On tập chương 1, 2 - Bài: Sự điện li
Bài 1. Chất A là một muối tan trong nước. Khi cho dung dịch chất A tác dụng với dung dịch bari clorua hoặc với lượng dư dung dịch nattri hidroxit đều thấy có kết tủa xuất hiện. Hãy chỉ ra hay muối mà em biết phù hợp với tính chất trên, viết phương trình dạng phân tử và ion rút gọn.
Bài 2. Có 4 lọ, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch NaOH, FeSO4, BaCl2, HCl. Những cặp chất nào có thể phản ứng được với nhau? Vì sao? Viết phương trình ion rút gọn của các phản ứng đó .
Bài 3. X là dung dịch h2so4 0,02M, y là dung dịch naoh 0,035M. khi trộn lẫn dung dịch x với dung dich y ta thu được dung dịch z có thể tích bằng tổng hai dung dịch mang trộn và có ph = 2. coi H2so4 điện li hoàn toan cả hai nấc. Hãy tính tỉ lệ về thể tích giữa dung dịch x và y.( đáp số: 3/2)
Bài 4. Có ba lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng trong các dung dịch sau: nacl, na2co3 và hcl. Không dùng thêm hóa chất nào hết hãy nhận biết 3 dung dịch này.
Bài 5. Giá tri PH của một axit đơn là 2,536. sau khi pha loãng gấp đôi thì PH của dung dịch là 2,692.
a. Tính hằng số phân li của axit.(đs: 1,83.10-4 )
Oân tập chương 1-2 Sự điện li Chất A là một muối tan trong nước. Khi cho dung dịch chất A tác dụng với dung dịch bari clorua hoặc với lượng dư dung dịch nattri hidroxit đều thấy có kết tủa xuất hiện. Hãy chỉ ra hay muối mà em biết phù hợp với tính chất trên, viết phương trình dạng phân tử và ion rút gọn. Có 4 lọ, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch NaOH, FeSO4, BaCl2, HCl. Những cặp chất nào có thể phản ứng được với nhau? Vì sao? Viết phương trình ion rút gọn của các phản ứng đó . X là dung dịch H2SO4 0,02M, Y là dung dịch NaOH 0,035M. khi trộn lẫn dung dịch X với dung dich Y ta thu được dung dịch Z có thể tích bằng tổng hai dung dịch mang trộn và có ph = 2. coi H2SO4 điện li hoàn toan cả hai nấc. Hãy tính tỉ lệ về thể tích giữa dung dịch X và Y.( đáp số: 3/2) Có ba lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng trong các dung dịch sau: NaCl, Na2CO3 và HCl. Không dùng thêm hóa chất nào hết hãy nhận biết 3 dung dịch này. Giá tri PH của một axit đơn là 2,536. sau khi pha loãng gấp đôi thì PH của dung dịch là 2,692. Tính hằng số phân li của axit.(đs: 1,83.10-4 ) Tính nồng độ mol/l của axit ban đầu.(đs: 0,049M) Dung dịch thu được khi trộn lẫn 200 ml dd NaCl 0,3M và 300ml dung dịch Na2SO4 0.15 M nếu bỏ qua hiệu ứng thể tích thì dung dịch thu được có nồng độ Na+ là bao nhiêu.(đs: 0,3M). Một dung dịch chứa a mol Na+, b mol Ca2+, c mol Cl-, d mol HCO3- và e mol SO42-. Tìm mối quan hệ giữa a, b, c, d và e. Thêm từ từ 100 gam dung dịch H2SO4 98% vào nước và điều chỉnh để được 2 lít dung dịnh X. tính nồng độ mol/l của dung dịch x.( đs: 1M) Tính tỉ lệ thể tích dung dịch KOH 0,001M cần pha loãng với nước để được dung dịch có PH=9.( VK2O / VH2O =1/99) Pha thêm 40ml nước vào 10ml dung dịch HCl có PH=2 . tính PH của dung dịch mới. Hòa tan 20 ml dung dịch HCl 0,05 mol/l vào 20 ml dung dịch H2SO4 0,075 mol/l. coi thể tích thay đổi không đáng kể. Tính PH của dung dịch thu được.( đs: PH=1) Cho 200ml dung dịch HNO3 có PH=2. tính khối lượng HNO3 có trong dung dịch. Nếu thêm 300 ml dung dịch H2SO4 0,05M vào thì PH của dung dịch thu được là bao nhiêu?. ( đs: 0,126 gam và PH=1,19). Có hai dung dịch H2SO4 với PH=1 và PH=2. hãy viết phương trình phản ứng xảy ra khi rót từ từ 50 ml dung dịch KOH 0,1M vào 50 ml mỗi dung dịch trên. Tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được.( đs: 0,025M, b. 0,0025M,KOH 0,045M) Tính độ điện li của axit HCOOH 0,007M trong dung dịch có PH=3. Một axit CH3COOH 0,1M có Ka=1,58.10-5. tính dộ phân li của axit này và PH của dung dịch chứa axit này. Cho các ion sau: Fe2+, Na+, Al3+, Mg2+, Ag+, Cl-, NO3-, SO42-, CO32-, OH-. Những cặp ion nào không tồn tại trong cùng một dung dịch? Viết phương trình ion của các phản ứng đó. Cho các hidroxit sau: Fe(OH)3, Al(OH)3, Zn(OH)2, Mg(OH)2, Ba(OH)2 viết phương trình phản ứng phân tử và ion thu gọn khi cho tác dụng với NaOH, và với H2SO4.
File đính kèm:
- bai tap tong hop chuong 1.doc