Những Bài Tập Tinh Nhẩm Hoá Học 9

 

 

1

 

Cõu 1: Cho cỏc chất : FeS, FeS2 , FeO, Fe2O3 . Chất có hàm lượng sắt lớn nhất là :

A. FeS

B. FeS2

C. FeO

D. Fe2O3

Cách nhẩm : Nhẩm xem ở mỗi chất, trung bình 1 nguyên tử Fe kết hợp với bao nhiêu nguyên tử O (1 nguyên tử S tính bằng 2 nguyên tử O) ta thấy FeO là chất giầu sắt nhất vì 1 nguyên tử Fe chỉ kết hợp với 1 nguyên tử O

Cõu 2: Cho cỏc chất Cu2S, CuS, CuO, Cu2O. Hai chất có khối lượng phần trăm Cu bằng nhau là :

A. Cu2S và Cu2O

B- CuS và CuO

C- Cu2S và CuO

D- Khụng cú cặp nào

Cách nhẩm : Qui khối lượng của S sang O rồi tìm xem cặp chất nào có tỷ lệ số nguyên tử Cu và số nguyên tử O như nhau. Đó là : Cu2S và CuO vì qui sang oxi thì Cu2S sẽ là Cu2O2 hay giản ước đi là CuO .

Cõu 3: Khử hoàn toàn 17,6g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, cần 4,48 lớt H2 (đktc) . Khối lượng sắt thu được là :

A. 14,5 g

B. 15,5g

C. 14,4 g

D. 16,5g

Cách nhẩm : H2 lấy oxi của oxit tạo ra H2O. Số mol nguyên tử O trong oxit phải bằng số mol H2 và bằng 0,2 mol. Vậy khối lượng oxi trong oxit là 3,2 g và lượng sắt là 17,6 g - 3,2 g = 14,4 g .

 

doc28 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1030 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Những Bài Tập Tinh Nhẩm Hoá Học 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 với dung dịch HCl thu được 2 muối cú tỉ lệ mol 1 : 1 . 	Khối lượng muối CuCl2 và FeCl3 lần lượt là:
A - 2,7 g và 3,25 g	
B - 3,25 g và 2,7 g	
C - 0,27 g và 0,325 g	
D - 0,325 g và 0,27 g 
Cỏch nhẩm: Tỉ lệ mol 2 muối là 1 : 1 thỡ khối lượng 2 oxit bằng nhau và bằng 1,6 g
	 ; ; 
	 ; ; 
Cõu 49: Cho hỗn hợp CuO và Fe2O3 (mỗi chất chiếm 50% khối lượng) tỏc dụng hết với dd HCl. Tỉ lệ mol 2 muối thu được là:
A - 1 : 1 
B - 1 : 2
C - 2 : 1 
D - 1 : 3
Cỏch nhẩm: Giả sử lấy 80 g CuO (1mol) và 80 g Fe2O3 (0,5 mol) thỡ thu được 1 mol CuCl2 và 1 mol FeCl3. Tỉ lệ mol là 1 : 1.
Cõu 50: Cho hỗn hợp CuO và Fe2O3 (mỗi chất chiếm 50 % khối lượng) tỏc dụng hết với dd HCl . Tỉ lệ khối lượng của 2 muối thu được là :
A - 0,38 
B - 0,83
C - 0,5
D - Khụng xỏc định được
Cỏch nhẩm: : = 1 : 1. Gọi x là số mol mỗi muối ta cú :
	 = 0,83. 
Cõu 51: Hỗn hợp CuO và Fe2O3 cú tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1 . Cho hỗn hợp tỏc dụng hết với dd HCl thu được 2 muối tỉ lệ mol là :
A - 2 :1 
B - 1 : 2
C - 1 : 1 
D - 1 : 3
Cỏch nhẩm: Gọi 2x là số mol CuO thỡ số mol Fe2O3 là x mol.
	CuO + 2 HCl CuCl2 + H2O
	 2 x 2 x 
	Fe2O3 + 6 HCl 2 FeCl3 + 3 H2O
	 x 2 x 
	 Tỉ lệ mol 2 x : 2 x hay 1 : 1 
Cõu 52: Cho a g hỗn hợp CuO và Fe2O3 tỏc dụng vừa đủ với 100 ml dd HCl 1M thu được 2 muối cú tỉ lệ mol 1 : 1 . Giỏ trị của a là:
A - 1,6g 
B - 2,4 g
C - 3,2 g 
D - 3,6 g
Cỏch nhẩm: -
- 2 muối cú tỉ lệ mol 1:1 thỡ 2 oxit cú khối lượng bằng nhau và cú tỉ lệ mol là 1: 0,5 hay x : 0,5 x
	CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
	 x 2x
	Fe2O3 + 6HCl 2 FeCl3 + 3H2O
	0,5x 3x 
Ta cú : 5 x = 0,1 x = = 0.02 mol ; mCuO = 80 . 0,02 = 1,6 g a=1,6.2 = 3,2 g 
Cõu 53: Cho 3,2 g hỗn hợp CuO và Fe2O3 tỏc dụng vừa đủ với 100ml dd HCl thu được 2 muối cú tỉ lệ mol 1 : 1 . Nồng độ mol của dd HCl là :
A - 0,5 M 
B - 1 M
C - 1,5 M
D - 2 M
Cỏch nhẩm: 2 muối cú tỉ lệ mol 1 : 1 thỡ 2 oxit cú khối lượng bằng nhau
	 0,02 mol 0,02 . 2 = 0,04 mol.	
	0,01 mol 0,01 . 6 = 0,06 mol.
	 0,04 + 0,06 = 0,1	 CM(HCl) = = 0,1 M. 
Cõu 54: Cho 3,2 g hỗn hợp CuO và Fe2O3 tỏc dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1 M thu được 2 muối cú tỉ lệ mol 1 : 1. Giỏ trị của V là :
A - 50 ml 
B - 100 ml	
C - 150 ml
D - 200 ml
Cỏch nhẩm: Làm như cõu 53 được 0,1 mol
	V = = = 0,1 lớt (hay 100 ml).
Cõu 55: Đốt chỏy hoàn toàn hỗn hợp hyđrocacbon đồng đẳng cú khối lượng phõn tử hơn kộm nhau 28 đvc, ta thu được 4,48 lớt khớ cacbonic ở đktc và 5,4 gam nước. Cụng thức phõn tử của 2 hyđrocacbon là :
A - C3H4 và C5H8	
B- CH4 và C3H8
C - C2H4 và C4H8 
D - C2H2 và C4H6
Cỏch nhẩm: Ta cú : 4,48/22,4 = 0,2 (mol); 5,4 /18 = 0,3 ( mol)
Nhận xột : Số mol H2O > số mol CO2 nờn hyđrocacbon là ankan
	 CH2+2 + O2 CO2 + ( + 1) H2O
(mol)	 0,2 	 0,3
	 = => = 2 . Vậy n = 1 và n + 
	Cụng thức hai ankan là CH4 và C3H8
	Cụng thức hai ankan là C3H8 và C5H12 (đỏp ỏn C đỳng) 
Cõu 56: Hỗn hợp hai ankan ở thể khớ cựng dóy đồng đẳng, cú khối lượng phõn tử hơn kộm nhau 14 đvc. Đốt chỏy hoàn toàn 2,24 lớt hỗn hợp trờn thu được 3,36 lớt CO2 (cỏc thể tớch khớ đo ở đktc). Cụng thức của hai ankan là :
A - CH4 và C2H6 
B - C2H6 và C3H8
C- C3H8 và C4 H10
D - C4H10 và C5H12
Cỏch nhẩm: Ta cú : = = 0,1 ( mol ) ; 	
 => hyđrocacbon là ankan
	(mol) 0,1 	 	 0,15
	 = 1,5 => n = 1 và n + (14/14) = 2 
Cõu 57: Hỗn hợp hai ankan ở thể khớ cú khối lượng phõn tử hơn kộm nhau 28 đvc. Đốt chỏy hoàn toàn 2,24 lớt hỗn hợp núi trờn thu được 6,72 lớt khớ cacbonic (cỏc khớ đo ở đktc). Cụng thức phõn tử của hai ankan là : 
A- CH4 và C3H8 
B- C2H6 và C4H10
C- CH4 và C4H10 
D- C3H8 và C5H12 
Cỏch nhẩm: Ta cú: 0,1 mol ; 0,3 mol
Nhận xột : là ankan ; Giải theo phương phỏp số nguyờn tử cacbon trung bỡnh : 
 (mol) 0,1 0,3
	=> = 3 => n = 2 và n + (28/14) = 4.
Cõu 58: Hỗn hợp hai hyđrocacbon cú khối lượng phõn tử hơn kộm nhau 14 đvc. Đốt chỏy hoàn toàn hỗn hợp trờn thu được 5,6 lớt khớ cacbonic (đktc) và 6,3 gam H2O. Cụng thức phõn tử của hai hydrocacbon là :
A - C2 H6 và C3H8 
B - C3H8 và C4H10
C- C3H6 và C4 H8
D - C4H8 và C6H12	
Cỏch nhẩm: 
Ta cú : ; 	
 => hyđrocacbon là ankan
 (mol) 0,25 0,35
	 = => = 2,5 . Vậy n = 2 và n + 
Cõu 59: Đốt chỏy hoàn toàn hỗn hợp hydrocacbon cú khối lượng phõn tử hơn kộm nhau 28 đvc, ta thu được 6,72 lớt cacbonic và 7,2 gam nước. Cụng thức phõn tử của hydrocacbon là :
A - CH4 và C3H8 
B - C2H4 và C4H8
C- C3H6 và C4 H10
D - C2H6 và C4H10
Cỏch nhẩm: ; 	
 => hyđrocacbon là ankan
 (mol) 0,3 0,4
	 = => = 3 . Vậy n = 2 và n + 
Cõu 60: Đốt chỏy hoàn toàn hỗn hợp hai hyđrocacbon cú khối lượng phõn tử hơn kộm nhau 28 đvc, ta thu được 8,96 lớt khớ cacbonic (đktc) và 9,0 gam nước. Cụng thức phõn tử của hyđrocacbon là :
A - CH4 và C3H8 
B - C2H6 và C4H10
C- C3H8 và C5 H12
D - C2H4 và C4H8
Cỏch nhẩm: ; 	
 => hyđrocacbon là ankan
 (mol) 0,4 0,5
	 = => = 4 . Vậy n = 3 và n + 
Cõu 61: Đốt chỏy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp hai hyđrocacbon cú khối lượng phõn tử hơn kộm nhau 28 đvc, ta thu được 8,96 lớt khớ cacbonic (đktc) và 7,2 gam nước. Cụng thức phõn tử của hydrocacbon là :
A - C3 H8 và C5H12
B - C2H4 và C4H8
C- C3H6 và C5 H10
D - C4H8 và C6H12	
Cỏch nhẩm: ; 	
 => hyđrocacbon là anken hoặc xicloankan
 (mol) 0,1 0,4 0,4
	 = => = 4 . Vậy n = 3 và n + 
Cõu 62: Đốt chỏy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp hai hyđrocacbon cú khối lượng phõn tử hơn kộm nhau 14 đvc, ta thu được 7,84 lớt khớ cacbonic (đktc) và 6,3 gam nước. Cụng thức phõn tử của hai hyđrocacbon là :
A. C2 H4 và C3H6
B. C3H6 và C4H8	
C. C2H6 và C3 H8
D. C3H8 và C4H10
Cỏch nhẩm: ; 	
=> hyđrocacbon là anken hoặc xicloankan
 (mol) 0,1 0,35 0,35
	 = => = 3,5 . Vậy n = 3 và n + 
Cõu 64: Đốt chỏy hoàn toàn hỗn hợp hai hydrocacbon cú khối lượng phõn tử hơn kộm nhau 14 đvc, ta thu được 7,84 lớt khớ cacbonic (đktc) và 8,1gam nước. Cụng thức phõn tử của hai hydrocacbon là :
A - C H4 và C2H6 
B - C2H6 và C3H8
C- C3H8 và C4 H10
D - C4H10 và C5H12	
Cỏch nhẩm: ; 	
 => hyđrocacbon là anken hoặc xicloankan
 (mol) 0,1 0,35 0,45
	 = => = 3,5 . Vậy n = 3 và n + 
Cõu 65: Đốt chỏy hoàn toàn 0,2 (mol) hỗn hợp Ankan cú khối lượng phõn tử hơn kộm nhau 14 đvc, ta thu được 24,64 lớt khớ cacbonic (đktc). Cụng thức phõn tử của hai hydrocacbon là :
A. C 2H6 và C3H8 	 
B. C3H8 và C4H10	
C. C4H10 và C5 H12 
D. C5H12 và C6H14
Cỏch nhẩm: 	
 => hyđrocacbon là anken hoặc xicloankan
 (mol) 0,2 1,1 
	 = => = 5,5 . Vậy n = 5 và n + 
Cõu 66: . Cú hai este là đồng phõn của nhau và đều do cỏc axớt no đơn chức và rượu no đơn chức tạo thành. Để xà phũng hoỏ 22,2 gam hỗn hợp hai este núi trờn phải dựng vừa hết 12 gam NaOH nguyờn chất . Cụng thức của hai este đú là:
A- HCOOC2H5 và CH3COOCH3
B- C2H5COOCH3 và CH3COOCH3
C- CH3COOC2H5 và HCOOC3H7
D- Khụng xỏc định được.
Cỏch nhẩm: Cỏc phương trỡnh phản ứng xà phũng hoỏ hai este cú dạng:
R-COOR’ + NaOH RCOONa + R’OH
R’’COOR’’’+ NaOH R’’COONa + R’’’OH
-Hai este là đồng phõn của nhau nờn cú cựng phõn tử khối M và cú chung cụng thức tổng quỏt của este no đơn chức là : CnH2nO2
- Đặt x và y là số mol mỗi este trong 22,2 gam hỗn hợp. 
nNaOH = = x + y = 12 : 40 = 0,3 (mol)
Mx + My = 22,2 hay M(x + y) = 22,2 . Vậy M = 22,2 : 0,3 = 74
CnH2nO2 = 74 => n = 3. Cụng thức của hai este là : C3H6O2
Cú hai đồng phõn là : HCOOC2H5 và CH3COOCH3
Cõu 67: Xà phũng hoỏ hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp hai este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng NaOH nguyờn chất . Khối lượng NaOH đó phản ứng là : 
A- 8 gam 
B- 12 gam 
C- 16 gam 
D- 20 gam
Cỏch nhẩm: Phương trỡnh phản ứng xà phũng hoỏ hai este 
 HCOOC2H5 + NaOH HCOONa + C2H5OH
 CH3COOCH3 + NaOH CH3COONa + CH3OH
Vỡ khối lượng mol của hai este bằng nhau và bằng 74gam. 
 nNaOH = neste = 22,2 : 74 = 0,3 mol => mNaOH = 40 . 0,3 = 12 (gam) .
Cõu 68: Xà phũng hoỏ hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp hai este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH nồng độ 1M. Thể tớch dung dịch NaOH cần dựng là : 
A- 200 ml 
B- 300 ml 
C- 400 ml 
D- 500 ml
Cỏch nhẩm: tương tự bài 2.
Hai este là đồng phõn của nhau nờn cú khối lượng mol bằng nhau và bằng 74 gam.
Theo phương trỡnh : nNaOH = n este = 22,2 : 74 = 0,3 (mol)
VNaOH = nNaOH : CM(NaOH) = 0,3 : 1 = 0,3 (lớt) hay 300 ml
Cõu 69: Xà phũng hoỏ hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp hai este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 đó dựng vừa hết 200 ml dung dịch NaOH. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là : 
A- 0,5(M) 
B- 1,0 (M) 
C- 1,5 (M) 
D- 2,0 (M)
Cỏch nhẩm: tương tự bài 3.
Vỡ hai este cú khối lượng mol bằng nhau và bằng 74 (gam/mol) .
Theo phương trỡnh phản ứng : nNaOH = neste = 22,2 : 74 = 0,3 (mol)
VNaOH = 200 (ml) = 0,2 (lit) . Vậy CM(NaOH) = 0,3 : 0,2 = 1,5 (mol/lit)
Cõu 70: Xà phũng hoỏ hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp hai este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH vừa đủ, cỏc muối sinh ra sau khi xà phũng 
hoỏ được sấy đến khan và cõn được 21,8 gam. Số mol HCOOC2H5 và số mol CH3COOCH3 lần lượt là : 
A- 0,15 mol và 0,15 mol
B- 0,2 mol và 0,1 mol
C- 0,25 mol và 0,05 mol
D- 0,275 mol và 0,005 mol
Cỏch nhẩm: 
HCOOC2H5 + NaOH HCOONa + C2H5OH
CH3COOCH3 + NaOH CH3COONa + CH3OH
Vỡ hai este cú khối lượng mol bằng nhau và bằng 74 ( gam/mol)
Theo phương trỡnh : nNaOH = neste = 22,2 : 74 = 0,3 (mol) 
Gọi x và y lần lượt là số mol của mỗi este trong hỗn hợp, ta cú : 
x + y = 0,3
68x + 82y = 21,8
Giải hệ phương trỡnh đại số được : x = 0,2 và y = 0,1
Cõu 71: Xà phũng hoỏ 22,2 gam hỗn hợp hai este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH vừa đủ . Cỏc muối sinh ra sau khi xà phũng hoỏ được sấy đến khan và cõn được 21,8 gam. Khối lượng muối HCOONa và CH3COONa lần lượt là : 
A- 18,5 gam và 3,7 gam
B- 11,1 gam và 11,1 gam 
C- 14,8 gam và 7,4 gam
D- Khụng xỏc định được
Cỏch nhẩm: tương tự cõu 70 => x = 0,2 và y = 0,1
Khối lượng HCOOC2H5 = (74 . 0,2) = 14,4 gam
Khối lượng CH3COOCH3 = (74 .0,1) = 7,4 gam
Cõu 72: Xà phũng hoỏ hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH vừa đủ . Cỏc muối sinh ra sau khi xà phũng hoỏ được sấy đến khan và cõn được 21,8 gam .Khối lượng muối HCOONa và CH3COONa lần lượt là : 
A- 1,7 gam và 20,1 gam 
B- 3,4 gam

File đính kèm:

  • docBT TrNg TINH NHAM - GV.doc
Giáo án liên quan