Một số Bài tập về rượu (tiếp theo)

Bài 1: Một rượu A bậc 1 mạch hở (có thể no hoặc chứa một liên kết đôi) có CTPT là CxH10O. Lấy 0,01 mol A và 0,02 mol CH3OH trộn với 0,1 mol Oxi rồi đốt cháy hoàn toàn 2 rượu. Sau phản ứng thấy có oxi dư. Xác định công thức cấu tạo của A.

Bài 2: Đun 1,66 gam hỗn hợp 2 rượu với H2SO4 đặc ở 1800C thu được 2 anken là đồng đẳng liên tiếp. Nếu đốt cháy hỗn hợp 2 anken đó cần dùng 1,956 lít O2 đo ở 250C và 1,5 atm.

a) Xác định công thức phân tử của 2 rượu.

b) Tính thành phần % khối lượng mỗi rượu trong hỗn hợp.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1121 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Một số Bài tập về rượu (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Một số Bài tập về rượu
Bài 1: Một rượu A bậc 1 mạch hở (có thể no hoặc chứa một liên kết đôi) có CTPT là CxH10O. Lấy 0,01 mol A và 0,02 mol CH3OH trộn với 0,1 mol Oxi rồi đốt cháy hoàn toàn 2 rượu. Sau phản ứng thấy có oxi dư. Xác định công thức cấu tạo của A.
Bài 2: Đun 1,66 gam hỗn hợp 2 rượu với H2SO4 đặc ở 1800C thu được 2 anken là đồng đẳng liên tiếp. Nếu đốt cháy hỗn hợp 2 anken đó cần dùng 1,956 lít O2 đo ở 250C và 1,5 atm.
Xác định công thức phân tử của 2 rượu.
Tính thành phần % khối lượng mỗi rượu trong hỗn hợp.
Bài 3: Đun một hỗn hợp 2 rượu no đơn chức với với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 10,8 gam H2O và 36 gam hỗn hợp 3 ete có số mol bằng nhau (giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Hãy xác định công thức cấu tạo của 2 rượu.
Bài 4: Đốt 1,06 gam hỗn hợp A gồm 2 rượu no đơn chức đồng đẳng kế tiếp nhau và dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong lấy dư thu được 5 gam kết tủa trắng.
Nếu cho 5,3 gam hỗn hợp đó tác dụng với Na dư và dẫn khí sinh ra đi qua ống đựng CuO đun nóng thì thu được 0,9 gam nước. Hãy xác định công thức phân tử của 2 rượu và thành phần % về khối lượng của chúng trong hỗn hợp.
Bài 5: Đun một rượu A với hỗn hợp lấy dư HBr và H2SO4 đặc thu được 12,3 gam chất hữu cơ B. Hiệu suất phản ứng đạt 60%. Phân tích nguyên tố chất B cho thấy %C=29,27; %H=5,69; % nguyên tố còn lại là 65,04%. Mặt khác hoá hơi 12,3 gam B thì thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 2,8 gam N2 ở cùng điều kiện.
Xác định công thức cấu tạo của A, B, biết A tác dụng với CuO tạo ra một andehit. Viết phương trình phản ứng.
Tính khối lượng chất A đã dùng.
Bài 6: Cho một rượu no X. Để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 0,35 mol oxi. 
Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo, gọi tên X.
Từ n-butan và các chất vô cơ cần thiết viết các phương trình phản ứng điều chế X.
Bài 7: Hỗn hợp X gồm rượu etylic và rượu đồng đẳng A. Đốt cháy cùng số mol mỗi rượu thì lượng H2O sinh ra từ rượu này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ rượu kia. Nếu đun nóng hỗn hợp với H2SO4 đặc ở 1800C thì chỉ thu được 2 olefin, trong đó có một olefin mạch nhánh. Hãy xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của hai rượu.
Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp A gồm 2 rượu no, đơn chức. Sản phẩm cháy lần lượt cho qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy bình 1 tăng 1,98 gam, bình 2 có 8 gam kết tủa. Mặt khác oxi hoá a gam A bằng CuO ở nhiệt độ cao cho đến khi phản ứng hoàn toàn, sản phẩm thu được cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 2,16 gam kết tủa.
Xác định CTCT và gọi tên 2 rượu.
b) Tính a.
Bài 9: Một bình kín thể tích 5,6 lít chứa hỗn hợp hơi 2 rượu đơn chức A, B và 12,8 gam Oxi ở 27oC và 2,635 atm. Bật tia lửa điện đốt cháy hết hỗn hợp trong bình rồi đưa về 127 oC, áp suất bình lức này là p.
Cho toàn bộ hỗn hợp khí có trong bình sau khi đốt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, rồi bình 2 đựng KOH đặc thấy khối lượng bình 1 tăng 7,56 gam và bình 2 tăng 10,56 gam.
Tìm áp suất p.
Biết trong hỗn hợp trên, rượu có khối lượng phân tử nhỏ có số mol gấp 9 lần số mol rượu có khối lượng phân tử lớn. Tìm CTPT của mỗi rượu.
c) Tình thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi rượu trong hỗn hợp.
Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn 14,5 gam hơi X gồm 3 rượu đơn chức mạch hở thu được hỗn hợp CO2 và hơi H2O theo tỷ lệ : VX : : Vhơi nước = 7 : 12 : 17.
Tìm tỉ khối hơi của X đối với H2.
Cho toàn bộ sản phẩm cháy cho hấp thụ hoàn toàn vào 800ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Tính khối lượng kết tủa thu được.
c) Xác định công thức phân tử của 3 rượu và tính phần trăm theo số mol mỗi rượu trong X, biết chúng là đồng đẳng liên tiếp. 
Bài 11: Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 rượu đơn chức A,B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 1400C thu được hỗn hợp 3 ete. Đốt cháy một phần hỗn hợp ete trên thu được 33 gam CO2 và 8,9 gam H2O. Xác định công thức của 2 rượu.
Bài 12: Đun nóng m gam hỗn hợp 2 rượu đơn chức với H2SO4 đặc được 0,672 lít (đktc) hỗn hợp 2 olefin là đồng đẳng liên tiếp. Trộn lượng olefin này với m gam hơi hỗn hợp 2 rượu trên trong một bình kín dung tích 10 lít. Bơm tiếp vào bình 12,8 gam Oxi. Sau khi bật tia lửa điện đốt cháy hết hỗn hợp, đưa nhiệt độ bình về 0oC thấy áp suất bình là 0,7168 atm.
Xác định công thức phân tử của hai rượu.
Tính phần trăm theo khối lượng mỗi rượu trong hỗn hợp.
(Giả thiết hiệu suất các phản ứng đạt 100%)
Bài 13: Trong một bình kín dung tích 16 lít chứa hỗn hợp hơi 3 rượu đơn chức liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Giữ nhiệt độ bình cố định ở 136,5oC rồi bơm thêm 17,92 gam oxi vào bình thấy áp suất bình đạt 1,68 atm. 
Bật tia lửa điện để đốt cháy hết hỗn hợp. Sản phẩm cháy cho qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 22,92 gam đồng thời xuất hiện 30 gam kết tủa.
Nếu sau khi bật tia lửa điện để đốt cháy hết hỗn hợp, giữ bình ở 273oC thì áp suất bình là bao nhiêu?
Xác định CTPT 3 rượu đã dùng?
Bài 14: Đốt cháy hoàn toàn a gam 2 rượu no đa chức mạch hở, không có cùng số nhóm chức thu được 11,44 gam CO2 và 6,84 gam H2O.
Xác định công thức cấu tạo của 2 rượu, biết tỉ khối hơi của rượu này so với rượu kia là 1,483.
Tính phần trăm theo khối lượng mỗi rượu trong hỗn hợp ?

File đính kèm:

  • docRuou 1.doc