Một Số Đề Thi Học Sinh Giỏi Và Đề Thi Tuyển Sinh Các Lớp Chuyên Hoá
A– PHẦN ĐỀ THI
I- ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
Đề 1 : (Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề)
Bài 1.
1. Hãy điền vào chỗ trống những từ thích hợp sao cho đúng nội dung các định nghĩa, định luật đã học.
a) Một mol bất kì chất .(1). nào ở. (2). điều kiện nhiệt độ và áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau.
b) Phân tử là. (3).đại diện cho chất và mang đầy đủ tính chất của chất.
c) Trong một phản ứng hoá học,. (4). của các sản phẩm. (5). tổng. (6). của các chất tham gia.
2. Trong hoá học, để làm khô chất khí người ta thường dùng một số chất làm khô, hãy cho biết điều kiện để một chất được chọn làm khô chất khí.
3. Trong những chất sau : P2O5 ; Fe3O4 ; H2SO4(đặc) ; Na ; CaO chất nào được dùng làm khô khí CO2 ? Giải thích, viết phương trình phản ứng (nếu có).
4. Có 4 dung dịch không màu bị mất nhãn, hãy nêu phương pháp hoá học để nhận ra từng dung dịch, chỉ được dùng thêm HCl làm thuốc thử. Giải thích, viết phương trình hoá học : MgSO4 ; NaOH ; BaCl2 ; NaCl.
Dấu hiệu toả nhiệt trong phản ứng trung hoà không được coi là dấu hiệu nhận biết.
Bài 2.
1. Cho chất hữu cơ có công thức phân tử C3H7OCl, hãy viết các công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử trên.
2. Từ than đá, đá vôi, nước và các điều kiện cần thiết viết các phương trình hoá học của phản ứng điều chế : axetilen, rượu etylic, axit axetic.
òn nếu cho phản ứng với dung dịch NaOH thì cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 0,2M, sau phản ứng thu được 3,28 gam một muối và một chất hữu cơ. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của 3 chất hữu cơ trong hỗn hợp, biết mỗi chất hữu cơ chỉ có 1 nhóm nguyên tử gây nên tính chất đặc trưng. Giả sử hiệu suất các phản ứng đạt 100%. B- Phần hướng dẫn giải đề thi I- Hướng dẫn giải đề thi học sinh giỏi Đề 1 Bài 1. 1. a) Điền các từ: "khí" "cùng". b) Điền từ "hạt vi mô". c) Điền các từ : "tổng khối lượng", “bằng” và "khối lượng". 2. Điều kiện của chất làm khô : – Có khả năng hút H2O. – Không phản ứng hoặc không tạo ra chất có khả năng phản ứng với khí cần làm khô. 3. Những chất làm khô được khí CO2 (trong những chất đầu bài cho). P2O5 : P2O5 + 3H2O 2H3PO4 H2SO4 đặc : H2SO4 + nH2O H2SO4.nH2O Những chất không làm khô được khí CO2 Fe3O4 : Không có khả năng hút nước. Na : 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 (phản ứng với nước) 2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O (phản ứng với CO2) CaO : CaO + CO2 CaCO3 hay CaO + H2O Ca(OH)2 4. Lấy mỗi dung dịch một ít, nhỏ lần lượt vào 3 dung dịch còn lại. – Dung dịch nào khi nhỏ vào 3 dung dịch còn lại cho 2 trường hợp kết tủa là dung dịch MgSO4 : MgSO4 + 2NaOH Mg(OH)2¯ + Na2SO4 MgSO4 + BaCl2 BaSO4 ¯ + MgCl2 – Dung dịch nào không cho hiện tượng gì là NaCl. – 2 dung dịch chỉ cho 1 kết tủa tan là NaOH : Mg(OH)2 + 2HCl MgCl2 + 2H2O Còn lại là BaCl2. Bài 2. 1. Các CTCT của C3H7OCl : CH3 – CH2 –– OH ; CH3 –– CH2 – OH –CH2 – CH2– OH ; CH3 –CH3 – O – CH2 – CH3 ; CH3 – O –– CH3 CH3 – O – CH2 – CH2Cl ; CH3 – CH2 – CH2 – OCl CH3 –– CH 3 2. Điều chế : C2H2 ; C2H5OH ; CH3COOH CaC2 + 2H2O Ca(OH)2 + C2H2 ư C2H2 + H2 C2H4 C2H4 + H2O C2H5OH C2H5OH + O2 CH3–COOH + H2O 3. Làm sạch vết dầu ăn dùng : – Nước xà phòng ; giấm ăn vì dầu ăn là chất béo bị thủy phân trong axit hoặc kiềm. Với CH3COOH (trong giấm) : (C17H33COO)3C3H5 + 3H2O 3C17H33COOH + C3H5(OH)3 Với nước xà phòng (có NaOH) : (C17H33COO)3 C3H5 + 3NaOH 3C17H33COONa + C3H5(OH)3 Làm sạch vết dầu nhờn (hỗn hợp hiđrocacbon) dùng ét xăng vì ét xăng cũng là hỗn hợp hiđrocacbon có số nguyên tử cacbon trong thành phần ít hơn, có thể hòa tan dầu nhờn. Bài 3. a) Các phương trình hoá học của phản ứng : xFe + O2 FexOy C + O2 CO2 S + O2 SO2 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O b) Số mol CO2 và SO4 : Gọi x là số mol CO2 ; y là số mol SO2. Giải ra được : x = 0,25 mol ; y = 0,25 mol mC = 0,25.12 = 3 (g) % khối lượng C = 10,8% mS = 0,25.32 = 8 (g) % khối lượng S = 28,8% mFe = 27,8 – 11 = 16,8 (g) % khối lượng Fe = 71,2% c) Từ công thức FexOy : ị Vậy, công thức oxit sắt là Fe3O4. Bài 4. Số mol X = 3,2 = 0,1 (mol) = 0,2 (mol) ; = 0,2 (mol) ; = 0,2 (mol) CxHyOz + O2 xCO2 + H2O 1 x 0,1 mol 0,2 mol 0,2 mol 0,2 mol Tìm được : x = 2 ; y = 4 ; z = 2. Vậy công thức phân tử của x là C2H4O2. Đề 2 Bài 1. 1. a) Dùng kim loại Ba cho vào từng dung dịch, các dung dịch đều có khí thoát ra, đó là khí H2 : Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2 Ba + 2HCl BaCl2 + H2 – 2 dung dịch có kết tủa là K2SO4 ; K2CO3 Ba(OH)2 + K2SO4 BaSO4 + 2KOH Ba(OH)2 + K2CO3 BaCO3 + 2KOH – Cho 2 dung dịch không cho kết tủa (HCl và BaCl2) vào 2 kết tủa. – Kết tủa nào tan ra, có khí thoát ra là BaCO3, dung dịch tương ứng là K2CO3, dung dịch dùng hoà tan là HCl. 2HCl + BaCO3 BaCl2 + H2O + CO2 – Kết tủa không tan là BaSO4 ị dung dịch tương ứng là K2SO4. – Dung dịch không hoà tan được BaCO3 là BaCl2. b) Lấy mỗi dung dịch một ít, cho lần lượt vào các dung dịch còn lại, hiện tượng được ghi trong bảng sau : K2SO4 K2CO3 HCl BaCl2 Kết luận K2SO4 Kết tủa 1 kết tủa K2CO3 Khí Kết tủa 1k/tủa + 1khí HCl Khí 1 khí BaCl2 Kết tủa Kết tủa 2 kết tủa Dung dịch nào khi cho vào 3 dung dịch còn lại cho 1 trường hợp kết tủa là dd K2SO4 : K2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2KCl (1) Dung dịch nào khi cho vào 3 dung dịch còn lại cho 1 trường hợp khí thoát ra, 1 trường hợp kết tủa là dung dịch K2CO3 : K2CO3 + 2HCl 2KCl + H2O + CO2 (2) K2CO3 + BaCl2 2KCl + BaCO3 (3) Dung dịch nào khi cho vào 3 dung dịch còn lại cho 1 trường hợp khí thoát ra là dd HCl (pthh1) : Dung dịch nào khi cho vào 3 dung dịch còn lại cho 2 trường hợp kết tủa là dd BaCl2 (pthh 1 và 3) : 2. CHCl=CCl–CHCl–CH2Cl ; CH2Cl– CCl=CCl–CH2Cl ; ClHC CHCl ClHC CHCl ClHC CHCl H2ClC CCl 3. Phương trình hoá học của phản ứng : Công thức muối cacbonat : M2(CO3)n (n : hoá trị của kim loại) : M2(CO3)n + nH2SO4 M2(SO4)n + nH2O + nCO2 Để hoà tan 1 mol muối cacbonnat (2M + 60n) gam cần 98n gam H2SO4. => khối lượng dung dịch axit : = 1000 n (gam). = 44n ; mmuối sunfat = 2M + 96n, theo đầu bài nồng độ muối sunfat 14,18% ta có : = 14,18 ị M = 28n Thoả mãn với n = 2 ị M = 56 vậy kim loại là Fe. Bài 2. 1. Các thí dụ : a) Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu b) 6Na + 2FeCl3 + 6H2O 6NaCl + 2Fe(OH)3 + 3H2 c) Cu + 2FeCl3 CuCl2 + 2FeCl2 d) Fe + 2FeCl3 3FeCl2 2. Các thí dụ : 3NO2 + H2O 2HNO3 + NO Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O 2CO2 + 3NaOH Na2CO3 + NaHCO3 + H2O (2NO2 + 2NaOH NaNO3 + NaNO2 + H2O ) Bài 3. A : (C6H10O5)n ; B : C6H12O6 ; C : C2H5OH ; D : CH3COOH ; E : CH3COONa ; X : CO2 ; F : C2H5ONa ; G : CH3COOC2H5. Các phương trình hoá học của phản ứng : 1. 6nCO2 + 5nH2O (C6H10O5)n + 6nO2 2. (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 3. C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 4. C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O 5. CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O 6. C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag 7. 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 8. CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O Bài 4. 1. Xác định công thức X, Y : – Khí làm đục nước vôi trong là CO2. – Số mol SO2 + Số mol CO2 = Số mol O2 = = 0,6 (mol) Mhỗn hợp khí = 27.2 = 54. Gọi số mol SO2 là x ; CO2 là y. Ta có hệ phương trình x + y = 0,6 64x + 44y = 54(x + y) Giải được : x = y = 0,3 mol. Trong y có Cl và 1 nguyên tử của nguyên tố khác. nY = nCl = nAgCl = = 0,4 (mol). mY : 62,2 – 0,3.64 – 0,3.44 = 29,8 (g) ị MY = = 74,5 => KLNT của nguyên tố còn lại trong Y : 74,5 – 35,5 = 39 ị K. Theo định luật thành phần không đổi, muối X có CTPT : KxClyOz với số mol nguyên tử các nguyên tố : – Số mol K = số mol Cl = 0,4 mol. – Số mol O = (số mol SO2 + số mol CO2). 2 = 0,6.2 = 1,2. Vậy : x : y : z = 0,4 : 0,4 : 1,2 x : y : z = 1 : 1 : 3. Công thức muối X là : KClO3. 2. Phương trình hoá học của phản ứng nổ : 3C + 3S + 4KClO3 4KCl + 3CO2 + 3SO2 Bài 5. Các phương trình phản ứng : Mg + CuSO4 MgSO4 + Cu (1) 2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu (2) MgSO4 + BaCl2 MgCl2 + BaSO4 (3) Al2(SO4)3 + 3BaCl2 2AlCl3 + 3BaSO4 (4) MgSO4 + 2NaOH Mg(OH)2 + Na2SO4 (5) Al2(SO4)3 + 6NaOH 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 (6) Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + H2O (7) Mg(OH)2 MgO + H2O (8) 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O (9) 1. Tính nồng độ CuSO4 : = = = 0,05 (mol). = = 0,25M. 2. Tính khối lượng từng kim loại : Gọi số mol 2 kim loại là n : n thoả mãn điều kiện : > n > hay 0,0538 > n > 0,0478 Nếu chỉ xảy ra phản ứng 1 thì số mol Mg tham gia phản ứng là : = 0,0545 > 0,0538 Trái điều kiện trên, vậy xảy ra các phản ứng (1), (2), (3), (4), Gọi số mol Mg, Al tham gia phản ứng lần lượt là x, y, theo phương trình hoá học (1), (2), số mol Cu tạo thành : x + 1,5y, ta có : (x + 1,5y)64 – (24x + 27y) = 3,47– 1,29 = 2,18 (*) Theo phương trình phản ứng (3), (4): (x + 1,5y) 233 =11,65 (**) kết hợp (*) và (**) Ta có hệ : 40x + 69y = 2,18 233x + 349,5y = 11,65 Giải ra được : x = y = 0,02 mol Khối lượng Mg = 0,02. 24 = 0,48 (g) Khối lượng Al = 1,29 – 0,48 = 0,81 (g) 3. Tìm khoảng xác định của m – Khối lượng chất rắn lớn nhất khi không xảy ra phản ứng (7) : m1 = 0,02. 40 + 0,01.102 = 1,82 g Khối lượng chất rắn nhỏ nhất khi toàn bộ lượng Al(OH)3 bị hoà tan bởi phản ứng (7) : m2 = 0,02.40 = 0,80 (gam). Vậy khoảng xác định của m là : 1,82 . Đề 3 Bài 1. 1. = 0,5 X là kim loại. 2M + 2nH2SO4(đ) M2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O = = 0,5. = 0,9 X là FeS 2FeS + 10H2SO4 (đ)Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O = 1 X là C hoặc muối sunfit trung hoà C + 2H2SO4 (đ)CO2 + 2SO2 + 2H2O Na2SO3 + H2SO4 (đ)Na2SO4 + SO2 + H2O = 1,5 X là S S + 2H2SO4 (đ)3SO2 + 2H2O 2. Khi đốt C trong O2 ( xác định) C + O2 CO2 (1) Nếu O2 dư ị hỗn hợp gồm O2 dư và CO2 Nếu C dư ị hỗn hợp gồm CO và CO2 : C + CO2 2CO (2) + Cho hỗn hợp Y qua nước vôi trong dư nước vôi trong vẩn đục ị có khí CO2 : CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O + Khí còn lại cho qua ống đựng CuO nung nóng, nếu bột CuO vẫn màu đen ị khí còn lại là O2. +Nếu bột CuO chuyển màu đỏ ị khí còn lại là CO : CO + CuO CO2 + Cu 3. A là (CH2O)6 ị C6H12O6 : glucozơ ; B : C2H5OH ; C : C2H4 ; D : H2O ; E : C2H5Cl ; F : NaOH. C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 C2H5OH C2H4 + H2O C2H4 + HCl C2H5Cl Na2O + H2O NaOH C2H5Cl + NaOH C2H5OH + NaCl Bài 2. 1. Lấy mỗi lọ 1 ít hoá chất với thể tích bằng nhau trong 5 ống nghiệm, nhỏ vài giọt phenolphtalein vào từng ống nghiệm, ống nghiệm nào chuyển màu đỏ là ống nghiệm đựng dung dịch NaOH. Lấy dung dịch NaOH có phenolphtalein nhỏ vào các ống nghiệm còn lại, ống nghiệm nào làm mất màu đỏ là ống nghiệm đựng dung dịch NaHSO4. NaHSO4 + NaOH Na2SO4 + H2O Lấy 2 thể tích bằng nhau 2 dung dịch NaOH và NaHSO4 rồi trộn lẫn 2 dung dịch với nhau, lấy sản phẩm phản ứng (dd Na2SO4) cho vào 3 ống nghiệm còn lại, ống nào có kết tủa là ống đựng dd BaCl2. BaCl2 + Na2SO4 2NaCl + BaSO4 Hai lọ còn lại (dd NaCl và H2O) lấy mỗi lọ một ít, đun cho nước bay hơi nếu là dung dịch NaCl sẽ có muối NaCl khan xuất hiện, còn lại là H2O. 2. m1= 86,5 g ; m2 = 80 g C% của dd X = trong 80 g dd X = (g) ; trong dd đầu : (g). trong muối kết tinh : 69,2 – 13,84 = 55,36 (g) ; Khối lượng nước trong muối kết tinh : 31,14 g. Số mol H2O trong muối kết tinh : =1,73 mol. trong muối kết tinh = = 0,346 mol. ị M+ 96 = ị M = 64 ị muối là CuSO4. Bài 3. 1.
File đính kèm:
- phan III.doc