Một số Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hóa 9

1. Tính độ tan của muối ăn ở 20oC, biết rằng ở nhiệt độ đó 50 gam nước hòa tan tối đa 17,95 gam muối ăn

2. Có bao nhiêu gam muối ăn trong 5 kg dung dịch bão hòa muối ăn ở 20oC, biết độ tan của muối ăn ở nhiệt độ đó là 35, 9 gam .

3. Độ tan của A trong nước ở 10OC là 15 gam , ở 90OC là 50 gam. Hỏi làm lạnh 600 gam dung dịch bão hòa A ở 90OC xuống 10OC thì có bao nhiêu gam A kết tinh ?

 

doc19 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1406 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Một số Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hóa 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
l 2M.
Câu 5. tính nồng độ mol của dd H2SO4 và dd NaOH biết:
- 30 ml dd H2SO4 d9uo75c trung hoà hết bởi 20 ml dd NaOH và 10ml dd KOH 2M 
- 30 ml dd NaOH được trung hòa bởi 20ml dd H2SO4 và 5 ml dd HCl 1M
Câu 6. cho a gam dd H2SO4 24,5% vào b gam dd NaOH 8% thì tạo được 3,6 gam muối axit và 2,84 gam muối trung hòa.
a. Tính a,b
b. Tính nồng độ% của dd sau phản ứng
I.TOÁN VỀ HIỆU XUẤT
Nếu hiệu suất tính theo chất sản phẩm:
 Lượng sản phảm thưc tế 
H = x100
 Lượng sản phẩm theo lý thuyết
Nếu hiệu suất tính theo chất tham gia:
 Lượng sản phẩm theo lý thuyết
H = x 100
 Lượng sản phẩm theo thưc tế
Ví dụ:. Trong công nghiệp sản xuất H2SO4 từ quặng FeS2 theo sơ đồ sau:
FeS2	SO2	SO3	H2SO4
Viết các phản ứng và ghi rõ điều kiện 
Tính lượng axit 98% điều chế được từ 1 tấn quặng chứa 60% FeS2. Biết hiệu suất của quá trình là 80%
 Giải 
 FeS2 2H2SO4
129tấn 196tấn
0,6 = 0,91tấn
do hiệu suất 80% nên lượng axit thưc tế thu được là:0,728 tấn.
Lượng axit 98% là: mdd = = = 74,2 tấn.
 Bài tập 
Câu 2. Trong công nghiệp , người ta sản xuất nhôm bằng pp điện phân Al2O3 nóng chảy với điện cực than chì 
Viết phương trình phản ứng nếu trong quá trình điện phân cực dương bằng than chì bị cháy thành CO2 
Tính lượng Al2O3 phản ứng biết hiệu xuất của quá trình là 68%
Tính lượng C cần thêm bù vào phần cực dương bị cháy .
Câu 3. Người ta điều chế C2H2 từ than đà theo sơ đồ sau:
CaCO3 95% CaO 80% CaC2 90% C2H2
Tính lượng đá vôi chứa 75% CaCO3 cần điều chế 2,24m3 C2H2 đ kc theo sơ đồ trên .
Câu 4. Cho 39 gam glucozơ tác dụng với dd AgNO3 trong NH3 .Hỏi có bao nhiêu gam Ag kết tủa nếu hiệu xuật phản ứng là 75%. Nếu lên men 1 lượng glucozơ như thế thì thu được bao nhiêu rượu etilic và bao nhiêu lít CO2 ,nếu hiệu suất phản ứng là 80%.
Câu 5. Đun nóng 1 hỗn hợp chứa 12 gam axit axetic và 4,6 gam axit fomic HCOOH với 18,4 gam etilic có H2SO4 làm xúc tác . Sau thí nghiệm người ta xác định trong hỗn hợp sản phẩm có chứa 8,8 gam CH3COOC2H5 và 5,55 gam HCOOC2H5 . Tính hiệu suất tạo thành mỗi este .
Câu 6. Viết phản ứng điều chế rượu etylic từ tinh bột . Biết hiệu suất của quá trình 75% hãy tính số lít rượu etylic 46o thu được 100 kg gạo chúa 81% tinh bột . Cho rượu nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8g/ml 
Câu 7. Người ta nấu xà phòng từ 1 loại chất béo có công thức (C15H31COO)3C3H5 . Tính lượng xà phòng tạo thành từ 200 kg chất béo có chứa 19,4% tạp chất không phản ứng , biết sự hao hụt trong phản ứng là 15%
Tính khối lượng H2SO4 95% thu được từ 60 kg quặng pirit nếu hiệu suất p/ ứng là 85% ?
Dùng 150 gam quặng pirit chưá 20% chất trơ điều chế H2SO4 . Đem toàn bộ lượng axit điều chế được hòa tan vừa đủ m gam Fe2O3 . Tất cả phản ứng xảy ra hoàn toàn , hãy 
Tính khối lượng H2SO4 điều chế được ?
Tính m ?
Từ 1 tấn quặng pirit chưá 90% FeS2 có thể điều chế bao nhiêu lít H2SO4 đậm đặc 98% (d = 1,84 g/ml) , biết hiệu suất trong quá trình điều chế là 80% ?
Có thể điều chế bao nhiêu tấn CH3COOH từ 100 tấn CaC2 có 4% tạp chất , giả sử các phản ứng đạt hiệu suất 100% ?
a.tính lượng axit axetic thu được khi lên men 1lit rượu etylic 100 và tính nồng độ % của dd đó.giả sử hiệu suất lá 100%.
Tách toàn bộ lượng rượu có trong 1lit rượu 11,50 khỏi dd và đem oxi hóa thành axit axetic.cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với Na dư thu được 33,6 lít khí H2 (đktc). Tính hiệu suất phản ứng oxi hóa rượu thành axit.
Câu 6.cho m gam glucozơ lên men, khí thoát ra được dẫn vào dd nước vôi trong dư thu được 55,2 gam kết tủa.
Tính khối lượng glucozơ đã lên men, biết H = 92%
Cho toàn bộ lượng rượu thu được ở trên tác dụng với 300ml dd CH3COOH 2M thu được 22 gam este. Tìm hiệu suất este hóa
Trộn V ml rượu etylic nguyên chất với V1 ml nước thu được 1 lit dd rượu ( D =0.92g/ml) tìm độ rượu.
TOÁN VỀ LƯỢNG CHẤT DƯ
Ví dụ: Đun nóng 16,8 gam bột sắt và 6,8 gam S (không có kk) thu được chất rắn A .Hoà tan A bằng HCl dư thoát ra khí B .Cho khí B từ từ qua dd Pb(NO3)2 tách ra kết tủa D màu đen . Biết các phản ứng xảy ra 100%
a.Tính thể tích khí B , khối lượng kết tủa D
b.Cần bao nhiêu lít O2 để đốt cháy hoàn toàn khí B.
Giải:
Số mol Fe = 0,3 mol; số mol S = 0,2mol
 	Fe + S FeS	 chất rắn A gồm FeS và Fe dư
0,2 0,2 0,2 
FeS + 2HCl FeCl2 + H2S
0,2 0,2 
 Fe + HCl FeCl2 + H2 (B gồm H2S và H2)
0,1 0,2 0,2 0,1 
H2S + Pb(NO3)2 PbS + 2HNO3 (D là PbS)
0,2 0,2 
2H2S + 3 O2 2SO2 + 2H2O 
2H2 + O2 2H2O 
VB = 6,72 lit
MD = 47,8 gam 
VO2 = 7,84 lit
Bài tập 
Câu 1. Trộn 100 ml dd sắt III sunfat 1,5M với 150 ml dd Ba(OH)2 2M thu kết tủa A và dd B .Nung kết tủa A trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất D .Thêm BaCl2 vào dd B thì tách ra kết tủa E.
Tính lượng E,D .Tính nồng độ mol chất tan trong dd B (coi thể tích thay đổi không đáng kể )
Câu 2. 1,36 gam hỗn hợp Mg và Fe được hoà tan trong 100 ml dd CuSO4 .Sau phản ứng thu được dd A và 1,84 gam chất rắn B gồm 2 kim loại . Thêm NaOH dư vào A rối lọc kết tủa tách ra nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hất rắn D gồm MgO và Fe2O3 nặng 1,2 gam .Tính lượng Fe,Mg ban đầu 
Câu 3. Dẫn 4,48 dm3 CO đi qua m gam CuO nung nóng nhận được chất rắn X và khí Y , Sục khí Y vào dd Ca(OH)2 dư tách ra 20 gam kết tủa trắng . Hoà tan chất rắn X bằng 200 ml dd HCl 2M thì sau phản ứng phải trung hoà dd thu được bằng 50 gam Ca(OH)2 7,4%. Tính m 
Câu 4. Thả 2,3 gam Na vào 100ml dd AlCl3 thấy thoát ra khí A, xuất hiện kết tủa B. Lọc kết tủa B nung thu được chất cân nặng a gam .Tính a 
Câu 5. Nung x1 gam Cu với x2 gam O2 thu được chất rằn A1.Đun nóng A1 trong x3 gam H2SO4 98% sau khi tan hết thu được dd A2 khí A3. Hấp thu toàn bộ A3 bằng 200ml NaOH 0,15M tạo thành dd chứa 2,3 gam muối .Bằng pp thích hợp tách CuSO4 ra khỏi dd A2 thu được 30 gam tinh thể CuSO4.5H2O .Nếu cho A2 tác dụng với dd NaOH 1M thì để tạo ra lượng kết tủa nhiều nhất phải dùng 300ml NaOH . Tính x1,x2,,x3
Câu 6. Cho 6,8 gam hỗn hợp Fe và CuO tan trong 100 ml dd HCl thu được d A và 224 ml khí B cùng 2,4 gam chất rắn .Thêm tiếp HCl vào hh A+D thì D tan 1 phần, sau đó thêm tiếp NaOH cho đến dư vào , lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi cân nặng 6,4 gam .Tính thành phần % của Fe và CuO 
BÀI TOÁN QUY VỀ 100
Ví dụ: Hỗn hợp gồm CaCO3 lẫn Al2O3và Fe2O3 trong đó nhôm oxit chiếm 10,2 % ,sắt III oxit chiếm 9,8 % . nung hỗn hợp này ở nhiệt độ cao thu được chất rắn có lượng bằng 67% lượng hỗn hợp ban đầu . Tính % chất rắn tạo ra 
Giải:
Giả sử hỗn hợp lúc là 100 gam, thì lượng Al2O3 =10,2 gam và Fe2O3= 9,8 gam và lượng CaCO3=80 gam
Khi nung hỗn hợp : CaCO3 CaO + CO2
Độ giảm 100- 67 =33g là khối lượng CO2 
Số mol CO2 = số mol CaCO3 = 33/44 = 0,75 mol
Sau phản ứng cĩ : 10,2g Al2O3= 15,22%
 	9,8g Fe2O3 = 14,62%
	CaCO3 dư 80-75 = 5 gam ( 7,4%)
 CaO = 62,6%
Bài tập 
Câu 1. Hỗn hợp gồm NaCl, KCl(A) tan trong nước thành dd.Thêm AgNO3 dư vào dd này tách ra 1 lượng kết tủa 299,6%so với lượng A, Tìm % mỗi chất trong A
Câu 2.Hỗn hợp chứa FeO, Fe2O3, Fe nếu hoà tan a gam hỗn hợp bằng bằng HCl dư thì lượng H2 thoát ra bằng 1% lượng hỗn hợp đem thí nghiệm ,nếu khử a gam hh bằng H2 nóng, dư thì thu được 1 lượng nước bằng 21,15% lượng hỗn hợp đem thí nghiệm.xác định % mỗi chất tronh HH .
Câu 3.Hỗn hợp muối A tạo bởi Kim loại M(II) và phi kim X (I) .Hoà tan một lượng A vào nước được dd B. Nếu thêm AgNO3 dư vào B thì lượng kết tủa tách ra bằng 188% lượng A .Nếu thêm Na2CO3 dư vào dd B thì lượng kết tủa tách ra bằng 50% lượng A tìm kim loại M và phi kim X 
Câu 4. Hỗn hợp A gồm kim loại Mg, Al .Cu, .Oxi hoá hoàn toàn m gam A thu được 1,72m gam hỗn hợp 3 oxit với hoá tri cao nhất của mỗi kim loại . Hoà tan m gam A bằng HCl dư thu được 0,952m dm3 lít khí . Tính % mỗi kim loại trong A
Câu 5. nung nóng 1,32a gam hh Mg(OH)2 và Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng a gam tính % mỗi oxit tạo ra 
Câu 6. Cho m gam hh Na, Fe tác dụng hết với HCl , dd thu được cho tác dụng với Ba(OH)2 dư rồi lọc kết tủa nung trong kk đến khối lượng không đổi thu được chất rắn m gam . Tính % mỗi kim loại ban đầu . 
TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG( KIM LOẠI + MUỐI)
Phương pháp:
-Nếu đề bài cho khối lượng kim loại tăng thì lập phương trình đại số
Kl kim loại ban đầu(a) – mkim loại phản ứng + mkim loại bám vào = a + mkim loại tăng
-Nếu đề bài cho khối lượng kim loại giảm thì lập phương trình đại số
Kl kim loại ban đầu(a) – mkim loại phản ứng + mkim loại bám vào = a - mkim loại tăng
cần lưu ý:Khi bài cho phản ứng xảy ra hồn tồn thì một trong hai chất tham gia phải hết hoặc hết cả hai
Bài cho sau một thời gian thì cĩ thể cả hai chất tham gia đều dư
Ví dụ:
Cho a gam bột kim loại M có hóa trị không đổi vào 500ml dd hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, ta lọc được (a + 27,2 gam) chất rắn A gồm ba kim loại và được một dd chỉ chứa một muối tan .hãy xác định kim loại M và và số mol muối tạo thành trong dd.
Giải:
 Bài cho sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn và cĩ 3 kim loại tạo thành chứng tỏ hỗn hợp muối tham gia hết 
 M + nAgNO3 M(NO3)n + nAg (*)
 0,2/n 0,2mol 0,2mol
 2M + nCu(NO3)2 2 M(NO3)n + nCu (**)
 0,4/n 0,2mol 0,2mol
Theo đề ra và pt ta cĩ: a - M + 108.0,2 - M + 64.0,2 = a +27,2
0

File đính kèm:

  • docMOT SOÁ CHUYEN DE BOI DUONG HOA 9.doc
Giáo án liên quan