Một số kinh nghiệm dạy học "Chương 1: Chất - Nguyên tử - Phân tử" môn Hóa học Lớp 8
Kiến thức cơ bản của mụn húa học đặc biệt là ở chương 1: “ Chất –Nguyờn tử - Phõn tử” đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc học tập Hoá học, nó giúp học sinh bước đầu lĩnh hội những kiến thức cơ bản một cỏch chớnh xỏc khoa học, tạo tiền đề cho cỏc em tiếp tục học lờn cỏc lớp và bậc cao hơn, phát triển tư duy sáng tạo, năng lự học tập, nghiờn cứu,đồng thời nó góp phần quan trọng trong việc phỏt triển Giỏo Dục của nước nhà cú chất lượng, và phất triển của đất nước.
Trong quá trình giảng dạy Môn Hoá học tại trường THCS Định Mỹ cũng gặp không ít khó khăn trong việc giúp các em học sinh hiểu cỏc kiờn thức Hoá học, và cú thể hiểu được cỏc thớ nghiệm, song với lòng yêu nghề, sự tận tâm công việc cùng với một số kinh nghiệm ít ỏi của bản thân và sự giúp đỡ của các bạn đồng nghiệp. Tôi đã luôn biết kết hợp giữa hai mặt:"Lý luận dạy học Hoá học và thực tiễn đứng lớp của giáo viên. “Chính vì vậy không những từng bước làm cho đề tài hoàn thiện hơn về mặt lý thuyết, mặt lý luận dạy học mà làm cho nó có tác dụng trong thực tiễn dạy và học húa học ở trường THCS”.
Mặc dù đó cú nhiều cố gắng, nhưng kinh nghiệm về các phương pháp dạy học trờn vẫn cũn nhiều hạn chế. Rất mong được sự đóng góp các ý kiến của quý đồng nghiệp.
học tập ngay từ đầu và tiếp tục ỏp dụng trong cỏc bài sau đú, trong suốt quỏ trỡnh học tập mụn húa học. Vậy việc hỡnh thành phương phỏp học tập như thế nào là tốt và cú hiệu quả? Trước khi đến lớp học bài mới thỡ bặt buộc HS phải đọc sỏch trước ở nhà thật kĩ. Và tỡm ra ớt nhất một cõu hỏi để vào lớp hỏi giỏo viờn. Phải làm tất cả cỏc bài tập mà giỏo viờn yờu cầu. Sau khi học xong một bài thỡ việc giải bài tập của bài đú là bắt buột phải làm, bờn cạnh đú giỏo viờn yờu cầu HS về nhà quan sỏt thực tế xung quanh mỡnh những gỡ cú liờn quan đến húa học để tự lớ giải. Nếu trường hợp HS khụng tự lớ giải được, thỡ giỏo viờn khụng vội trả lời liền cho cỏc em mà yờu cầu cỏc em lờn Internet vào Google để tự tra cứu, thỡ cỏc em sẽ nhớ lõu hơn mà khụng lệ thuộc vào thầy cụ hay bạn bố. Khi thấy cụ giảng bài những ý trọng tõm phải đỏnh dấu lại và về nhà học và tỡm hiểu từng cõu từng ý. Vỡ lớ thuyết húa học rất ớt, nhưng những ý đú bao hàm nhiều ý nghĩa, do đú đũi hỏi HS học phải suy nghĩ để hiểu chứ khụng học như con vẹt được. Đú chỉ là những yờu cầu cơ bản bắt buột đối với tất cả HS, giỏo viờn phỏt hiện ra những HS cú năng khiếu và yờu thớch mụn học để từ đú bồi dưỡng. Nhưng việc học tập và tiếp thu thụng tin của từng em khỏc nhau, do đú việc tiếpnhận kiến thức một cỏch cú chọn lọc là một việc rất quan trọng. Giỏo viờn hướng dẫn HS nhưng nội dung kiến thức nào quan trọng nhất để cỏc em nắm vững. Ngoài việc học cỏc kiến thức từ sỏch giỏo khoa từ những thụng tin mà thấy cụ truyền đạt thỡ HS cũn phải đọc thờm sỏch, rốn luyện lũng ham thớch đọc sỏch, và cỏch đọc sỏch Trước khi tỡm hiểu nội dung của từng bài trong chương I: “ Chất - Nguyờn tử - Phõn tử” thỡ giỏo viờn giới thiệu nội dung cấu trỳc của chương, để cỏc em em cú thể hỡnh dung ra mỡnh sẽ học những gỡ. Vậy cỏch giới thiệu như thế nào mới cú hiệu quả? Giỏo viờn giới thiệu sơ đồ cỏc bài lớ thuyết trong chương. CHẤT ĐƠN CHẤT và HỢP CHẤT – PHÂN TỬ NGUYấN TỬ NGUYấN TỐ HểA HỌC CễNG THỨC HểA HỌC HểA TRỊ Dựa vào sơ đồ giỏo viờn diễn giải cho HS nắm rừ mục tiờu chương. Giỏo viờn phải thiết lập được bảng cỏc lỗi mà HS thường gặp khi học mụn húa 8, chỉ ra được nguyờn nhõn và cỏch khắc phục, để cú hướng dạy cho HS trong từng bài cụ thể. Cỏc em thấy được cỏc lỗi và khắc phục. TT LỖI THƯỜNG GẶP VÍ DỤ NGUYấN NHÂN CÁCH KHẮC PHỤC 1 Kớ hiệu nguyờn tử cỏc nguyờn tố - Ghi khụng đỳng chiều cao, khoảng cỏch. VD: Cl (đỳng là Cl); A l ( đỳng là Al) - Ghi chữ hoa hoặc chữ thường khụng đỳng qui định: VD: mG ( đỳng là Mg ); cL,cl ( đỳng là Cl ) -Bảng 1 trang 42 chưa thuộc. -Khụng nắm được nguyờn tắc: chữ cỏi đầu viết hoa; chữ cỏi tiếp theo viết thường, hai kớ hiệu phải viết liền nhau. -Yờu cầu HS học thuộc bảng 42 và kiểm tra thường xuyờn vào đầu buổi học. -Đưa ra cỏc lỗi mà HS thường sai để HS trỏnh -GV phải chỉ rừ nguyờn tắc. 2 Cụng thức húa học - Ghi chỉ số, hệ số chưa đỳng vị trớ, khoảng cỏch: VD: 2 H2O; 2H O; 2H2O ( đỳng là 2H2O ) -Viết cụng thức sai: VD: Phõn tử cl2; Cl ( đỳng là Cl2) -HS chưa nắm được nguyờn tắc: hệ số đứng liền ngay trước cụng thức và cao bằng kớ hiệu và thấp ngang chõn của kớ hiệu. “.” 3 Khối lượng nguyờn tử cỏc nguyờn tố VD: Fe = 65( đỳng là 56 ); Ag = 27 ( đỳng là 108 ) -Nhắc nhở HS học thuộc bảng 1 trang 42. -Học thuộc những nguyờn tố thường xuyờn gặp trong cỏc bài học và bài tập. 4 Mol nguyờn tử và mol phõn tử Đối với cỏc chất khớ như oxi, hiđro, Clo thường nhằm lẫn giữa mol nguyờn tử và phõn tử: VD: nO với nO2= m/16 ( đỳng là m/32 ) -Khỏi niệm nguyờn tử, phõn tử. GV hướng dẫn HS nắm chắc bài CTHH của chất. -Lập bảng phõn biệt dạng nguyờn tử, phõn tử của một số chất khớ thụng dụng (như: oxi, hiđro, nitơ, Clo,...) 5 Húa trị cỏc nguyờn tố hoặc nhúm nguyờn tử trong việc lập CTHH VD: AlCl2( đỳng là AlCl3); NaCl2 ( đỳng là NaCl); FeOH ( đỳng là Fe(OH)2, Fe(OH)3 ) VD: (III) (I) AlxCly CTHH: Al3Cl (đỳng làAlCl3 ) (VI) (II) SxOy CTHH: S2O6 ( đỳng là SO3 ) - HS chưa thuộc bảng húa trị nờn nờn nhằm lẫn húa trị cỏc nguyờn tử của cỏc nguyờn tố. - Qui tắc húa trị chưa ỏp dụng thành thạo. - Lập quy trỡnh thành lập CTHH của hợp chất 2 nguyờn tố khi đó biết húa trị. - GV chỉ ra 2 dạng bài tập ỏp dụng quy tắc húa trị. Và cỏch giải 2 dạng bài tập đú cho HS thấy được điểm khỏc nhau giữ 2 dạng bải tập. Vậy việc giỳp cỏc em nắm vững cỏc định nghĩa là một vấn đề rất khú, nếu như cỏc em khụng tập trung nghe giảng bài, và học cỏc định nghĩa một cỏch khoa học. Bài: CHẤT: Đối với khỏi niệm về chất thỡ lỳc đầu HS rất dễ hỡnh dung ra là chất cú ở mọi nơi trờn trỏi đất, ở đõu cú vật thể thỡ ở đú cú chất. Nhưng khi giỏo viờn đặt đến vấn đề về chất và vật liệu thỡ học sinh trở nờn lỳng tỳng khụng biết trả lời như thế nào. Vậy với vấn đề này thỡ GV hóy tỡm ra những VD thực tế gần gủi với cỏc em, để cỏc em dễ dàng hỡnh dung ra. VD: GV hỏi: Bàng, ghế chỳng ta đang ngồi học là vật thể tự nhiờn, hay vật thể nhõn tạo? + HS: sẽ trả lời được ngay là vật thể nhõn tạo vỡ do con người làm ra. + GV: vậy vật liệu làm ra chiếc bàng đú là gỡ? + HS: đú là gỗ GV: thế thỡ trong gỗ cú chứa xenlulozo, vậy xenlulozo gọi là gỡ? HS: sẽ trả lời được ngay đú là chất. Bằng những VD thực tế, kết hợp với cỏc cõu hỏi gợi mở sẽ giỳp cho cỏc em dễ liờn tưởng hơn. Ở phần tớnh chất húa học thỡ HS cú vẽ dễ nhận biết hơn, nhưng chỉ cú những tớnh chất vật lớ thỡ HS dễ nhận biết cũn tớnh chất húa học thỡ HS khú nhận biết được vỡ chưa biết cỏch để nhận biết. Vỡ vậy hóy giới thiệu cho HS một số thớ nghiệm biễu diễn tớnh chất húa học. Và hóy giải thớch cho HS hiểu tớnh chất như thế nào là tớnh chất húa học cú gỡ khỏc với tớnh chất vật lớ. Sau đú GV biễu diễn thớ nghiệm, và thớ nghiệm nào gần gủi dễ hiểu nhất? VD: Thớ nghiệm đốt đường hay cũn gọi là thắng nước màu. GV giới thiệu trạng thỏi trước. GV: Đường lỳc đầu cú màu gỡ? + HS: cú màu trắng hoặc màu vàng nhạt. GV: khi đốt đường thỡ đường cú gỡ thay đổi? + HS: đường chảy ra. GV: lỳc đầu đường ở trạng thỏi gỡ? + HS: Trạng thỏi rắn. GV: vậy giai đoạn đường chảy ra như vậy cú biến đổi chất khụng? Vỡ sao? + HS: khụng biến đổi chất vỡ đường lỳc đầu niếm thấy ngọt nhưng khi chảy ra thỡ đường vẫn ngọt. GV: vậy giai đoạn đường chảy ra, chỉ thấy đổi trạng thỏi, cũn chất khụng biến đổi, do đú trạng thỏi từ rắn sang lỏng, từ màu này sang màu khỏc hay là mựi vị thuộc tớnh chất vật lớ. Chỳng ta sẽ hiểu rừ hơn ở bài: “Sự biến đổi chất” ở chương 2. Ngoài ra cũn cú một số tớnh chất khỏc thuộc tớnh chất vật lớ như: tớnh dẫn điện, dẫn nhiệt, khả năng núng chảy,... Vậy nếu tiếp tục đun núng thỡ sản phẩm cuối cựng cú đặc điểm gỡ khỏc so với chất ban đầu? + Sản phẩm cuối cựng cú màu đen, và khụng cú vị ngọt như ban đầu, bờn cạnh đú trờn thành ống nghiệm cú xuất hiện cỏc giọt nước. Vậy cú chất mới sinh ra hay khụng? Đú là gỡ? + Cú, đú là nước GV: giới thiệu thờm sản phẩm bị chỏy màu đen được gọi là than. Vậy đường cú khả năng chỏy được hay núi cỏch khỏc là tớnh chất chỏy của đường, được gọi là tớnh chất húa học. Bờn cạnh đú cũn cú rất nhiều tớnh chất khỏc thuộc tớnh chất húa học như: khả năng phõn hủy của một chất, khả năng phản ứng với cỏc chất khỏc nhau chỳng ta sẽ lần lượt tỡm hiểu ở cỏc tiết sau. Bài 4: NGUYấN TỬ Ở bài này học sinh rất khú hỡnh dung ra nếu như cỏc em khụng chịu khú nghe giảng bài và tập trung suy nghĩ. Vậy làm thế nào để giỳp học hiểu rừ hơn? GV phải cố gắng giỳp cho HS hiểu rừ khỏi niệm nguyờn tử là gỡ? Chất Vật thể tự nhiờn hay vật thể nhõn tạo. Vậy: Chất được tạo ra từ đõu? ( tạo ra ) Nguyờn tử chất GV: vẽ ra sơ đồ này và yờu cầu học sinh vẽ ra sơ đồ chung thể hiện mối quan hệ của chất, nguyờn tử và vật thể? + HS: Nguyờn tử chất vật thể GV: tỡm ra vớ dụ: Về quả búng bàn để HS hỡnh dung được nguyờn tử nhỏ như thế nào? Ta hỡnh dung là mỗi một nguyờn tử điều cú hỡnh cầu. d = 4 cm chứa 1024 nguyờn tử d =10-8 Nguyờn tử Quả búng bàn GV: yờu cầu HS dựa vào sơ đồ và mụ hỡnh tượng trưng và phỏt biểu nguyờn tử là gỡ? + HS: Nguyờn tử là hạt vụ cựng nhỏ trung hũa về điện. Vậy để giỳp cho HS hỡnh dung ra được cấu tạo của nguyờn tử, GV tiếp tục vẽ sơ đồ. Vỏ: 1 hay nhiều lớp – (e) Hạtnhõn + (p và n) Nơtron kớ hiệu là: n. Điện tớch dương (+) Proton kớ hiệu là: p. Khụng mang điện Electron kớ hiệu là: e. Điện tớch õm (-) Số proton = Số electron + . Nguyờn tử Hiđro GV: yờu cầu HS nhỡn vào sơ đồ trờn và cho biết số proton và số nơtron của Hiđro là bao nhiờu? HS: Số p = số e = 1 Vậy những nguyờn tử cựng loại sẽ cú cựng số proton trong hạt nhõn (Nguyờn tố húa học), chỳng ta sẽ tỡm hiểu rừ hơn ở bài: Nguyờn tố húa học. Về mặt khối lượng thỡ proton và nơtron cú cựng khối lượng, cũn electron cú khối lượng vụ cựng nhỏ nờn khối lượng của hạt nhõn cũng chớnh là khối lượng của nguyờn tử. mnguyờn tử = mhạt nhõn GV: giới thiệu thờm khối lượng để HS tham khảo. me = 9,1095. 10-28 ( g ) mp = 1,6726. 10- 24 ( g ) mn = 1,6748. 10-24 (g ) Vậy lớp electron là gỡ? GV đưa ra một vớ dụ về nguyờn tử oxi. GV: giới thiệu + 8 Là chỉ một electron. Vũng nhỏ nhất là hạt nhõn, cỏc vũng khỏc lớn hơn là cỏc lớp electron, mỗi lớp cú một số e nhất định. Cỏc e chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhõn và sắp xếp thành từng lớp. GV: yờu cầu HS nhỡn vào sơ đồ nguyờn tử oxi và cho biết đõu là hạt nhõn và đõu là lớp vỏ. Từ đú cho biết số p và số e là bao nhiờu? Và cú bao nhiờu lớp e? Mỗi lớp mang bao nhiờu e? Lớp e ngoài cựng mang bao nhiờu e? (yờu cầu HS thảo luận nhúm) + HS: Quan sỏt sơ đồ tượng trưng và trả lời: Số p = số e = 8 Số lớp e là: 2 Lớp 1: mang 2 e Lớp 2: mang 6 e và cũng chớnh là số e lớp ngoài cựng. GV: yờu cầu HS làm ngay bài tập 5 trang 16 (SGK) để xem mức đụ tiếp thu của HS như thế nào. Bài: NGUYấN TỐ HểA HỌC Ở bài này chỳng ta sẽ tập trung vào ở phần định nghĩa nguyờn tố húa học và kớ hiệu húa học nhiều thời gian hơn. Vậy ở phần định nghĩa nguyờn tố húa học: Từ hỡnh hộp sữa bột giỏo viờn diễn giải cho HS hiểu sau đú sẽ tỡm ra một số vớ dụ cụ thể. GV: từ hỡnh hộp sữa bột ở SGK, GV yờu cầu HS quan sỏt cỏc thụng tin ghi trờn nhón hộp sữa bột. +
File đính kèm:
- SKKN ( OANH).doc