Ôn luyện về andehit – xeton

Các bài trắc nghiệm:

Câu 1: Có thể phân biệt CH3CHO và C2H5OH bằng phản ứng với

A. Na B. AgNO3/NH3

C. Cu(OH)2/NaOH D*. Cả A,B,C đều đúng

Câu 2: Anđehit có thể tham gia phản ứng tráng gương và phản ứng với H2 (Ni, to). Qua hai phản ứng này chứng tỏ anđehit

A. chỉ thể hiện tính khử.

B. không thể hiện tính khử và tính oxi hoá.

C*. thể hiện cả tính khử và tính oxi hoá.

D. chỉ thể hiện tính oxi hoá.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1318 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn luyện về andehit – xeton, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN LUYỆN VỀ ANDEHIT – XETON
Các bài trắc nghiệm:
Câu 1: Có thể phân biệt CH3CHO và C2H5OH bằng phản ứng với 
A. Na 	B. AgNO3/NH3 
C. Cu(OH)2/NaOH 	D*. Cả A,B,C đều đúng 
Câu 2: Anđehit có thể tham gia phản ứng tráng gương và phản ứng với H2 (Ni, to). Qua hai phản ứng này chứng tỏ anđehit 
A. chỉ thể hiện tính khử. 	
B. không thể hiện tính khử và tính oxi hoá. 
C*. thể hiện cả tính khử và tính oxi hoá. 
D. chỉ thể hiện tính oxi hoá. 
Câu 3: Chất phản ứng được với Ag2O trong dung dịch NH3, đun nóng tạo thành Ag là 	
CH3 - CH(NH2 ) - CH3. 	
B*. CH3- CH2 -CHO. 
C. CH3 - CH2 - COOH. 	
D. CH3 - CH2 - OH. 
Câu 4: Cho 0,1 mol hỗn hợp hai anđehit đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với Ag2O trong dung dịch NH3 dư, đun nóng, thu được 25,92g Ag. Công thức cấu tạo của hai anđehit là 
A. HCHO và C2H5CHO. 	B*. HCHO và CH3CHO. 
 C. C2H5CHO và C3H7CHO. 	D. CH3CHO và C2H5CHO. 
Câu 5: Cho 0,92 gam một hỗn hợp gồm C2H2 và CH3CHO tác dụng vừa đủ với Ag2O trong dung dịch NH3 thu được 5,64 gam hỗn hợp rắn. Phần trăm khối lượng của CH3CHO là:
A. 74,27%. 	B. 73,26%. 	C. 72,05%. D*. 71,73%.
Câu 6: Cho dãy chuyển hoá sau. 
Chất phù hợp với dãy chuyển hoá là.
A.	C2H2, CH2 =CH2, CH3 -CH2OH 
B. C2H2, CH3 -CHO, CH3COOH
C*. C2H2, CH3 - CHO, CH3 -CH2 -OH 
D. C2H2, C2H5OH, C2H4	
Câu 7: ĐH-A-08 Cho 6,6 gam một anđêhit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3 loãng, thoát ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là: 
A*. CH3CHO 	B. HCHO 	C. CH3CH2CHO 	D. CH2=CHCHO 
Câu 8: Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hóa X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: 
A. HCHO B. CH3CHO 	 C*. OHC-CHO 	D. CH3CH(OH)CHO 
Câu 9 : Dãy gồm các chất đều tác dụng với AgNO3 trong ddịch NH3 là : 	
A. anđehit axetic, butin-1, etilen 	B. anđehit axetic, axetilen, butin-2 
C*. axit fomic, vinylaxetilen, propin 	D. anđehit fomic, axetilen, etilen 
Câu 10: ĐH-A-08 Cho m gam hỗn hợp X gồm hai rượu (ancol) no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là 
A. 8,8. 	B*. 7,8. 	 C. 9,2. 	 D. 7,4.
Câu 11: 13,6 gam hợp chất hữu cơ X (phân tử chỉ chứa C, H, O; nguyên tố O trong phân tử chỉ nằm trong một loại nhóm chức) phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch AgNO3 2M trong NH3 thu được kết tủa, trong đó có 43,2 gam Ag. Tỷ khối hơi của X đối với oxi bằng 2,125. Công thức cấu tạo của X là: 
	A*. CH ≡C-CH2CHO	B. OHC-CH2-CHO	
	C. CH2=CH-CH2-CHO	D. CH3 -C ≡ C-CHO
Câu 12: Thuỷ phân C4H6O2 trong môi trường axit thu được hỗn hợp hai chất đều có phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của hợp chất là:
A. CH3COOCH=CH2	B. HCOOCH2CH=CH2 	
C*. HCOOCH=CHCH3	D. A, B, C đúng.
Câu 13: Cho 3,0 gam một anđehit tác dụng hết với dd AgNO3 trong ammoniac, thu được 43,2 gam bạc kim loại. Công thức cấu tạo của anđehit là: 
A. HOC – CHO	B. CH2 = CH – CHO
 C. H – CHO	D. CH3 – CH2 – CHO
Câu 14: ĐH-A-08 Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
C3H4O2 + NaOH → X + Y	 X + H2SO4 loãng → Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:	
A. HCHO, HCOOH. 	B. HCOONa, CH3CHO.
C*. CH3CHO, HCOOH. 	D. HCHO, CH3CHO.
Câu 15:(ĐH-B-08) Oxi hoá 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X (gồm HCHO, H2O và CH3OH dư). Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hoá CH3OH là
A. 76,6%. 	B*. 80,0%. 	C. 65,5%. D. 70,4%.
Câu 16: Cho các chất có công thức phân tử: C3H4O2, C4H6O2, C3H6O2, C4H8O2. Công thức phân tử ứng với este khi bị thuỷ phân cho ra hai chất hữu cơ đều có tính andehit là:	A. C3H4O2 	B. C4H6O2	 
	C*. C4H6O2, C3H4O2	D. C3H6O2, C4H8O2.
Câu 17: X là hỗn hợp HCHO và CH3CHO. Khi cho oxi hoá m gam hỗn hợp X bằng oxi được hỗn hợp hai axit tương ứng ( hỗn hợp Y). Giả thiết hiệu suất của phản ứng bằng 100%. Tỷ khối hơi của Y so với X bằng a. Khoảng biến thiên của a là:
A. 1,2 < a < 1,4	B. 1,3 < a < 1,6	
C*. 1,36 < a < 1,53 	D. không xác định được.
Câu 18: CxHyOz là một andehit mạch hở, 2 chức, no khi: (x, y Î N*)	A. y = 2x; z = 2	B. y = 2x + 2; z = 2
C*. y = 2x - 2; z = 2 	D. y = 2x - 4; z = 2
Câu 19: Chia hỗn hợp gồm 2 andehit no, đơn chức thành 2 phần bằng nhau: 
Phần 1: đốt cháy hoàn toàn thu được 0,54 gam H2O.
Phần 2: hidrô hóa (Xt:Ni, t0) thu được hỗn hợp X.
Nếu đốt cháy X thì thể tích CO2 (đkc) thu được là:
A. 0,112 lít. B*. 0,672 lít. 	C. 1,68 lít. D. 2,24 lít.
Câu 20: Hợp chất hữu cơ X khi đun nhẹ với AgNO3/NH3 dư thu được sản phẩm Y. Y tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH đều cho khí vô cơ P hoặc Q. X không phải là:	A. HCHO	B. HCOOH
C. HCOONH4	D*. HCOONH3CH3
Câu 21:    Chất X chứa các nguyên tố C, H, O trong đó hiđro chiếm 3,448% về khối lượng. Khi đốt cháy X đều thu được số mol nước bằng số mol mỗi chất đã cháy, biết 1 mol X phản ứng vừa hết với 2,0 mol Ag2O trong dung dịch amoniac. Công thức cấu tạo của X là:
A*. OHC-CHO	B. HCHO 
C. OHC-CH2-CHO 	C.   CH3CHO
Câu 22: Chất hữu cơ X chỉ chứa 1 loại nhóm chức, MA = 58. Cho 8,7g X tác dụng với Ag20 trong NH3 dư thì thu được 64,8g Ag. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCHO	B. C2H5CHO
C. OHC-CHO	D. OHC-CH2-CHO
Câu 23: 0,94g hỗn hợp hai anđehit đơn chức no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 3,24g Ag. Công thức phân tử hai anđehit là : 	A. Kết quả khác	 
	B. CH3CHO và HCHO
	C*. C2H5CHO và C3H7CHO	
	D. CH3CHO và C2H5CHO
Câu 24: Có 9 gam hỗn hợp A gồm CH3CHO và rượu no đơn chức X tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít khí H2 (ĐKTC). Cũng 9 gam hỗn hợp A ở trên tác dụng vớí dd AgNO3.NH3 dư thu được 21,6 gam Ag. CTPT của rượu no đơn chức X là:
	A. CH3OH. 	B. C2H5OH.
	C. C3H7OH. 	D. C4H9OH.
Câu 25: Cặp chất nào sau đây đều có phản ứng tráng gương ?
	A. CH3COOH và HCOOH	B. HCOOH và C6H5COOH
	C*. HCOOH và HCOONa	D. C6H5ONa và HCOONa
Câu 26: Cho 1,74 gam anđehit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra m gam bạc kết tủa. Giá trị của m là :
A. 6,48 g 	B*. 12,96 g C. 19,62 g D. Kết quả khác
Câu 27: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A, B (chứa C, H, O) là đồng phân của nhau. Biết 14,5 g hơi X chiếm thể tích đúng bằng thể tích của 8 gam O2 đo ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất. Nếu cho 14,5 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 10,8 gam kết tủa bạc. % khối lượng của mỗi chất trong X là :
A. 85 % và 15 %. 	B*. 20 % và 80 % 
C. 75 % và 25 % 	D. Kết quả khác
Câu 28:(CĐ08) Oxi hoá ancol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là xeton Y (tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro bằng 29). Công thức cấu tạo của X là
A*. CH3-CHOH-CH3. 	B. CH3-CH2-CHOH-CH3.
C. CH3-CO-CH3. 	D. CH3-CH2-CH2-OH.
Câu 29 : Chỉ dùng 1 thuốc thử nào dưới đây để phân biệt được etanal (anđehit axetic) và propan-2-on (axeton)?
 A. dung dịch brom 	C. dung dịch Na2CO3 
B. dung dịch HCl 	D. H2/Ni,to 
Câu 30 : Andehit X mạch hở, cộng hợp với H2 theo tỷ lệ 1 : 2 (lượng H2 tối đa) tạo ra chất Y. Cho Y tác dụng hết với Na thu được thể tích H2 bằng thể tích X phản ứng tạo ra Y (ở cùng ,P). X thuộc loại chất:
A. Andehit không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức 
 	B. Andehit no, hai chức 
 	C. Andehit không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức 
 	D. Andehit no, đơn chức 
Câu 31 : 1 hỗn hợp gồm 2 anđehit X và Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của anđehit no đơn chức, mạch hở (khác HCHO ). Cho 1,02 gam hỗn hợp trên phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư dư thu được 4,32 gam Ag kim loại (hiệu suất phản ứng 100%). Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là
 A. CH3CHO, HCHO 	B. C3H7CHO, C4H9CHO
 C. CH3CHO, C2H5CHO 	D. HCHO, C2H5CHO
Câu 32. Đốt cháy một hỗn hợp các đồng đẳng anđehit, ta thu được số mol CO2 bằng số mol H2O thì đó là dãy đồng đẳng:
A. anđehit no đơn chức	B. anđehit no hai chức
C. anđehit vòng no	D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 33. Chất hữu cơ X có thành phần gồm C, H, O trong đó oxi chiếm 53,33% về khối lượng. Khi thực hiện phản ứng tráng gương từ 0,25 mol X cho 1 mol Ag. Công thức phân tử của X là:
A. (CHO)2	B. CH2(CHO)2	
C. C2H4(CHO)2	D. HCHO.	
Câu 34. Cho 6,6 gam một anđêhit X đơn chức X, mạch hở phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/ NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với HNO3 loãng, thoát ra 2,24 lít NO duy nhất (đktc), Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH3CHO. 	B. HCHO. 
C. CH3CH2CHO. 	D. CH2=CH-CHO.
 Các bài toán thi tự luận:
Bài 1:    Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng hoàn toàn với H2 thấy cần 6,72 lít khí hiđro (đo ở đktc) và thu được sản phẩm Y. Cho toàn bộ lượng Y trên tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đo ở đktc). Mặt khác, lấy 8,4 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3 / NH3 thu được 43,2 gam Ag kim loại. Xác định công thức cấu tạo của X, Y.  
Bài 2: Một anđehit no A mạch hở, không phân nhánh, có công thức thực nghiệm là (C2H3O)n. 1. Tìm công thức cấu tạo của A. 
2. Oxi hóa A trong điều kiện thích hợp thu được chất hữu cơ B. Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol B và 1 mol rượu metylic với xúc tác H2SO4 đặc thu được hai este E và F (F có khối lượng phân tử lớn hơn E) với tỉ lệ khối luợng mE: mF = 1,81. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính khối luợng mỗi este thu được, biết rằng chỉ có 72 % lượng rượu bị chuyển hóa thành este

File đính kèm:

  • docMot so bai tap luyen ve andehit.doc
Giáo án liên quan