào không dùng để làm khô khí SO2?
A. Ca(OH)2.	 B. H2SO4 đặc.	C. CaCl2 khan.	D. P2O5.
12. Hòa tan 2,24 lít khí SO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 1,2M thì khối lượng muối trong dung dịch là:
A. 10,84g.	 B. 8,32g.	C. 11.7g.	D. 12,6g.
13. Cho 12 gam hỗn hợp gồm hai kim lọai đồng và sắt tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 5,6 lít khí SO2 (đktc). Hàm lượng phần trăm theo khối lượng của sắt và khối lượng của các muối trong dung dịch thu được là:
A. 46,67% và 36 g.	 B. 54,33% và 36 g. 	C. 46,67% và 56 g.	D. 54,33% và 56 g.
14. Dãy chất nào vừa phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng vừa phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nguội?
	A. CuO, CaCO3, Zn, Mg(OH)2.	B. Cu, BaCl2, Na, Fe(OH)2.	
	C. Fe, CaO, Na2SO3, Fe2O3.	D. Ag, Na2CO3. Zn, NaOH.

File đính kèm:

  • docBai tap ve axit sunfuric.doc
Giáo án liên quan