Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Vật Lý 9

Câu 1: Một bóng đèn khi thắp sáng có điện trở 15 và cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,3 A . Hiêụ điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó là bao nhiêu?

A. U = 5 V B. U = 15,3 V C. U = 4,5 V D. Một giá trị khác

Câu 2: Trong đoạn mạch mắc nối tiép, công thức nào sau đây là sai?

A. U = U1 + U2 + .+ Un B. I = I1 = I2 = .= In.

C. R = R1 = R2 = .= Rn D. R = R1 + R2 + .+ Rn

 

doc9 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 2144 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Vật Lý 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4: Trong số các bóng đèn sau, bóng nào sáng mạnh nhất?
A. 220V-25W	B. 110V-150W	C. 40V-100W	D. 110V-100W
Câu 25: Phép biến đổi đơn vị nào là không đúng?
A. 1kW = 1000W = 0,001MW	B. 1MW = 103kW = 106W
C. 103W = 1kW = 1000W	D. 1W = 10-3kW = 10-7MW
Câu 26: Trong các loại thiết bị sau, thiết bị ( linh kiện ) nào có công suất nhỏ nhất?
A. Đèn LED.	B. Đèn pha ôtô.	C. Đèn pin.	D. Tivi.
Câu 27: Sở dĩ ta nói dòng điện có năng lượng vì:
A. Dòng điện có thể thực hiện công cơ học, làm quay các động cơ.
B. Dòng điện có tác dụng nhiệt, có thể đun sôi nước.
C. Dòng điện có tác dụng phát sáng.
D. Tất cả các nội dung a, b, c
Câu 28: Đơn vị đo công của dòng điện là:
A. Jun.(J).	B. Kilôjun (KJ)
C. Kilôoát.giờ.(KW.h)	D. Tất cả các đơn vị trên
Câu 29: Chọn phép biến đổi đúng.
A. 1J = 0,24 cal.	B. 1 cal = 0,24J	C. 1J = 4,18 cal.	D. 1 cal = 4,6J.
Câu 30: Tình huống nào sau đây không làm người bị điện giật?
A. Tiếp xúc với dây điện bị bong lớp cách điện.
B. Thay bóng đèn nhưng không ngắt cầu chì.
C. Hai tay tiếp xúc với hai cực của bình ăcquy xe gắn máy.
D. Đi chân đất khi sửa chữa điện.
Câu 31: Để tránh điện giật, cần thực hiện các biện pháp nào sau đây?
A. Vỏ máy các thiết bị luôn nối đất.	B. Thay dây dẫn điện đã quá cũ.
C. Dùng cầu dao chống điện giật.	D. Tất cả các biện pháp trên.
Câu 32: Hai điện trở mắc nối tiếp nhau. Hiệu điện thế ở hai đầu các điện trở lần lượt là U1 và U2. Cho biết hệ thức nào sau đây đúng?
A. 	B. 	C. U1.R1 = U2.R2.	D. 
Câu 33: Nếu mắc hai điện trở song song R1 = 6 và R2 = 12 ta được một điện trở tương đương có giá trị:
A. Nhỏ hơn 6.	B. Nhỏ hơn 12.	C. Lớn hơn 6.	D. Lớn hơn 12.
Câu 34: Tăng chiều dài dây dẫn lên n lần thì phải tăng hay giảm tiết diện đi bao nhiêu lần để điện trở giữ không đổi
A. Tăng n lần.	B. Tăng n2 lần.	C. Giảm 2n lần.	D. Giảm n2 lần.
Câu 35: Cho biết R1 = 6, R2 = 3, R3 = 1 . Điện trở tương đương của mạch điện ở hình trên có trị số là:
A. 8	B. 10	C. 3	D. 4
Câu 36: Một biến trở gồm một dây dẫn có giá trị từ 0 đến 100. Để thay đổi giá trị của biến trở, người ta thường thay đổi:
A. Chiều dài dây.	B. Tiết diện dây.	C. Vật liệu dây	D. Nhiệt độ dây dẫn.
Câu 37: Dòng điện đi từ dây dẫn đến bóng đèn. Bóng đèn sáng lên, toả nhiều nhiệt hơn trên dây dẫn. Lí do:
A. Cường đẫnòng điện qua dây tóc bóng đèn lớn hơn qua dây dẫn.
B. Điện trở của dây tóc bóng đèn lớn hơn điện trở của dây dẫn.
C. Chiều dài dây tóc bóng đèn lớn hơn chiều dài dây dẫn.
D. Điện trở suất của vật liệu làm dây tóc bóng đèn nhỏ hơn điện trở suất của dây dẫn.
Câu 38: Điện trở của một vật không phụ thuộc vào:
A. Tiết diện thẳng của vật.	B. Điện trở suất của vật.
C. Khối lượng riêng của vật.	D. Chiều dài của vật.
Câu 39: Cần kết hợp tiết diện S và chiều dài L của vật dẫn như thế nào để có điện trở nhỏ nhất?
A. L và S.	B. 2L và .	C. và 2S.	D. 2L và S.
Câu 40: Giảm bán kính dây dẫn 2 lần thì điện trở:
A. Tăng 2 lần.	B. Tăng 4 lần.	C. Giảm 2 lần.	D. Giảm 4 lần.
Câu 41: Một nguồn điện cung cấp một công suất P1 cho bóng đền có điện trở R1. Đèn sáng bình thường. Nếu mắc một điện trở R2 khác nối tiếp với bóng đèn thì:
A. Đèn vẫn sáng như cũ.
B. Độ sáng của đèn giảm vì cường độ dòng điện giảm.
C. Độ sáng của đèn tăng vì điện trở toàn mạch tăng lên.
D. Độ sáng của đèn tăng hoặc giảm tuỳ thuộc vào giá trị R2.
Câu 42: Một bóng đèn trên có ghi 12V-3W. Trường hợp nào sau đây đèn sáng bình thường?
A. Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn là 12V.	B. Cường độ dòng điện qua bóng đèn là 0,25A
C. Cường độ dòng điện qua bóng đèn là 0,5A	D. Trường hợp a và b
Câu 43: Khi nào ta cần mắc điện trở mới song song với điện trở cũ?
A. Muốn giảm điện trở của mạch điện.
B. Muốn tăng điện trở của mạch điện
C. Muốn giảm cường độ dòng điện qua mạch chính.
D. Muốn giảm công suất tiêu thụ của mạch điện.
Câu 44: Có hai điện trở 5 và 10 được mắc nối tiếp với nhau. Nếu công suất của điện trở 5 là P thì công suất của điện trở 10là:
A. 	B. 	C. P.	D. 2P.
Câu 45: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 9 V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,6A . Nếu hiệu điện thế tăng lên đến 18Vthì cường độ dòng điện là bao nhiêu?
A. 0,6A	B. 1,2A	C. 0,3A	D. Một kết quả khác.
Câu 46: Mắc nối tiếp hai điện trở có giá trị lần lượt là R1 = 12 , R2 = 6 vào hai đầu đoạn mạch AB . Cường độ dòng điện chạy qua R1 là 0,5A.Hiệu điện thế giữa hai đầu AB là:
A. 6V	B. 7,5V	C. 9V	D. Một giá trị khác.
Câu 47: Mắc song song hai điện trở R1 = 30 R2 = 25 vào mạch điện có hiệu điện thế 30V. Cường độ dòng điện trong mạch chính là:
A. 1A	B. 2,2A	C. 1,2A	D. 0,545A
Câu 48: Một biến trở con chạy dài 50m được làm bằng dây dẫn hợp kim nikêlin có điện trở suất 0,4.10 -6 ,tiết diện đều là 0,5mm2 . Điện trở lớn nhất của biến trở này là:
A. 40 	B. 0,04 	C. 6,25 	D. Một giá trị khác.
Câu 49: Hai điện trở R1 = 5 , R2 = 15 mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở là R1 là 2A. Thông tin nào sau đây là sai?
A. Điện trở tương đương của cả mạch là 20 .
B. Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 2A.
C. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 40V.
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là 40V.
Câu 50: R1 = 12 , R2 = 18 được mắc nối tiếp nhau vào giữa hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế là 15V. Kết luận nào sau đây là sai?
A. Điện trỏ tương đương của đoạn mạch là 30 .
B. Cường độ dòng điện chạy trong các điện trở đều bằng 0,5A
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là 6V.
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu R2 là 6V.
Câu 51: Cho hai điện trở, R1= 20 chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2 = 40 chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1,5A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc nối tiếp là:
A. 210V	B. 90V	C. 120V	D. 100V
Câu 52: Cho hai điện trở, R1= 15 chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2 = 10 chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là:
A. 40V	B. 10V	C. 30V	D. 25V
Câu 53: Một bếp điện có ghi 220V - 1kW hoạt động liên tục trong 2 giờ với hiệu điện thế 220V. Điện năng mà bếp tiêu thụ trong thời gian đó là bao nhiêu?
A. 2 kW.h	B. 2000 W.h	C. 7200 J	D. 7200 kJ
Câu 54: Khi mắc một bếp điện vào mạch điện có hiệu điện thế 220Vthì cường độ dòng điện qua bếp là 4A. Hỏi trong thời gian 30 phút nhiệt lượng toả ra của bếp là bao nhiêu?
A. 1584 Kj	B. 26400 J	C. 264000 J	D. 54450 kJ
Câu 55: Trong thời gian 20 phút nhiệt lượng toả ra của một điện trở là 1320 kJ. Hỏi cường độ dòng điện đi qua nó là bao nhiêu?Biết hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là:220V.
A. 5 A	B. 30A	C. 3 A	D. Một giá trị khác.
Câu 56: Khi dòng điện có cường độ 3A chạy qua một vật dẫn trong 10 phút thì toả ra một nhiệt lượng là 540 kJ. Hỏi điện trở của vật dẫn nhận giá trị nàoấuu đây là đúng?
A. 6 	B. 600 	C. 100 	D. Một giá trị khác.
Câu 57: Khi dòng điện có cường độ 2A chạy qua một vật dẫn có điện trở 50 thì toả ra một nhiệt lượng là 180 kJ. Hỏi thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó là bao nhiêu?
A. 90 phút.	B. 15 phút.	C. 18 phút	D. Một giá trị khác.
Câu 58: Dòng điện chạy qua dây dẫn có hình dạng như thế nào thì có tác dụng từ?
A. Chỉ có dòng điện chạy qua cuộn dây mới có tác dụng từ.
B. Chỉ có dòng điện chạy qua cuộn dây quấn quanh một lõi sắt mới có tác dụng từ.
C. Chỉ có dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng mới có tác dụng từ.
D. Dòng điện chạy qua dây dẫn có hình dạng bất kỳ đều có tác dụng từ.
Câu 59: Khi ta dặt các kim nam châm thử nối tiếp nhau trên một đường sức từ của thanh nam châm thì:
A. Các kim nam châm đều chỉ một hướng xác định.
B. Mỗi kim nam châm đều chỉ một hướng khác nhau.
C. Các kim nam châm đều chỉ các hướng khác nhau, nhưng hai kim nam châm đặt ở hai đầu thanh thì cùng chỉ hướng Nam - Bắc.
D. Các kim nam châm đều chỉ các hướng khác nhau, nhưng hai kim nam châm đặt ở hai đầu thanh thì cùng chỉ một hướng.
Câu 60: Ở đâu có từ trường?
A. Xung quanh vật nhiễm điện.
B. Xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện, xung quanh Trái Đất.
C. Chỉ ở những nơi có hai nam châm tương tác với nhau.
D. Chỉ ở những nơi có sự tương tác giữa nam châm với dòng điện.
Câu 61: Trên thanh nam châm, chỗ nào hút sắt mạnh nhất?
A. Phần giữa của thanh.	B. Chỉ có từ cực Bắc.
C. Cả hai từ cực.	D. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau.
Câu 62: Trong thí nghiệm phát hiện tác dụng từ của dòng điện, dây dẫn AB được bố trí như thế nào?
A. Tạo với kim nam châm một góc bất kì.	B. Song song với kim nam châm.
C. Vuông góc với kim nam châm.	D. Tạo với kim nam châm một góc nhọn.
Câu 63: Từ trường không tồn tại ở đâu?
A. Xung quanh nam châm.	B. Xung quanh dòng điện.
C. Xung quanh điện tích đứng yên.	D. Xung quanh trái đất.
Câu 64: Đường sức từ là những đường cong được vẽ theo qui ước sao cho:
A. Có chiều đi từ cực Nam tới cực Bắc ở bên ngoài thanh nam châm.
B. Bắt đầu từ cực này và kết thúc ở cực kia của nam châm.
C. Có chiều đi từ cực Bắc tới cực Nam ở bên ngoài thanh nam châm.
D. Có chiều đi từ cực Bắc tới cực Nam ở bên trong thanh nam châm.
Câu 65: Muốn cho một cái đinh thép trở thành một nam châm, ta làm như sau:
A. Hơ đinh lên lửa.
B. Dùng len cọ xát mạnh, nhiều lần vào định.
C. Lấy búa đập mạnh một nhát vào đinh.
D. Quệt mạnh một đầu đinh vào một cực nam châm.
Câu 66: Theo qui tắc nắm tay phải thì bốn ngón tay hướng theo:
A. Chiều dòng điện chạy qua các vòng dây.	B. Chiều đường sức từ.
C. Chiều của lực điện từ.	D. Không hướng theo chiều nào.
Câu 67: Theo qui tắc bàn tay trái thì chiều từ cổ tay ngón tay giữa hướng theo:
A. Chiều đường sức từ.	B. Chiều dòng điện.
C. Chiều của lực điện từ.	D. Chiều của cực Nam, Bắc địa lý.
Câu 68: Ta nói rằng tại một điểm F trong không gian có từ trường khi:
A. Một vật nhẹ để gần F bị hút về phía F.
B. Một thanh đồng để gần F bị đẩy ra xa F.
C. Một kim nam châm đặt tại F bị quay lệch khỏi hướng Nam - Bắc.
D. Một kim nam châm đặt tại F bị nóng lên.
Câu 69: Điều nào sau đây là đúng khi nói về từ trường?
A. Xung quanh nam châm luôn có từ trường.
B. Từ trường có thể tác dụng lực lên nam châm thử đặt trong nó.
C. Xung quanh Trái Đất cũng luôn có từ trường.
D. Các phát biểu A, Bvà C đều đúng.
Câu 70: Phát biểu 

File đính kèm:

  • doctrac nghiem ly 9.doc
Giáo án liên quan