Nâng cao kết quả học tập các bài học chương IV môn Lịch sử Lớp 7 trường THCS Lộc Hưng thông qua việc dạy học nêu vấn đề phù hợp và có hiệu quả

MỤC LỤC

 

STT Nội dung Trang

1 Mục lục. 1

2 Kế hoạch nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng. 2

3 1. Tóm tắt. 5

4 2. Giới thiệu. 7

5 3. Phương pháp. 10

6 3.1. Khách thể nghiên cứu. 10

7 3.2. Thiết kế nghiên cứu. 10

8 3.3. Quy trình nghiên cứu. 11

9 3.4. Đo lường và thu thập dữ liệu. 12

10 4. Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả. 13

11 4.1. Phân tích dữ liệu và kết quả. 13

12 4.2. Bàn luận. 14

13 5. Kết luận và khuyến nghị. 15

14 6. Tài liệu tham khảo. 16

15 7. Phụ lục. 17

 

doc33 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1135 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Nâng cao kết quả học tập các bài học chương IV môn Lịch sử Lớp 7 trường THCS Lộc Hưng thông qua việc dạy học nêu vấn đề phù hợp và có hiệu quả, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
àn II
3
Thứ bảy ngày 
19/01/2014
Lịch sử/ 73
42
Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527) (tt) phần III
2
Thứ hai ngày 
21/01/2014
Lịch sử/ 74
42
Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527) (tt) phần III
3
3.4. Đo lường và thu thập dữ liệu:
- Bài kiểm tra trước tác động là bài thi HK1 môn Lịch sử do trường ra đề chung cho các lớp.
- Bài kiểm tra sau tác động là bài kiểm tra sau khi học xong bài: Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527) (tiếp theo) phần II và phần III đối với lớp 73 (lớp đối chứng) và lớp 74 (lớp thực nghiệm) gồm 4 câu hỏi dạng tự luận.
* Tiến hành kiểm tra và chấm bài:
Khi dạy xong các bài học trên, tôi tiến hành bài kiểm tra 45 phút (Nội dung kiểm tra trình bày ở phần phụ lục). Sau đó, tôi tiến hành chấm bài theo đáp án đã xây dựng.
4- PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ.
4.1. Phân tích dữ liệu và kết quả:
* Bảng 5: So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động.
Đối chứng
Thực nghiệm
Điểm trung bình 
7,239 
8,847 
Độ lệch chuẩn 
1,537 
1,264 
Giá trị P của T-test
0,0000002 
Chênh lệch giá trị TB chuẩn (SMD)
1,046 
Như trên đã chứng minh rằng kết quả 2 nhóm trước tác động là tương đương. Sau tác động kiểm chứng chênh lệch điểm trung bình bằng T-test cho kết quả P = 0,0000002, cho thấy sự chênh lệch giữa điểm trung bình nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng có ý nghĩa, tức là chênh lệch kết quả điểm trung bình nhóm thực nghiệm cao hơn điểm trung bình nhóm đối chứng là không ngẫu nhiên mà do kết quả của tác động.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD = 1,046 cho thấy mức độ ảnh hưởng của dạy học nêu vấn đề đến kết quả học tập của nhóm thực nghiệm là rất lớn.
Giả thuyết của đề tài: “Nâng cao kết quả học tập các bài học chương IV môn Lịch sử lớp 7 trường THCS Lộc Hưng thông qua việc vận dụng dạy học nêu vấn đề phù hợp và có hiệu quả” đã được kiểm chứng.
10 -
9 -
8 -
* Nhóm đối chứng
¾ Nhóm thực nghiệm
7 -
6 -
5 -
4 -
3 -
2 -
1 -
Trước tác động Sau tác động 
0
 Biểu đồ: So sánh điểm trung bình trước tác động và sau tác động của nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng.
4.2. Bàn luận:
Kết quả của bài kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm là TBC=8,847, kết quả bài kiểm tra tương ứng của nhóm đối chứng là TBC = 7,239. Độ chênh lệch điểm số giữa 2 nhóm là 1,608. Điều đó cho thấy điểm trung bình của hai lớp đối chứng và thực nghiệm đã có sự khác biệt rõ rệt, lớp được tác động có điểm trung bình cao hơn lớp đối chứng.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của hai bài kiểm tra là SMD = 1,046. Điều này có nghĩa mức độ của tác động là rất lớn.
Phép kiểm chứng T-test điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động của hai lớp là P = 0,0000002 < 0,05. Kết quả này khẳng định sự chênh lệch điểm trung bình của hai nhóm không phải là ngẫu nhiên mà là do tác động, nghiêng về nhóm thực nghiệm.
* Hạn chế:
Việc áp dụng dạy học nêu vấn đề đòi hỏi phải có nhiều thời gian và công sức, phải có cơ sở vật chất phù hợp với cách tổ chức dạy học, theo lối đàm thoại, tranh luận. Ngoài ra, dạy học nêu vấn đề cũng đòi hỏi học sinh phải có năng lực và trình độ đồng đều về nhận thức, người giáo viên phải có kiến thức chuyên môn sâu rộng, đặc biệt phải có sự giúp đỡ những điều kiện cơ sở vật chất từ phía nhà trường.
Dạy học nêu vấn đề xuất hiện tình trạng các em những nhu cầu, hứng thú khác nhau và do học sinh tự khám phá tri thức đã ảnh hưởng đến việc tổ chức học tập, đến kế hoạch dạy học mà chương trình quy định sẵn, đôi khi làm giảm hiệu quả của giáo dục. Vì thế, vai trò điều khiển lớp học của giáo viên là vô cùng cần thiết.
5- KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
5.1. Kết luận:
Việc tổ chức dạy học theo kiểu nêu vấn đề là một trong những phương pháp đáp ứng được nhu cầu của nền kinh tế-xã hội hiện đại. Đó là đào tạo thế hệ trẻ thành một lực lượng lao động “Tự chủ, năng động, sáng tạo, có năng lực giải quyết các vấn đề do thực tiễn đặt ra”.
Với kết quả của nghiên cứu đề tài này đã góp phần thiết thực vào việc nâng cao chất lượng bộ môn mà tôi đảm nhiệm, nhất là việc phát triển tư duy, năng lực nhận thức các vấn đề lịch sử ở học sinh lớp 7 trường THCS Lộc Hưng. Hướng tới tôi sẽ áp dụng nội dung đề tài này vào việc giảng dạy bộ môn đối với các khối còn lại trong nhà trường và tôi sẽ phổ biến sâu rộng đến các đồng nghiệp trong tổ ở địa phương và trên toàn quốc thông qua mạng Internet để cùng thực hiện đạt hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng bộ môn.
5.2. Khuyến nghị:
- Đối với các cấp lãnh đạo: Cần quan tâm, giúp đỡ giáo viên trong việc tổ chức dạy và học trên lớp. Khen thưởng, động viên những giáo viên đạt thành tích tốt.
- Đối với giáo viên: Không ngừng học tập, tham gia tốt các lớp bồi dưỡng chuyên đề có liên quan đến bộ môn. Tiếp tục nghiên cứu các giải pháp mới góp phần nâng cao chất lượng bộ môn.
Tôi rất mong được sự góp ý chân thành của đồng nghiệp, các cấp lãnh đạo giúp tôi hoàn thiện hơn trong việc nghiên cứu.
6- TÀI LIỆU THAM KHẢO
1- Những vấn đề chung về đổi mới giáo dục THCS môn Lịch sử-Bộ giáo dục và Đào tạo-Nguyễn Hải Châu, Nguyễn Xuân Trường-năm 2007.
2- Giáo trình: Phương pháp dạy học Lịch sử ở trường THPT-Phan Ngọc Liên, Trần Vĩnh Tường-năm 1998.
3- Sách giáo khoa Lịch sử lớp 7-Phan Ngọc Liên, Nghiêm Đình Vỳ.
4- Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng môn Lịch sử THCS-Phan Ngọc Liên, Nguyễn Xuân Trường.
5- Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng-Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.
6- Mạng Internet, thư viện tài liệu, nghiencuukhoahocsuphamung dung.com, giaoandientu 
7- PHỤ LỤC CỦA ĐỀ TÀI
7.1. Kế hoạch bài học:
Bài 20 - Tiết 41
Tuần dạy: 22 
NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ
(1428 - 1527) (TT)
1. Mục tiêu: 
1.1. Kiến thức: 
- Học sinh biết: Trình bày tình hình kinh tế, xã hội thời Lê sơ.
- Học sinh hiểu: chính sách tích cực của nhà nước lê sơ đối với kinh tế.
1.2. Kĩ năng: 
- Học sinh thực hiện được : Trình bày , phân tích sự kiện lịch sử 
- Học sinh thực hiện thành thạo : Vẽ sơ đồ xã hội thời Lê Sơ 
1.3. Thái độ:
- Thói quen: Tự hào truyền thống lao động cần cù của ông cha ta. 
- Tính cách: tự giác, sáng tạo trong lao động, học tập. 
2. Nội dung học tập: 
Tình hình kinh tế, xã hội thời Lê sơ 
3. Chuẩn bị: 
3.1. Giáo viên: Sơ đồ xã hội thời Lê sơ. 
3.2. Học sinh: xem trước nội dung SGK, tập phân tích sự kiện. 
4. Tổ chức các hoạt động học tập: 
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1')
Kiểm tra sĩ số học sinh
4.2. Kiểm tra miệng: ( 5')
Câu 1: Trình bày tổ chức bộ máy nhà nước Lê sơ? (7đ)
Đáp án: 
- Trung ương: Vua đứng đầu, nắm mọi quyền hành. Giúp việc cho vua có các quan đại thần. Triều đình gồm 6 bộ ngoài ra còn có các cơ quan chuyên môn. (4đ)
- Địa phương: Cả nước chia làm năm đạo. Đến thời Lê Thánh Tông cả nước chia làm 13 đạo thừa tuyên. Đứng đầu mỗi đạo là 3 ti. Dưới đạo là phủ, châu, huyện và xã. (3đ)
Câu 2: Kinh tế, xã hội thời Lê sơ ra sao? (3đ)
Đáp án: Kinh tế, xã hội thời Lê sơ phát triển và ổn định. (3đ)
4.3. Tiến trình bài học: (32') 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* Hoạt động 1: (1') Giới thiệu bài mới.
* Hoạt động 2: (20') Biết được tình hình kinh tế nông nghiệp, công nghiệp và thương nghiệp nước ta thời Lê sơ? Sau chiến tranh vua Lê Thái Tổ đã thực hiện những biện pháp gì đối với nông nghiệp?
- Học sinh trình bày.
- Giáo viên nhận xét - bổ sung.
? Nêu một số chức quan chuyên lo sản xuất nông nghiệp?
" Hà Đê Sứ, Khuyến Nông Sứ, Đồn Điền Sư.ù
- Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích: khái niệm chính sách phép quân điền?
" chính sách chia cấp ruộng đất công cho dân đinh trong làng xã theo qui định của nhà nước phong kiến.
- Giáo viên trình bày thêm nội dung phép quân điền cho học sinh nắm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xem đoạn chữ in nhỏ SGK/ 97
? Cho biết các con đê thời Lê sơ ?
" Đê Hồng Đức , sông nhà Lê
? Em có nhận xét gì những biện pháp của nhà nước Lê sơ đối với nông nghiệp ?
" Tích cực, sản xuất nông nghiệp nhanh chóng phục hồi và phát triển.
* Giáo viên tích hợp giáo dục môi trường.
- Giáo viên tổ chức học sinh thảo luận:
? Vì sao nông nghiệp nhanh chóng phục hồi và phát triển?
- Hs đại diện nhóm trình bày-Gv nhận xét
" Nhà nước quan tâm sản xuất nông nghiệp
" Nhân lao động cần cù, sáng tạo
- Giáo viên giới thiệu hai câu thơ:
"Đời Lê Thái Tổ Thái Tông
Thóc lúa đầy đồng trâu chẳng buồn ăn"
? Em hãy nêu ý nghĩa hai câu thơ trên?
" Cảnh được mùa, no đủ của nhân dân.
- Giáo viên liên hệ thực tế-Giáo dục học sinh.
? Các làng thủ công truyền thống ở các làng xã như thế nào?
- Hs trình bày dựa vào SGK
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xem đoạn chữ in nhỏ SGK/ 97
? Nêu tên các làng thủ công chuyên nghiệp nổi tiếng thời bấy giờ?
- Giáo viên trình bày: Các nghề thủ công ngày nay còn lưu giữ đang được củng cố và phát triể

File đính kèm:

  • docDE TAI-LIEN.doc