Ma trận và đề kiểm tra 45 phút môn Hóa học Lớp 9 - Tiết 60

1. Rượu etylic - Tính chất vật lý, khái niệm độ rượu, tính chất hóa học, ứng dụng, phương pháp điều chế rượu etylic từ tinh bột, đường hoặc từ etilen - Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học.

- Phân biệt rượu etylic với benzen

Số câu hỏi 2

Số điểm 1,0

2. Axit axetic - Tính chất vật lí của axit

- Tính chất hóa học của axit: là axit yếu, có tính chất chung của một axit, tác dụng với rượu etylic tạo thành este.

- Phương pháp điều chế axit axetic bằng cách lên men rượu etylic. - Quan sát thí nghiệm rút ra được tính chất hóa học của axit axetic.

- Dự đoán và kết luận về tính chất hóa học của axit axetic.

- Phân biệt axit axetic với rượu etylic và các chất lỏng khác. - Tính nồng độ axit hoặc khối lượng dung dịch axit tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.

Số câu hỏi 1 1

Số điểm 0,5 0,5

3. Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic. - Biết và chứng minh được mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic. - Thiết lập sơ đồ mối liên hệ giữa giữa etilen, rượu etylic, axit axetic và etyl axetat

- Viết được các phương trình hoá học biểu diễn sơ đồ chuyển hoá.

- Phân biệt các chất lỏng cụ thể dựa vào tính chất hóa học - Tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp lỏng.

Số câu hỏi 2 1/2

Số điểm 4,0 1,5

4. Chất béo - Công thức tổng quát của chất béo, đặc điểm cấu tạo

- Tính chất vật lí, tính chất hóa học: phản ứng thủy phân trong môi trường axit và môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa) - Quan sát thí nghiệm rút ra tính chất của chất béo.

- Phân biệt chất béo (dầu ăn, mỡ ăn) với hiđrocacbon (dầu, mỡ công nghiệp) - Tính khối lượng xà phòng thu được theo hiệu suất phản ứng.

 

doc5 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 531 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ma trận và đề kiểm tra 45 phút môn Hóa học Lớp 9 - Tiết 60, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra 45 phút – Tiết 60
Ma trận đề kiểm tra
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở mức cao hơn
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Rượu etylic
- Tính chất vật lý, khái niệm độ rượu, tính chất hóa học, ứng dụng, phương pháp điều chế rượu etylic từ tinh bột, đường hoặc từ etilen
- Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học.
- Phân biệt rượu etylic với benzen 
- Tính khối lượng rượu tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng có sử dụng độ rượu và hiệu suất quá trình.
Số câu hỏi
2
2
Số điểm
1,0
1,0 (10%)
2. Axit axetic 
- Tính chất vật lí của axit
- Tính chất hóa học của axit: là axit yếu, có tính chất chung của một axit, tác dụng với rượu etylic tạo thành este.
- Phương pháp điều chế axit axetic bằng cách lên men rượu etylic. 
- Quan sát thí nghiệm rút ra được tính chất hóa học của axit axetic.
- Dự đoán và kết luận về tính chất hóa học của axit axetic.
- Phân biệt axit axetic với rượu etylic và các chất lỏng khác. 
- Tính nồng độ axit hoặc khối lượng dung dịch axit tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
Số câu hỏi
1
1
2
Số điểm
0,5
0,5
1,0 (10%)
3. Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
- Biết và chứng minh được mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
- Thiết lập sơ đồ mối liên hệ giữa giữa etilen, rượu etylic, axit axetic và etyl axetat
- Viết được các phương trình hoá học biểu diễn sơ đồ chuyển hoá.
- Phân biệt các chất lỏng cụ thể dựa vào tính chất hóa học
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp lỏng.
- Tính hiệu suất của phản ứng este hóa 
Số câu hỏi
2
1/2
1/2
3
Số điểm
4,0
1,5
1,5
7,0 (70%)
4. Chất béo
- Công thức tổng quát của chất béo, đặc điểm cấu tạo 
- Tính chất vật lí, tính chất hóa học: phản ứng thủy phân trong môi trường axit và môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa) 
- Quan sát thí nghiệm rút ra tính chất của chất béo.
- Phân biệt chất béo (dầu ăn, mỡ ăn) với hiđrocacbon (dầu, mỡ công nghiệp)
- Tính khối lượng xà phòng thu được theo hiệu suất phản ứng.
Số câu hỏi
2
2
Số điểm
1,0
1,0 (10%)
Tổng số câu
Tổng số điểm
5
2,5
(25%)
2
4,0
(40%)
1
0,5
(5%)
1/2
1,5
(15%)
1/2
1,5
(15%)
9
10,0
(100%)
Họ và tên: KIỂM TRA MÔN HÓA HỌC 9 
Lớp:  Thời gian: 45 phút
 Bài số 2: Tiết 60 – Học kì II
Điểm
Lời phê của giáo viên
Đề Bài:
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng
Câu 1: Rượu etylic phản ứng được với Na vì: 
A. Trong phân tử có nhóm –CHO
B. Trong phân tử có nhóm –COOH
C. Trong phân tử có nhóm –COCH3
D. Trong phân tử có nhóm –OH
Câu 2: Axit axetic không thể tác dụng với chất nào dưới đây?
A.	Ag
B. Cu(OH)2
C. Mg
D. Na2CO3
Câu 3: Rượu 40o nghĩa là: 
A. Dung dịch rượu trong nước có 40% khối lượng là rượu etylic.
B. Có 40g rượu etylic tan trong 100g nước 
C. Có 40 ml rượu etylic trong 100ml hỗn hợp rượu và nước.
D. Có 40 ml rượu etylic trong 100ml nước. 
Câu 4: Để trung hòa vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 4M thì gam axit axetic (CH3COOH) cần dùng là: 
A.	40g
B. 24g 
C. 14g
D. 10g
Câu 5: Phương pháp nào dưới đây có thể làm sạch vết dầu ăn dính vào quần áo?
A. Giặt bằng nước
B. Giặt bằng nước muối
C. Tẩy bằng dấm
D. Tẩy bằng xăng
Câu 6: Phản ứng đặc trưng của este là: 
A. Phản ứng thủy phân. 
B. Phản ứng cháy. 
C. Phản ứng cộng.
D. Phản ứng thế.
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 7: (2,0 điểm)
Viết phương trình phản ứng thực hiện dãy chuyễn hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
C2H4 → C2H5OH → CH3COOH → CH3COOC2H5 → CH3COONa
Câu 8: (2,0 điểm). Nêu 2 phương pháp hóa học khác nhau để nhận biết 2 dung dịch CH3COOH, C2H5OH.	 
Câu 9: (3,0 điểm)
Để trung hòa 15,2 gam hỗn hợp A gồm CH3COOH và C2H5OH cần vừa đủ 5,6g KOH 
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
b. Thêm H2SO4 đặc vào hỗn hợp A rồi đun nóng đến khi phản ứng xong. Tính khối lượng este thu được nếu hiệu suất phản ứng đạt 60%
(Biết C = 12; H = 1; O = 16;K = 39 )
ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Trả lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
D
A
C
B
D
A
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 7: (2,0 điểm)
Viết đúng mỗi phương trình được 0,5 điểm (Không cân bằng hoặc thiếu điều kiện trừ 0,25 điểm)
a. C2H4 + H2O axit C2H5OH
b. C2H5OH + O2 men giấm CH3COOH + H2O
c. CH3COOH + C2H5OH H2SO4đặc; to CH3COOC2H5 + H2O 
d. CH3COOC2H5 + NaOH to CH3COONa + C2H5OH
Câu 8: (2,0 điểm).
a. Dùng quỳ tím: nhận ra axit CH3COOH làm quỳ tím hóa đỏ. Rượu etylic không làm đổi màu quỳ tím (1,0 điểm)
b. Dùng Na2CO3( hoặc CaCO3): có khí thoát ra là CH3COOH 
 2CH3COOH + Na2CO3 	 2CH3COONa + CO2 + H2O
C2H5OH không phản ứng. (1,0 điểm)
Câu 9: (3,0 điểm)
a. Trung hòa A bằng KOH thì chỉ có CH3COOH tham gia phản ứng
CH3COOH + KOH -> CH3COOK + H2O (0,5 điểm)
 (0,25 điểm)
Theo phương trình 
 mCH3COOH = 0,1.60 = 6 (g) (0,25 điểm)
Vậy: phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp A là:
 (0,5 điểm)
b. 
 (0,25 điểm)
Số mol C2H5OH >số mol CH3COOH nên C2H5OH dư -> tính số mol este theo axit
=> Số mol este sinh ra trên lí thuyết = số mol CH3COOH = 0,1 mol 
Khối lượng este sinh ra trên thực tế là: 0,1 . 88 .60% = 5,28 gam (0,75 điểm) 
Lưu ý: học sinh có cách giải khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa

File đính kèm:

  • docNhom 1 de kiem tra hoa 9 tiet 60.doc.doc
Giáo án liên quan