Một số Bài tập về rượu (tiếp)

Bài 1: Một rượu A bậc 1 mạch hở (có thể no hoặc chứa một liên kết đôi) có CTPT là CxH10O. Lấy 0,01 mol A và 0,02 mol CH3OH trộn với 0,1 mol Oxi rồi đốt cháy hoàn toàn 2 rượu. Sau phản ứng thấy có oxi dư. Xác định công thức cấu tạo của A.

Bài 2: Đun 1,66 gam hỗn hợp 2 rượu với H2SO4 đặc ở 1800C thu được 2 anken là đồng đẳng liên tiếp. Nếu đốt cháy hỗn hợp 2 anken đó cần dùng 1,956 lít O2 đo ở 250C và 1,5 atm.

 

doc7 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1614 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Một số Bài tập về rượu (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
công thức phân tử của 2 rượu và thành phần % về khối lượng của chúng trong hỗn hợp.
Bài 5: Đun một rượu A với hỗn hợp lấy dư KBr và H2SO4 đặc thu được 12,3 gam chất hữu cơ B. Hiệu suất phản ứng đạt 60%. Phân tích nguyên tố chất B cho thấy %C=29,27; %H=5,69; % nguyên tố còn lại là 65,04%. Mặt khác hoá hơi 12,3 gam B thì thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 2,8 gam N2 ở cùng điều kiện.
Xác định công thức cấu tạo của A, B, biết A tác dụng với CuO tạo ra một andehit. Viết phương trình phản ứng.
Tính khối lượng chất A đã dùng.
Bài 6: Cho một rượu no X. Để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 0,35 mol oxi. 
Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo, gọi tên X.
Từ n-butan và các chất vô cơ cần thiết viết các phương trình phản ứng điều chế X.
Bài 7: Hỗn hợp X gồm rượu etylic và rượu đồng đẳng A. Đốt cháy cùng số mol mỗi rượu thì lượng H2O sinh ra từ rượu này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ rượu kia. Nếu đun nóng hỗn hợp với H2SO4 đặc ở 1800C thì chỉ thu được 2 olefin, trong đó có một olefin mạch nhánh. Hãy xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của hai rượu.
Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp A gồm 2 rượu no, đơn chức. Sản phẩm cháy lần lượt cho qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy bình 1 tăng 1,98 gam, bình 2 có 8 gam kết tủa. Mặt khác oxi hoá a gam A bằng CuO ở nhiệt độ cao cho đến khi phản ứng hoàn toàn, sản phẩm thu được cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 2,16 gam kết tủa.
Xác định CTCT và gọi tên 2 rượu.
Tính a.
Bài 9: Một bình kín thể tích 5,6 lít chứa hỗn hợp hơi 2 rượu đơn chức A, B và 12,8 gam Oxi ở 27oC và 2,635 atm. Bật tia lửa điện đốt cháy hết hỗn hợp trong bình rồi đưa về 127 oC, áp suất bình lức này là p.
Cho toàn bộ hỗn hợp khí có trong bình sau khi đốt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, rồi bình 2 đựng KOH đặc thấy khối lượng bình 1 tăng 7,56 gam và bình 2 tăng 10,56 gam.
Tìm áp suất p.
Biết trong hỗn hợp trên, rượu có khối lượng phân tử nhỏ có số mol gấp 9 lần số mol rượu có khối lượng phân tử lớn. Tìm CTPT của mỗi rượu.
Tình thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi rượu trong hỗn hợp.
Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn 14,5 gam hơi X gồm 3 rượu đơn chức mạch hở thu được hỗn hợp CO2 và hơi H2O theo tỷ lệ : VX : : Vhơi nước = 7 : 12 : 17.
Tìm tỉ khối hơi của X đối với H2.
Cho toàn bộ sản phẩm cháy cho hấp thụ hoàn toàn vào 800ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Xác định công thức phân tử của 3 rượu và tính phần trăm theo số mol mỗi rượu trong X, biết chúng là đồng đẳng liên tiếp. 
Bài 11: Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 rượu đơn chức A,B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 1400C thu được hỗn hợp 3 ete. Đốt cháy một phần hỗn hợp ete trên thu được 33 gam CO2 và 8,9 gam H2O. Xác định công thức của 2 rượu.
Bài 12: Đun nóng m gam hỗn hợp 2 rượu đơn chức với H2SO4 đặc được 0,672 lít (đktc) hỗn hợp 2 olefin là đồng đẳng liên tiếp. Trộn lượng olefin này với m gam hơi hỗn hợp 2 rượu trên trong một bình kín dung tích 10 lít. Bơm tiếp vào bình 12,8 gam Oxi. Sau khi bật tia lửa điện đốt cháy hết hỗn hợp, đưa nhiệt độ bình về 0oC thấy áp suất bình là 0,7168 atm.
Xác định công thức phân tử của hai rượu.
Tính phần trăm theo khối lượng mỗi rượu trong hỗn hợp.
(Giả thiết hiệu suất các phản ứng đạt 100%)
Bài 13: Trong một bình kín dung tích 16 lít chứa hỗn hợp hơi 3 rượu đơn chức liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Giữ nhiệt độ bình cố định ở 136,5oC rồi bơm thêm 17,92 gam oxi vào bình thấy áp suất bình đạt 1,68 atm. 
Bật tia lửa điện để đốt cháy hết hỗn hợp. Sản phẩm cháy cho qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 22,92 gam đồng thời xuất hiện 30 gam kết tủa.
Nếu sau khi bật tia lửa điện để đốt cháy hết hỗn hợp, giữ bình ở 273oC thì áp suất bình là bao nhiêu?
Xác định CTPT 3 rượu đã dùng?
Bài 14: Đốt cháy hoàn toàn a gam 2 rượu no đa chức mạch hở, không có cùng số nhóm chức thu được 11,44 gam CO2 và 6,84 gam H2O.
Xác định công thức cấu tạo của 2 rượu, biết tỉ khối hơi của rượu này so với rượu kia là 1,483.
Tính phần trăm theo khối lượng mỗi rượu trong hỗn hợp ?
Bài 15: Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm 3 rượu đơn chức A, B, C liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được hỗn hợp CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích : Vhơi nước = 8 : 13. Xác định CTPT mỗi rượu?
Bài 10 (34): Đun 9,7g hỗn hợp A gồm hai chất trong dãy đồng đẳng của brômbenzen trong dung dịch NaOH ở nhiệt độ cao và áp suất cao, rồi cho khí CO2 sục qua được hỗn hợp B gồm hai sản phẩm chứa oxi. Chia hỗn hợp B làm hai phần bằng nhau. Để trung hoà phần thứ nhất phải dùng 60 ml dung dịch NaOH 0,5M. Đốt phần thứ hai rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng Ba(OH)2. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 
1. Tính số mol các chất trong hỗn hợp A.
2. Tính độ tăng khối lượng ở bình 1 và bình 2.
3. Xác định CTPT và CTCT hai chất nếu chúng là đồng đẳng liên tiếp nhau và tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong A.
Bài 11 (40): Đốt cháy 9g hỗn hợp 2 rượu đơn chức, mạch hở thu được 17,6g CO2 và 9g H2O.
1. Xác định CTPT, viết CTCT mỗi rượu biết số cacbon trong mỗi rượu không vượt quá 4. Đọc tên.
2. Oxi hoá 9g hỗn hợp hai rượu trên bằng CuO được hỗn hợp sản phẩm A. Cho A tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được dung dịch B và 43,2g Ag. Thêm HCl dư vào dung dịch B thấy sinh ra 1,68 lít khí (đktc). Tính hiệu suất oxi hoá mỗi rượu thành anđêhít.
Bài 12 (42): Hỗn hợp X gồm 3 rượu đơn chức, mạch hở không phân nhánh A, B, C trong đó A là rượu chưa no chứa một nối đôi, còn B và C là đồng đẳng liên tiếp nhau.
Đốt cháy 13,12g X thu được 23,76g CO2 và 13,68g H2O.
1. Tính phần trăm về số mol của rượu A có trong X.
2. Định CTPT của A, B, C.
3. Este hoá 6,56g X với một lượng dư axit đơn chức D có H2SO4 làm xúc tác. Giả sử chỉ xảy ra phản ứng giữa axit với rượu tạo các este với hiệu suất 100%. Xác định công thức axit D biết sau phản ứng thu được 15,2g hỗn hợp 3 este.
Bài 13 (44): Hỗn hợp X gồm 2 rượu no, mạch hở A và B. Chia hỗn hợp X làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1 tác dụng với Na dư thu được 10,08 lít H2 (đktc) trong đó thể tích H2 do A sinh ra bằng 1/2 thể tích H2 do B sinh ra.
Phần hai đốt cháy hoàn toàn thu được 39,6g CO2 và 25,2g H2O.
1. Xác định CTPT, viết CTCT của A, B.
2. Tính phần trăm theo khối lượng mỗi rượu trong X.
3. Đun 13,8g rượu B với lượng dư axit đơn chức C (H2SO4 làm xúc tác) thu được 19,62g trieste duy nhất.
Xác định công thức axit C biết hiệu suất este hoá đạt 60%.
Bài 14 (45): Chia một lượng hỗn hợp X gồm một rượu no đơn chức và 2 ankan ở thể lỏng liên tiếp trong dãy đồng đẳng làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu được 0,8 lít khí 1,68 atm và 54,6oC.
Phần 2 Đốt cháy hoàn toàn thu được 12,76g CO2 và 7,56g H2O.
1. Tìm tỉ khối hơi của X đối với N2.
2. Xác định CTPT các chất trong X.
Bài 15 (46): Có một hỗn hợp gồm một ankan ở thể lỏng và 2 rượu no đơn chức liên tiếp trong dãy đồng đẳng. Cho hỗn hợp này phản ứng với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc).
Mặt khác cũng đốt cháy một lượng hỗn hợp như trên thu được 105,6g CO2 và 55,8g H2O.
1. Tìm tỉ khối hơi của hỗn hợp với oxi.
2. Xác định CTPT mỗi chất trong hỗn hợp.
3. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đã cho.
Bài 16 (47): Chia m gam hỗn hợp X gồm metanol và 3 hiđrôcacbon ở thể lỏng liên tiếp trong dãy đồng đẳng làm hai phần bằng nhau:
Phần 1 cho phản ứng với Na dư cho 1,12 lít H2 (đktc).
Phần 2 đốt cháy hoàn toàn. Sản phẩm cho đi qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình nặng thêm 146,7g đồng thời xuất hiện 443,25g kết tủa trắng.
1. Xác định CTPT 3 hiđrôcacbon trên.
2. Tính phần trăm theo khối lượng của metanol trong hỗn hợp.
Rượu bền
 Bài 17 (26): Đun nóng hỗn hợp 2 rượu đơn chức, mạch hở A, B với H2SO4 đặc ở 140oC được hỗn hợp 3 ete.
Đốt cháy 10,8g một ete trong số ba ete trên thu được 26,4g CO2 và 10,8g H2O.
1. Định CTPT, Viết CTCT A và B.
2. Chia 20g hỗn hợp A, B làm hai phần bằng nhau:
Phần 1 tác dụng với Na dư cho 2,8 lít H2 (đkc).
Phần 2 làm mất màu vừa đủ 50 ml dung dịch brôm.
Xác định nồng độ mol/l dung dịch brôm đã dùng.
Bài 18 (32): Đun nóng 2 rượu đơn chức mạch hở A, B với H2SO4 đặc thu được hỗn hợp ete, trong đó có ete C. Đốt cháy 1V hơi ete này cần 5,5V oxi, thu được 4V khí CO2. (Các thể tích đo ở cùng điều kiện).
1. Tìm công thức hai rượu A, B.
2. Người ta lại đun hỗn hợp A, B với axit D là đồng đẳng của axits oxalic (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì thu được một hỗn hợp este, trong đó có este E. Biết E chỉ chứa este. Để thuỷ phân 8,6g E cần 100 ml dung dịch NaOH 1M.
Tìm công thức của D và E, biết E mạch thẳng.
rượu với phương pháp giải đặc biệt
Bài 19 (29): Oxi hoá 15,2g hỗn hợp X gồm 2 rượu no đơn chức thu được hỗn hợp Y gồm anđêhít, xeton, rượu dư và nước (hiệu suất oxi hoá mỗi rượu không như nhau). Chia Y thành hai phần bằng nhau:
Phần 1 cho phản ứng với Na dư thu được 1,68 lít H2 (đkc).
Phần 2 cho phản ứng với dung dịch AgNO3 / NH3 (dư) thu được 16,2g Ag.
1. Tìm CTPT, viết CTCT hai rượu, biết chúng là hai đồng đẳng liên tiếp.
2. Tính hiệu suất phản ứng oxi hoá rượu tạo anđêhít.
3. Nếu biết hỗn hợp Y sau phản ứng nặng 18,56g, tính hiệu suất phản ứng oxi hoá rượu tạo xeton.
Bài 20 (36): Hỗn hợp X gồm rượu A, B. Hỗn hợp Y gồm 2 rượu A, C. Hỗn hợp Z gồm 2 rượu B, C. Đốt cháy 15g mỗi lượng hỗn hợp thì X cho 28,05g CO2 và 17,55g H2O. Y cho 26,4g CO2 và 16,2g H2O. Z cho 33g CO2 và 16,2g H2O.
1. Xác định CTPT của A, B, C, biết 3 rượu đều đơn chức, và trong đó có 1 rượu chưa no chứa một liên kết đôi, mạch hở.
2. Cho 15g hỗn hợp T gồm 3 rượu A, B, C phản ứng với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đkc). Định số gam mỗi rượu trong T, biết tổng khối lượng rượu B và C gấp 3,6875 lần khối lượng rượu A.
 Bài 21 (39): Hỗn hợp X gồm ba rượu đơn chức, mạch hở A, B, C trong đó có hai rượu cùng dãy đồng đẳng và hai rượu có phân tử lượng hơn kém nhau 2 đv C. Đốt cháy hỗn hợp X thu được một thể tích CO2 gấp ba lần thể tích H2 (đo trong cùng điều kiện) khi cho cùng lượng hỗn hợp X trên phản ứng với Na dư.
1. Xác định CTPT A, B, C biết số mol của rượu có số C ít

File đính kèm:

  • docRuou 2.doc