Ôn tập: Các bài tập cơ bản về biến đổi lượng giác
Nhận xét
• Đồ thị của hàm số chẵn nhận trục Oy làm trục đối xứng .
• Đồ thị của hàm số lẻ nhận gốc toạ độ O làm tâm đối xứng
Hàm số y =f(x) xác định trên tập D được gọi là hàm số tuần hoàn nếu có số sao cho với mọi ta có và f(x+t) = f(x)
Nếu có số T dương nhỏ nhất thoả mãn các điều kiện trên thì hàm số đó được gọi là hàm số tuần hoàn với chu kì T .
• Đồ thị của hàm số tuần hoàn lặp lại giống hệt nhau trên các đoạn kế tiếp có độ dài bằng chu kỳ T của nó.
ông chẵn và không lẻ trên R. Bài 2 Xét tính chẳn, lẻ của các hàm số sau 1) y = –2cosx 2) y = sinx + x 3) y = sin2x + 2 4) y = tan2x 5) y = sin + x2 6) y = cos 7) y = sin2x 8) y = – 2 +3cosx 9) y = cosx – sinx 10)y = tanx.sinx 11)y = cos2x + sin 12)y = cotx. 13) y= sin xcos2x + tan x 14)y = III. Tìm GTLN, GTNN của hàm số lượng giác (nâng cao) Chú ý : – 1 ≤ sinx ≤ 1; – 1 ≤ cosx ≤ 1 ; 0 sin2 x 1 ; A2 + B B VD. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của các hàm số sau: a. y = 3 + 2sinx b. y = c. y = a. Vì –1 sinx 1 nên –2 2sinx 2 do đó 13 + 2sinx 5. Vậy giá trị lớn nhất của hàm số là 5, đạt được khi sinx = 1 x = , k Z. Giá trị nhỏ nhất của hàm số là 1, đạt được khi sinx = –1 x = – , k Z. b. Vì 0 cos2x 1 nên 2 2 + 3cos2x 5 do đó . Vậy giá trị lớn nhất của hàm số là , đạt được khi cosx = 1 x = , k Z. Giá trị nhỏ nhất của hàm số là , đạt được khi cosx = 0 x = , k Z. c. Vì –1 sin3x 1 nên 3 2sin3x +5 7 do đó . · Giá trị lớn nhất của hàm số là , đạt được khi sin3x = 1 3x = x = , k Z. · Giá trị nhỏ nhất của hàm số là , đạt được khi sin3x = –1 3x = – x = –, k Z. Bài 3*: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của các hàm số sau: 1) y = 2sin(x–) + 3 2) y = 3 – cos2x 3) y = –1 – 4) y = – 2 5) y = 6) y = 5cos 7) y = 8) y = 9) y = 10) y = 1– 2sin22x 11) y = 4 – 3; 12) y = 13) y = 14) y = ; 15) y = 1 – sin2x 16) y = 3sin(x– ) –1 17) y = –2 + 18 y = 2cos 19) y = 3 + 1 20) y = 2– 3cosx. Chú ý : Hàm số y = f(x) đồng biến trên đoạn thì Hàm số y = f(x) nghịch biến trên đoạn thì Bài 4*: Tìm GTLN, GTNN của các hàm số 1) y = sinx trên đoạn 2) y = cosx trên đoạn 3) y = sinx trên đoạn 4) y = cosx trên đoạn . Hướng dẫn bài tập SGK BT1/sgk/17 ? Căn cứ đồ thị y = tanx trên đoạn a) ; b) ; c) ; d) . BT2/sgk/17 : a) Điều kiện : b) Điều kiện : 1 – cosx > 0 hay ... c) Điều kiện : ... d) Điều kiện : ... BT3/sgk/17 ? Mà ; lấy đối xứng qua Ox phần đồ thị hàm số trên các khoảng này. Đồ thị của hàm số y = BT4/sgk/17 ?–Hàm số lẻ tuần hoàn chu kỳ ta xét trên đoạn ;lấy đối xứng qua O được đồ thị trên đoạn , tịnh tiến ta có đồ thị BT5/sgk/18 ? –Cắt đồ thị hàm số bởi đường thẳng được giao điểm . BT6/sgk/18 ? ứng phần đồ thị nằm trên trục Ox. ĐS BT7/sgk/18 ? ứng phần đồ thị nằm dưới trục Ox. ĐS: 8) BT8/sgk/18 ? a) Từ đk : b) Chủ đề 2: PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC Tóm tắt lý thuyết PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC CƠ BẢN (1) 1. sinu = a: pt vô nghiệm , đưa pt về dạng: Nếu a không đưa về sinv được & u thỏa mãn đk – u ta viết u = arcsina. Lúc đó áp dụng công thức nghiệm: Đặc biệt: sinx = sin Û 3. tanu=a: Đk: Nếu a không đưa về tanv được & u thỏa mãn đk –< u < ta viết u = arctana. Lúc đó áp dụng công thức nghiệm: · Đặc biệt: * tanx = 1 Û x = + k (k¢). * tanx = –1 Û x = – + k (k¢). * tanx = 0 Û x = k (k¢). tanx = tan Û x = + k1800 2. cosu=a: pt vô nghiệm , đưa pt về dạng: Nếu a không đưa về cosv được & u thỏa mãn đk 0 u p ta viết u = arccosa. Lúc đó áp dụng công thức nghiệm: Đặc biệt: cosx = cos Û x = + k3600 4. cotu=a: Đk: Nếu a không đưa về cotv được & u thỏa mãn đk 0 < u <p ta viết u = arccota. Lúc đó áp dụng công thức nghiệm: · Đặc biệt: * cotx = 1 Û x = + k (k¢). * cotx = –1 Û x = – + k (k¢ . *cotx = 0 Û x = + k (k¢). cotx = cot Û x = + k1800 VD Giải các phương trình sau: a. sinx = b. sin2x = c. cos(2x +)= d. tan(x – 600) = e. cot(x – )= 5 f. cot(x –750) = –1 *g. tan3x = tanx *h. tan5x – cotx = 0 a. sinx = Û b. sin2x = c. cos(2x +) =cos(2x +) = cos d. ĐK x – 60o ¹ 90o + k.180o Û x ¹ 30o + 180o. tan(x – 600) = Vậy nghiệm của Pt tan(x – 600) = là: e. cot(x –) = 5 f. ĐK x ¹ 75o + k180o. cot(x –750) = –1 Vậy nghiệm của Pt cot(x –750) = –1 là: g. tan3x = tanx. Điều kiện Ta có : tan3x = tanx 3x = x +l x = l Kết hợp với điều kiện ta có nghiệm của phương trình là: x = m (m) h. tan5x – cotx = 0. Điều kiện tan5x = cotx tan5x = tan( 5x = + lx = + l (l Î ) Kết hợp với điều kiện ta có nghiệm của phương trình là: x = + l (l Î ). Bài tập 1) Giải : a. sinx = – . b. sin(2x – ) = . c. sin(3x – 2) = –1. ĐS : a. b. c. x = – + k (k¢ ). 2) Giải: a. sin2x = – 2/3. b. sin(x – 300) = . ĐS : a. x = arcsin(–2/3) + k ; x = – arcsin(–2/3) + k (kZ). b. x = 750 + k3600 ; x = 1650 + k3600 (kZ). 3) Giải: a. cos(2x – ) = 1. b. cos(x – 2) = 2/5. c. cos(2x + 500) = 1/2. d. (1+2cosx)(4–3cosx) = 0. ĐS a. x = + k ; x = – + k. b. x = 2 arccos + k2(k¢). c. x = 50 + k1800 ; x = –550 + k1800 . d. x = + k2 (k¢). 4) Giải: a. sin3x – cos2x = 0. b. sin(5x – ) + sin2x = 0. c. sin(3x – ) + cos(3x + ) = 0. d. cos = – cos(2x – 300). Học sinh có thể giải pt này bằng hai cách: Cách 1: Pt sin3x – sin( – 2x) = 0 2cos( + )sin(– ) = 0 Û cos( + ) = 0 hoặc sin(– ) = 0 Û x = + k hoặc x = + k2. Cách 2 : Pt sin3x = cos2x sin3x = sin( – 2x) 3x = – 2x + k2 hoặc 3x = – + 2x + k2 x = + k hoặc x = + k2 (k¢). b. x = – + k; x = + k (k¢). c. Pt sin(3x – ) + sin( – 3x) = 0 2sin(– )cos(3x – ) = 0 cos(3x – ) = 0 x = + k (k¢). d. Pt cos + cos(2x – 300) = 0 2cos( – 150) cos(150 – ) = 0 Û cos( – 150) = 0 hoặc cos(150 – ) = 0 x = 840 + k1440 hoặc x = 1400 + k2400 (k¢). 5) Giải: a. sin(cosx) = 1. b. 2cos(2cosx) = . c. cos(8sinx) = 1. Pt cosx = + k2Û cosx = + 2k (k ¢ ) Do – 1 cosx 1 nên – 1 + 2k 1 – k k = 0 Î ¢ Khi đó cosx = x = + n2 (n Î ¢ ) b. Pt cos(2cosx) = = cos2cosx = + k2Û cosx = + k Do –1 cosx1 nên k = 0; pt Û cosx =Û x =arccos()+k2 (k΢) c. Pt 8sinx = k2 sinx = k Do –1 sinx 1 nên –1 k 1 k = 0 hoặc k = 1 hoặc k = –1 . Với k = 0 ta có sinx = 0 Û x = mp Với k = 1 ta có sinx = x = arcsin + m2 hoặc x = – arcsin + m2 Với k =–1 ta có sinx= –Û x = arcsin(–)+m2hoặc x=– arcsin(–)+ m2 6) Giải: a. tan(2x + 3) = tan . b. cot(450 – x) = . c. (cot – 1)(tan3x + ) = 0. d. tan(4x + ) + cot(2x – ) = 0 ĐS : a. x = – + + k b. x = – 150 + k1800 . (Nhớ ĐK) c. Pt cot – 1 = 0 hoặc tan3x + = 0 cot = 1 hoặc tan3x = – x = + k3 hoặc x = arctan(–) + k (k¢). (Nhớ ĐK) d. Pt tan(4x + ) = – cot(2x – ) tan(4x + ) = tan(2x + ) 4x + = 2x + + k x = + k (k¢). (Nhớ ĐK) Tự luyện 1 Giải a. cos(3x – ) = – b. cos(x –2) = c. cos(2x + 500) = d. (1+ 2sinx)(3– cosx)= 0 e. tan2x = tan f. tan(3x –300) = – g. cot(4x –)= h. sin(3x– 450) = i. sin(2x +100)= sinx k. (cot–1)(cot+1)= 0 l. cos2x.cotx = 0 m. cot()= –1 n. sin(2x –150) = – p. sin4x = q. cos(x + 3) = r. cos2x cot(x – )= 0 s. cos3x = t. tan( u. cos3x – sin2x = 0 v. sin3x + sin5x = 0 Tự luyện 2 Giải a. sin(2x –1) = sin(x+3) b. sin3x = cos2x c. sin4x + cos5x = 0 d. 2sinx + sin2x = 0 e. sin22x + cos23x = 1 f. sin3x + sin5x = 0 g. sin(2x +500) = cos(x +1200) h. cos3x – sin4x = 0. Tự luyện 3 Giải: a. sin(4x – ) = ; b. cos(x –) = với x ; c. sin(3x – ) + sin( – 4x) = 0; d. cos(4x – ) + cos( – 6x) = 0; e. sin(2x – ) + cos(3x – ) = 0; f. cot( – 6x) = – ; g. tan(6x – ) + cot(4x + ) = 0; h. tan(5x + ) – cot(3x – ) = 0; Phương trình bậc nhất ,bậc hai với một giá trị lượng giác (2) ¯ Phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác. Các phương trình dạng at + b = 0 (a 0), với t là một trong các hàm số lượng giác, là những phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác. Cách giải:· Chuyển b sang vế phải và chia hai vế cho a ta được pt cơ bản. · Chú ý: Sử dụng các phép biến đổi lượng giác, có thể đưa nhiều phương trình lượng giác về phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác. ¯ Phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác. Các phương trình dạng at2 + bt + c = 0 (a 0), với t là một trong các hàm số lượng giác, là những phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác. Cách giải: · Đặt HSLG làm ẩn phụ với đk cho ẩn phụ(nếu có) · Giải pt với ẩn phụ. · Đưa pt về dạng phương trình cơ bản. · Chú ý: Có nhiều phương trình lượng giác có thể đưa về phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác bằng các phép biến đổi lượng giác. Vd1 Giải: a. 3tanx += 0; b. 2cos2x +cosx – 2 = 0; tan(2x–)+3 = 0 a. ĐK: x ¹ + kp Ta có phương trình Û tanx = – x =– + k b. Đặt t = cosx ( 1 ). PT 2t2 + t– 2 = 0 Û t 1 =; t2 =– (loại ) khi t = cosx = x = +k2. c. phương trình Ûtan(2x – ) = –3 tan(2x – ) = – = tan(–) 2x – = – + k x = – + k (k¢ ). (Nhớ ĐK) Vd2 Giải: a. 8cos2x +6sinx –3 = 0 b. 6sin2x – 5sinx – 4 = 0 a. Thay cos2x = 1– sin2x ta được 8 sin2x –6 sinx –5 = 0 Đặt u = sinx, ( |u| ≤ 1). Phương trình Û 8u2 – 6u – 5 = 0 Û sinx = –Û sinx = sin (–) Û ; x = . b. Đặt t = sinx, đk 1. Khi đó pt trở thành: 6t2 – 5t – 4 = 0t=–hoặc t=(l) Với t = – ta có sinx = – x = – + k2 hoặc x = – + k2 Vd3 Tìm nghiệm trong khoảng(0;) của phương trình 3 cot4x – Thay ta được 3cot4x – 4(1+cot2x) + 5 = 0 hay 3u2 – 4u + 1 = 0 , với u cot2x >0 u = 1 V u = · cot2x = 1 Û cotx = 1 Û (1) · cot2x = Û (2) bằng cách biểu diễn các họ nghiệm (1) và (2) trên đường tròn lượng giác ta được nghiệm trong khoảng (0 ;) là . Bài tập : 1) Giải: a. cot2x + ( – 1)cotx – = 0 . b. 2sin2x – cos2x – 4sinx + 2 = 0; c. 3sin22x + 7cos2x – 3 = 0; d. cos2x – 5sinx – 3 = 0; e. cos2x + cosx + 1 = 0; f. 6sin23x + cos12x = 14; g. 4sin4x + 12cos2x = 7 ĐS : a. x = + k; x = – + k (k Z). b. x = + k2; x = arcsin() + k2; x = – arcsin() + k2. c.x = +k. d. x=–+k2; x=+k2. e. x=+k; x=+k2 f. VN. g. Ta có sin4x=(1–cos2x)2. Đưa về pt trùng phương đối với cosx. ĐS :x= + k 2) Giải: a. = 3cotx + ; ĐS : a. x = + k; x = + k. b. = 2; Đk cos2x0, sin2x0, sin2x1x k. ĐS : x = – + k; x = – + k. c. = 0. ĐS: x = . 2) STT Giải các phương trình sau: ĐS 1 cos2x - 2sin2x + 2 = 0 . CĐ NTT 07 2 4sin2x – 2( - )sinx - = 0 3 cos4x – 2sin2x + 2 = 0. CĐXD số 2 05 4 cos2x + cos4x – 2 = 0 x = k. CĐTCKT IV 05 5 . CĐ Y TẾ 1 05 Phương trình bậc nhất đối với sinx, cosx : asinx+bcosx = c (3) Cách 1: ĐK có nghiệm: a2 + b2 ³ c2 · Chia 2 vế phương trình cho ¹ 0.Đặt = cosa ; = sina · pt Û sinx.cosa + cosx.sina = Û sin(x + a ) = Cách 2: ĐK có nghiệm: a2 + b2 ³ c2 · Chia hai vế cho a ¹ 0 rồi đặt , ta được: sinx + tana.cosx = sinx.cosa + sina.c
File đính kèm:
- On11DauNamLG(mini).doc