Những bài tập Hóa học có nhiều phương pháp giải
Bài 2. Cho mg hỗn hợp A gồm ba muối XCO3, YCO3 và M2CO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đợc 4,48 lít CO2 (đktc), dung dịch B và chất rắn C. Cô cạn dung dịch B thu đợc 20 g muối khan. Nung chất rắn C đến khối lợng không đổi thấy có 11,2 lít khí CO2 (đktc) bay ra và chất rắn D có khối lợng 145,2 g. m có giá trị là
oàn nguyên tố H: n = n= = 0,035 (mol) áp dụng sự bảo toàn nguyên tố S: = 0,035 (mol) mmuối = m(Fe, Al, Zn) + = 2,48 + 0,035.96 = 5,84 (g) Bài 9. Hoà tan 2,57g hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,456 lít khí X (đktc), 1,28g chất rắn Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m g muối khan, m có giá trị là A. 7,53g B. 3,25g C. 5,79g D. 5,58g Hướng dẫn Cách giải tương tự bài 8 Sơ đồ phản ứng : + H2SO4 + Cu + H2 Cu không tác dụng với HNO3 loãng nên 1,28 gam chất rắn Y là Cu. Bài 10. Cho 17,5 g hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Al, Zn tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 5,6 lít khí H2 (ở 0oC, 2 atm). Cô cạn dung dịch, khối lượng muối khan thu được là A. 65,5 g B. 55,5 g C. 56,5 g D. 55,6g Hướng dẫn + H2SO4 dung dịch 3 muối + H2 = 17,5 + 0,5.98 = 65,5 (g) Bài 11. Cho 35g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa hết với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 59,1g kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m g muối clorua. Vậy m có giá trị là A. 38,3g B. 22,6g C. 26,6g D. 6,26g Hướng dẫn Sơ đồ phản ứng: + BaCl2 BaCO3 + áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: m = 35 + 0,3.208 – 59,1 = 38,3 (g) Bài 12. Cho 4,48g hỗn hợp chất rắn Na2SO4, K2SO4, (NH4)2SO4 tan vào nước được dung dịch A. Cho A tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch Ba(NO3)2 0,1M. Kết thúc phản ứng thu được kết tủa B và dung dịch C. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch C thu được m(g) muối nitrat. Vậy m có giá trị là A. 5,32g B. 5,23g C. 5,26g D. 6,25g Hướng dẫn Sơ đồ phản ứng: Na2SO4 NaNO3 K2SO4 + Ba(NO3)2 BaSO4 + KNO3 (NH4)2SO4 NH4NO3 Bài 13. Hoà tan hoàn toàn 3,72g hỗn hợp 2 kim loại A, B trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 1,344 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan có khối lượng là A. 7,12g B. 7,98g C. 3,42g D. 6,12g Hướng dẫn Sơ đồ phản ứng : + HCl + H2 mmuối = mKL + = 3,72 + 0,12.35,5 = 7,98 (g) Bài 14. Nung m g hỗn hợp A gồm 2 muối MgCO3 và CaCO3 cho đến khi không còn khí thoát ra thu được 3,52g chất rắn B và khí C. Cho toàn bộ khí C hấp thụ hết bởi 2 lít dung dịch Ba(OH)2 thu được 7,88g kết tủa. Đun nóng dung dịch lại thấy tạo thành thêm 3,94g kết tủa nữa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, m có giá trị là A. 7,44g B. 7,40g C. 7,04g D. 4,74g Hướng dẫn m = mB + CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O 2CO2 + Ba(OH)2 Ba(HCO3)2 Ba(HCO3)2 BaCO3 + CO2 + H2O m = 3,52 + ((g) Bài 15. Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol Cu, 0,2 mol Ag phản ứng hết với V lít dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 khí NO, NO2 (). V có giá trị là A. 1 lít B. 0,6 lít C. 1,5 lít D. 2 lít Hướng dẫn Sơ đồ phản ứng: + HNO3 + + H2O áp dụng sự bảo toàn nguyên tố Cu, Ag ta có : nCu = = 0,1 mol và nAg = n = 0,2 mol áp dụng cho nguyên tố N : = = = 2.0,1 + 0,2 + 0,1 + 0,1 = 0,6 mol Bài 16. A, B là 2 kim loại thuộc nhóm IIA. Hòa tan hoàn toàn 10,94 g hỗn hợp X gồm 2 muối clorua của A và B vào nước được 100 g dung dịch Y. Để kết tủa hết ion Cl- có trong 50 g dung dịch Y phải dùng dung dịch có chứa 10,2 g AgNO3. Nếu cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 dư (giả thiết ASO4 và BSO4 đều kết tủa), thì thu khối lượng kết tủa thu được là A: 12,44 B: 13,44 C: 14,33 D: 13,23 Hướng dẫn ACl2 + AgNO3 AgCl + ... BCl2 Trong 50 g dung dịch Y : Trong 100 g dung dịch Y : Số mol điện tích m= 6,68 + 0,06.96 = 12,44 g Bài 17. Đốt cháy m g một hiđrocacbon A với 11,76 lít O2 (đktc) vừa đủ. Phản ứng tạo ra 8,1 g nước và một lượng CO2. Công thức phân tử của A là A. C2H6 B. C2H4 C. C3H6 D. C2H8 Hướng dẫn áp dụng sự bảo toàn nguyên tố O : ị CTĐGN là CH3, CTPT là (CH3)n Bài 18. Đốt cháy m g hợp chất A (CnHn–1ONa) với một lượng vừa đủ là 6,272 lít O2 (đktc) thu được 2,12 g Na2CO3 và hỗn hợp X chứa CO2, H2O. Nếu cho hỗn hợp X qua bình đựng H2SO4 đặc thì khối lượng bình tăng 1,8 g. Vậy m có giá trị là A. 6,46 B. 4,64 C. 4,46 D. 6,44 Hướng dẫn CnHn–1ONa Na2CO3 + CO2 + H2O Bài 19. Thuỷ phân hoàn toàn 1 este đơn chức A cần vừa đủ 100ml NaOH 1M thu được ancol etylic và muối của axit hữu cơ B. Phân huỷ hoàn toàn B thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc), 4,5 g H2O và m g Na2CO3. Công thức cấu tạo của A là A. C2H5COOC2H5 B. CH3COOC3H7 C. C3H7COOC2H5 D. C3H7COOCH3 Hướng dẫn Sơ đồ phản ứng : = 0,1 (mol). Số nguyên tử C trong A là (nguyên tử). Số nguyên tử H trong A là (nguyên tử) CTPT A. C5H10O2 CTCT A C2H5COOC2H5 Bài 20. Đốt cháy hoàn toàn m(g) hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6 và C4H10 thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc) và 2,16 g H2O. Vậy m có giá trị là A. 1,48g B. 2,86 g C. 14,8g D. 1,68g Hướng dẫn Bài 21. Cho 13,8g hỗn hợp gồm ancol etylic và glixerol tác dụng vừa đủ với Na thu được 4,48 lít H2 (đktc) và dung dịch muối. Cô cạn dung dịch muối, khối lượng chất rắn thu được là A. 22,6 g B. 22,4 g C. 34,2 g D. 25,0 g Hướng dẫn Đáp án A (m muối = 22,6 g) Bài 23. Đốt cháy hoàn toàn hợp chất A có CTPT với oxi thu được 21,2g Na2CO3, 10,8g H2O và một lượng CO2. Lượng CO2 này cho tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 100 g kết tủa. Công thức phân tử A là Hướng dẫn Bài 24.Đun 13,8 g hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 11,1g hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau. Tính số mol mỗi ete. A. 0,025 mol B. 0,1 mol C. 0,15 mol D. 0,2 mol Hướng dẫn Đun hỗn hợp 3 ancol được ete. Theo định luật bảo toàn khối lượng: mancol = mete + = mancol – mete = 13,8 – 11,1 = 2,7 (g) Tổng số mol các ete = số mol H2O = = 0,15 (mol) Số mol mỗi ete = (mol) Bài 25. Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ A chứa 1 nguyên tử Oxi thu được hỗn hợp sản phẩm B. Cho B đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 15 g kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 4,8 g. CTPT của A là A : CH4O B : C2H6O C : C3H8O D : C4H10O Hướng dẫn Theo ĐL bảo toàn khối lượng thì : mdung dịch đầu + Nếu khối lượng dung dịch tăng thì : mdung dịch tăng = mdung dịch sau – mdung dịch đầu = Nếu khối lượng dung dịch giảm thì mdung dịch giảm = mdung dịch đầu – mdung dịch sau = CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 4,8 = 0,15.100 – 0,15.44 – CnH2n+2O nCO2 + (n+1)H2O 0,15 0,2 0,2n = 0,15(n+1) n =3 CTPT C3H8O Bài 26. Hỗn hợp X gồm 0,1 mol và 0,2 mol hiđrocacbon A. Đốt cháy hết X cần 21,28 lít O2 (đktc) và chỉ thu được 35,2 g CO2 và 19,8 g H2O. Công thức phân tử khối của A là A. B. C. D. Hướng dẫn g/mol Vậy giá trị phù hợp x = 7 ; y = 8 Bài 28. Nhiệt phân 8,8 g C3H8 thu được hỗn hợp khí A theo phương trình phản ứng: C3H8 CH4 + C2H4 C3H8 C3H6 + H2 Đốt hoàn toàn A khối lượng CO2 và H2O tạo thành là A. 24,6 g; 14,4 g B. 26,4 g; 16,4 g C. 23,5 g ; 15,5 g D. 32,5 g ; 14,8 g Hướng dẫn Theo định luật bảo toàn khối lượng thì : Đốt cháy chất A cũng chính là đốt cháy hoặc đốt cháy C và H : C + O2 CO2 0,6 0,6 0,6 H2 + O2 H2O 0,8 0,4 0,8 2. Phương pháp tăng giảm khối lượng Cơ sở Khi một nguyên tử hay nhóm nguyên tử X ở trong chất tham gia phản ứng (gọi là chất đầu) được thay thế bằng một nguyên tử hay nhóm nguyên tử Y để tạo ra chất mới (chất cuối), thì sự chênh lệch khối lượng giữa chất đầu và chất cuối chính bằng hiệu khối lượng của hai nhóm nguyên tử X và Y (|X–Y|). Thí dụ : CaCO3 CaSO4 Ta thấy thì sự chênh lệch khối lượng giữa hai muối CaCO3 và CaSO4 : đúng bằng sự chênh lệch khối lượng của hai anion và (96 g):. Cách áp dụng Khi một chất thay anion cũ bằng anion mới để sinh ra chất mới thì sự chênh lệch khối lượng giữa chất cũ và chất mới chính là sự chênh lệch khối lượng của anion cũ và anion mới. Khi một chất thay cation cũ bằng cation mới để sinh ra chất mới thì sự chênh lệch khối lượng giữa chất cũ và chất mới chính là sự chênh lệch khối lượng của cation cũ và cation mới. Bài tập minh hoạ Bài 1. Cho 41,2 g hỗn hợp X gồm Na2CO3, K2CO3 và muối cacbonat của kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch H2SO4 dư. Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm ba muối sunfat và 8,96 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng của Y là A. 58,6 g B. 55,6 g C. 45,0 g D. 48,5 g Lời giải Sơ đồ phản ứng : + H2SO4 + H2O + CO2 1 mol X chuyển thành 1 mol Y thì độ tăng khối lượng là Theo định luật bảo toàn nguyên tố C :khối lượng Y lớn hơn khối lượng của X là 0,4.36 = 14,4 (g) Vậy mY = 41,2 + 14,4 =55,6 (g) Bài 2. Cho 84,6 g hỗn hợp A gồm BaCl2 và CaCl2 vào 1 lít hỗn hợp Na2CO3 0,3M và (NH4)2CO3 0,8 M. Sau khi các phản ứng kết thúc ta thu được 79,1 g kết tủa A và dung dịch B. Phần trăm khối lượng BaCl2 và CaCl2 trong A lần lượt là A. 70,15% ; 29,25% B. 60,25% ; 39,75% C. 73,75%; 26,25% D. 75,50% ; 24,50% Lời giải Đặt + + Cứ 2 mol Cl– mất đi (71 g) có 1 mol muối thêm vào (60 g) Độ chênh lệch (giảm) khối lượng của 1 mol muối là = 71– 60 =11(g) Độ giảm khối lượng muối : = 84,6 – 79,1 = 5,5 (g) Vậy số mol muối clorua bằng số mol muối cacbonat phản ứng = Mà số mol CO32– (theo giả thiết) = 0,3 + 0,8 = 1,1 (mol) > 0,5 mol (phản ứng). Vậy muối cacbonat phản ứng dư. Bài 3. Nhúng một thanh nhôm nặng 50g vào 200ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 51,38g. Giả sử kim loại thoát ra đều bám cả vào thanh nhôm. Khối lượng Cu thoát ra là A. 0,64g B. 1,28g C. 1,92g D. 2,56g Lời giải 2Al + 3Cu2+ 2Al3+ + 3Cu 2 mol (tan ra) 3 mol Cu (bám vào) Thì khối lượng thanh kim loại tăng là 3.64 – 2.27 = 138 (g) ứng với khối lượng tăng 51,38 – 50 = 1,38g ị số mol Cu = = 0,03 (mol) Theo giả thiết số mol Cu2+ = 0,1 mol > 0,03 mol ị mCu = 0,03.64 = 1,92 (g) Bài 4. Lấy một đinh sắt nặng 20g nhúng vào dung dịch CuSO4 bão hòa. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra sấy khô, cân nặng 20,4g. Khối lượng Cu bám trên đinh sắt là A. 0,4884 g B. 3,4188 g C. 3,9072 g D. 0,9768 g Lời giải Fe + CuSO4 đ FeSO4 + Cu Độ tăng khối lượng khi chuyển 1 mol Fe thành 1 mol Cu là 64 – 56 = 8g Độ tăng khối lượng thực là = 20,4 – 20 = 0,4 g Khối lượng Cu = 0,05.64 = 3,2 g Bài 5. Hoà tan 10g hỗn hợp 2 muối ACO3 và B2(CO3)3 bằng dung dịch HCl ta thu được dung dịch A và 0,672 lít khí bay ra ở đktc. Cô cạn dung dịch A thì thu được m(g) muố
File đính kèm:
- day hsgioi.doc