Một Số Bài Toán Vô Cơ Xảy Ra Nhiều Trường Hợp
Câu 3: Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 phản ứng với 25 ml dung dịch NaOH thu được 0,78 gam kết tủa.
Hãy tính nồng độ mol/lít của dung dịch NaOH.
Câu 4: Kim loại M tác dụng với HNO3(loảng) dư thu dược M(NO3)3, H2O và hỗn hợp khí F:N2, N2O.
Hoà tan hoàn toàn 2,16 gam M trong 0,5 lít dung dịch HNO3 (loảng) 0,6M thu được 604,8ml F(đktc) tỉ khối hơi của F so với H2 là18,45 và dung dịch D.
Mặt khác nếu hoà tan hoàn toàn 8,638 gam hỗp hợp hai kim loại kiềm liên tiếp trong 0,4 lít dung dịch HCl thu được 3427,2ml H2 (đktc) và dung dịch E. Trộn D với E thu được 2,34 gam kết tủa.
1.Xác định M và hai kim loại kiềm. 2.Xác định CM( HCl) đã dùng.
Câu 5: Cho 10 lít hỗn hợp khí N2 và CO2(đktc) đi qua 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M, thu được 1 gam kết tủa. Xác định thành phần % (theo thể tích) của CO2 trong hỗn hợp đầu.
Câu 6: Cho kim loại M tác dụng với H2SO4 đặc nóng, thu được 15,6g muối khan và SO2. Cho SO2 tác dụng với 120ml dung dịch NaOH 1M thu được 7,1 gam chất rắn. Hãy xác định kim loại M.
Câu 7: Cho 21,52 gam hỗn hợp A gồm kim loại M hoá trị 2 và muối nitrat của nó, vào bình kín dung tích 3 lít không chứa không khí, nung bình, phản ứng hoàn toàn thu được oxit kim loại hoá trị 2, sau đó đưa bình về nhiệt độ 54,6oCthì áp suất là p atm. Chia chất rắn trong bình làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: phản ứng vưà đủ với 2/3 lít dung dịch HNO3 0,38M có khí NO.
Phần 2 : phản ứng vưà đủ với 0,3lít dung dịch H2SO4 0,2M thu được dung dịch B.
1. Xác định M ? 2. Tính % (m) các chất trong A ? 3. Tính áp suất p ?
File đính kèm:
- bai toan nhieu truong hop.doc