Mối quan hệ giữa số mol co2 ,số mol h2o ,số mol hidrocacbon và độ bội liên kết
A. No đơn chức B. ancol no C. ancol không no ,đa chức D.ancol không no một liên kết đôi
Câu 2 Đốt cháy một hỗn hợp các anđehit đồng đẳng thu được nCO2=nH2O thì anđehit thuộc dãy đồng đẳng :
A.Andehit no đơn chức B. anđehit no 2 chức C. anđehit vòng no D. anđehit không no đơn chức
không no đơn chức Câu 3 Đốt cháy một este thu được nCO2=nH2O thì este thuộc dãy đồng đẳng : A.este no đơn chức B. este no đa chức C. este đơn chức D. este không no đơn chức một liên kết đôi Câu 4 Chất X có công thức tổng quát là CxHyO2 , biết chất X là hợp chất no , mạch hở .Phát biểu nào không đúng: A. y=2x+2, X là ancol no 2 chức B.y=2x; X là anđehit no 2 chức C. y=2x-2,X là xeton no 2 chức D. y=2x ; X là axit hoặc este no đơn chức Câu 5 Đốt cháy hoàn toàn a mol một hidrocacbon A thu được b mol CO2 và c mol H2O .Biết b=a+c ,A thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây :A. ankan B.Anken C.ankin D.ankyl benzen Câu 6 Đốt cháy hoàn toàn a mol một axit đa chức X thu được b mol CO2 và c mol H2O .Biết b-c=a ,X thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây :A. CnH2n(COOH)2 B. CnH2n-1(COOH)3 C. CnH2n+1COOH D. CnH2n-1(COOH)2 Câu 7 Đốt cháy hoàn toàn a mol một axit đa chức X thu được b mol CO2 và c mol H2O .Biết b-c=a ,X. Tác dụng với NaHCO3 sinh ra số mol CO2 bằng số mol của X phản ứng.X thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây : A. no đơn chức B.không no đơn chức C. no ,hai chức D. không no , 2 chức Câu 8 Oxi hoá hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 ankan. Sản phẩm thu được cho đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng của bình 1 tăng 6,3 g và bình 2 có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là : A. 68,95g B. 59,1g C. 49,25g D. Kết quả khác Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol 2 ankan được 9,45g H2O. Sục hỗn hợp sản phẩm vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là:A. 37,5g B . 52,5g C . 15g D . 42,5g Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trongkhông khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí(ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là A. 56,0 lít. B. 78,4 lít. C. 70,0 lít. D. 84,0 lít. Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon cùng thuộc dãy đồng đẳng thu được 7,84 lít CO2 (đkc) và 11,7 gam H2O . Hai hidrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây : A. Anken B. Ankan C. Ankadien D. Ko xác định Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn v lit (đktc) hỗn hợp 2 hidrocacbon cùng thuộc dãy đồng đẳng, thu được 2,24 lít CO2 (đkc) và 2,52 gam H2O. Giá trị của v là :A. 0,112 lít B. 0,244 lít C. 0,896 lít D. 0,224 lít Câu 13: Đốt cháy hết hh X gồm ankan và xicloankan. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng dd NaOh đặc. Thấy khối lượng bình 1 tăng 4,14 gam và bình 2 tăng 6,16 gam. Số mol ankan trong hh là bao nhiêu ? Câu 14.Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được số gam kết tủa là A.30 gam. B. 10 gam. C.20 gam. D. 40 gam. Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí hiđro làA. 12,9. B. 25,8. C. 22,2. D. 11,1. Câu 16.Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm một ankan và một anken thu được x mol H2O và y mol CO2. Quan hệ giữa x và y là A. x≥y. B.x≤y. C.xy. Câu 17.Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 anken thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Số lít O2 (đktc) đã tham gia phản ứng cháy là A. 11,2 lit. B. 16,8 lit. C. 22,4 lit. D. 5,6 lit. Câu 18.Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 3 anken rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng dung dịch axit sunfuric đặc và bình 2 đựng dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình 1 tăng m gam và khối lượng bình 2 tăng (m + 5,2)gam. Giá trị của m là A.1,8 gam. B. 5,4 gam. C. 3,6 gam. D. 7,2 gam. Câu 19.Hỗn hợp X gồm C3H4 C3H6, C3H8 có tỉ khối hơi đối với khí hidro bằng 21. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít hỗn hợp X (đktc) rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch nước vôi trong có dư thì độ tăng khối lượng của bình là A.2,7 gam. B.6,6 gam. C. 7,3 gam. D. 9,3gam Câu 20: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là:A. 18,60 gam. B. 18,96 gam. C. 20,40 gam. D. 16,80 gam. Câu 21: Một hỗn hợp gồm 2 ankin khi đốt cháy cho ra 13,2 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Tính khối lượng brom có thể cộng vào hỗn hợp trên A. 16 gam. B. 24 gam. C. 32 gam. D. 4 gam. Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức phân tử của X là A. C2H4. B. CH4. C. C2H6. D. C3H8. Câu 23: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H2; 0,15 mol C2H4 ; 0,2 mol C2H6 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với bột Ni xúc tác 1 thời gian được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y được số gam CO2 và H2O lần lượt là A. 39,6 và 23,4. B. 3,96 và 3,35. C. 39,6 và 46,8. D. 39,6 và 11,6. Câu 24: Đốt cháy m gam hỗn hợp C2H6, C3H4, C3H8, C4H10 được 35,2 gam CO2 và 21,6 gam H2O. Giá trị của m là A. 14,4. B. 10,8. C. 12. D. 56,8. Câu 25: Đốt cháy 1 hiđrocacbon A được 22,4 lít khí CO2 (đktc) và 27 gam H2O. Thể tích O2 (đktc) (l) tham gia phản ứng là: A. 24,8. B. 45,3. C. 39,2. D. 51,2. Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO2bằng số mol H2O. Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là A. 75% và 25%. B. 20% và 80%. C. 35% và 65%. D. 50% và 50%. Câu 27 Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 3 ankin A, B, C thu được 3,36 lít CO2 và 1,8g H2O. Vậy số mol hỗn hợp anin bị đốt cháy là : A. 0,15 mol B. 0,25 mol C. 0,08 mol D. 0,05 mol Câu 28. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin được 0,2 mol H2O. Nếu hidro hoá hoàn toàn 0,1 mol ankin này rồi đốt cháy thì số mol H2O thu được A. 0,3 mol B. 0,4 mol C. 0,5 mol D. 0,6 mol Câu 29: Khi đốt một ancol đơn chức (X) thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ thể tích VCO2 : VH2O = 4 : 5. CTPT của X là A. C2H6O B. C3H6O C. C4H10O D. C5H12O Câu 30: Chia hỗn hợp X gồm hai ancol no đơn chức mạch hở thành hai phần bằng nhau: Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn thu được 0,2 mol CO2. Phần 2: Sau khi bị hiđrát hóa hoàn toàn thu được hỗn hợpY gồm hai anken. Đốt cháy hoàn toàn hai anken này thu được m gam nước. Giá trị m làA. 1,8 gam B. 3,6 gam C. 2,7 gam D. 4,5 gam. Câu 31: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là A. m = 2a - . B. m = 2a - . C. a + . D. a - . Câu 32: Chia hỗn hợp 2 rượu no đơn chức thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Phần 2 tách nước hoàn toàn thu được 2 anken. Số gam H2O tạo thành khi đốt cháy hoàn toàn 2 anken trên là. A. 3,6. B. 2,4. C. 1,8. D. 1,2. Câu 33 (Câu 27-DH-10-A): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 3,808 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của m là A. 5,42. B. 5,72. C. 4,72. D. 7,42. Câu 34 (Câu 2-DH-10-B): Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH) cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là A. 11,20. B. 4,48. C. 14,56. D. 15,68. Câu 35:Chia m gam hỗn hợp 2 rượu no đơn chức làm 2 phần bằng nhau -Phần 1 : Đốt cháy hoàn toàn thu được 2,24 lít CO2 đktc -Phần 2:Oxi hóa hoàn toàn bằng CuO thì thu được 2 anđehit.Đốt cháy hoàn toàn hai anđehit náy thì thu được bao nhiêu gam H2O A.0,36 gam B.0,54 gam C.0,9 gam D.1,8 gam Câu 36: Đốt cháy một hỗn hợp các đồng đẳng của anđehit ta thu được số mol CO2 = số mol H2O thì đó là dãy đồng đẳng: A. Anđehit đơn chức no B. Anđehit vòng no C. Anđehit hai chức no D. Cả A, B, C đều đúng Câu 37: Cho các hợp chất hữu cơ: (1) ankan; (2) ancol no, đơn chức, mạch hở; (3) xicloankan;(4) ete no, đơn chức, mạch hở; (5) anken; (6) ancol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở; (7) ankin; (8) anđehit no, đơn chức, mạch hở; (9) axit no, đơn chức, mạch hở; (10) axit không no (có một liên kết đôi C=C), đơn chức. Dãy gồm các chất khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO2 bằng số mol H2O là: A. (1), (3), (5), (6), (8). B. (3), (4), (6), (7), (10). C. (3), (5), (6), (8), (9). D. (2), (3), (5), (7), (9). Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được 0,351 gam H2O và 0,4368 lít khí CO2 (ở đktc). Biết X có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Chất X là A. O=CH-CH=O. B. CH2=CH-CH2-OH. C. CH3COCH3. D. C2H5CHO. Câu 38: Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N lần lượt là A. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2. B. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2. C. 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol C3H4. D. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4. Câu 39: Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là A. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3. B. C2H5OH và C4H9OH. C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2. D. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2. Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là A. C3H8. B. C2H6. C. C3H4. D. C3H6. Câu 41: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là A. 22,80. B. 34,20. C. 27,36. D. 18,24. Câu 42: Hỗn hợp X gồm axit panmitic,
File đính kèm:
- hoa huu co on thi dai hoc 2011.doc