Ma trận đề kiểm tra 1 tiết năm học 2011-2012 môn Sinh học Lớp 8
CHỦ ĐỀ
( nội dung, chương) NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG
THẤP CAO
Chương I: Khái quát về cơ thể người
4 tiết - Nêu được đặc điểm của cơ thể người.
- Mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng của chúng.
- Biết khái niệm phản xạ, các thành phần của cung phản xạ - Hiểu được cấu tạo của tế bào liên quan đến chức năng. - Biết được cơ quan thụ cảm, cơ quan phản ứng qua các ví dụ. Phân tích được đường di của cung phản xạ qua các ví dụ.
26.67 % = 80 điểm 50 % = 40 điểm 20 % = 16 điểm 15 % = 12 điểm 15 % = 12 điểm
Chương II : Vận động
5 tiết - Mô tả cấu tạo của xương dài và của bắp cơ.
- Nguyên nhân của mỏi cơ
- Nêu được thành phần hóa học của xương - Nêu được cơ chế lớn lên và dài ra của xương
- Nêu ý nghĩa của việc rèn luyện và lao động đối với sự phát triển bình thường của hệ cơ xương
- Nêu được tính chất của xương. - Giải thích được sự phù hợp giữa cấu tạo xương với tư thế đứng thẳng
- giải thích được vì sao xương động vật bị đun lâu thì bở. - Nêu các biện pháp chống cong vẹo cột sống ở học sinh.
33.33 % = 100 điểm 20 % = 20 điểm 30 % = 30 điểm 30 % = 30 điểm 20 % = 20 điểm
Chương III: Tuần hoàn
6 tiết - Các thành phần của máu.
- Trình bày khái niệm miễn dịch, huyết áp
- Chu kì hoạt động của tim
- Sơ đồ truyền máu - Xác định các chức năng mà máu đảm nhiệm liên quan với các thành phần cấu tạo.
- Các nguyên tắc truyền máu - Nêu được các ứng dụng của hiện tượng đông máu - Ý nghĩa của phong trào hiến máu nhân đạo
- Áp dụng giải bài tập: vì sao các nhóm máu lại cho ( nhận ) được với nhau.
40% = 120 điểm 25% = 30 điểm 35 % = 42 điểm 15 % = 18 điểm 25 % = 30 điểm
Tổng số câu
Tổng số điểm
100%= 300 điểm 3 câu
90 điểm
30 % 3 câu
88 điểm
30 % 2 câu
60 điểm
20% 2 câu
62 điểm
20%
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC 2011 - 2012 MÔN SINH HỌC 8 CHỦ ĐỀ ( nội dung, chương) NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG THẤP CAO Chương I: Khái quát về cơ thể người 4 tiết - Nêu được đặc điểm của cơ thể người. - Mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng của chúng. - Biết khái niệm phản xạ, các thành phần của cung phản xạ - Hiểu được cấu tạo của tế bào liên quan đến chức năng. - Biết được cơ quan thụ cảm, cơ quan phản ứng qua các ví dụ. Phân tích được đường di của cung phản xạ qua các ví dụ. 26.67 % = 80 điểm 50 % = 40 điểm 20 % = 16 điểm 15 % = 12 điểm 15 % = 12 điểm Chương II : Vận động 5 tiết - Mô tả cấu tạo của xương dài và của bắp cơ. - Nguyên nhân của mỏi cơ - Nêu được thành phần hóa học của xương - Nêu được cơ chế lớn lên và dài ra của xương - Nêu ý nghĩa của việc rèn luyện và lao động đối với sự phát triển bình thường của hệ cơ xương - Nêu được tính chất của xương. - Giải thích được sự phù hợp giữa cấu tạo xương với tư thế đứng thẳng - giải thích được vì sao xương động vật bị đun lâu thì bở. - Nêu các biện pháp chống cong vẹo cột sống ở học sinh. 33.33 % = 100 điểm 20 % = 20 điểm 30 % = 30 điểm 30 % = 30 điểm 20 % = 20 điểm Chương III: Tuần hoàn 6 tiết - Các thành phần của máu. - Trình bày khái niệm miễn dịch, huyết áp - Chu kì hoạt động của tim - Sơ đồ truyền máu - Xác định các chức năng mà máu đảm nhiệm liên quan với các thành phần cấu tạo. - Các nguyên tắc truyền máu - Nêu được các ứng dụng của hiện tượng đông máu - Ý nghĩa của phong trào hiến máu nhân đạo - Áp dụng giải bài tập: vì sao các nhóm máu lại cho ( nhận ) được với nhau. 40% = 120 điểm 25% = 30 điểm 35 % = 42 điểm 15 % = 18 điểm 25 % = 30 điểm Tổng số câu Tổng số điểm 100%= 300 điểm 3 câu 90 điểm 30 % 3 câu 88 điểm 30 % 2 câu 60 điểm 20% 2 câu 62 điểm 20% Qui ra thang điểm 10 3đ 3đ 2đ 2đ ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN: SINH HỌC 8 Phản xạ là gì? Cho Ví dụ? 1.5đ Phân tích đường đi của cung phản xạ qua ví dụ nêu ở câu 1? 1đ Nêu thành phần hóa học của xương? Giải thích vì sao xương người già giòn và dễ gãy? 1.5đ Xương to ra và dài ra do đâu? Vì sao xương động vật hầm lâu thì bở? 2đ Viết sơ đồ truyền máu? 1đ Nêu chức năng của hồng cầu? 1đ Phong trào hiến máu nhân đạo, và hiện tượng đông máu ở người có ý nghĩa gì? 2đ ĐÁP ÁN 1. Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh. 1đ VD: hs cho ví dụ đúng 0.5đ 2. Hs phân tích theo các ví dụ của cá nhân đúng đạt 1đ 3. Thành phần hóa học của xương: chất khoáng và cốt giao. 0.5đ Xương người già giòn và dễ gãy vì tỉ lệ cốt giao giảm, sự phân hủy xương diễn ra nhanh hơn sự tạo thành. 1đ 4. Xương to ra nhờ tế bào màng xương phân chia. Xương dài ra nhờ sụn tăng trưởng.. 1đ Xương động vật hầm lâu thì bở do cốt giao bị phân hủy bởi nhiệt nên xương thiếu sự mềm dẻo. B O O A A AB AB B 5. Sơ đồ truyền máu. 1đ 6. Chức năng hồng cầu: vận chuyển oxi, chất dinh dưỡng đến tế bào ,vận chuyển cacbonic và chất không cần thiết đến cơ quan bài tiết. 0.5đ 7. Ý nghĩa đông máu: chống mất máu. 1đ Ý nghĩa truyền máu: cứu người và dự trữ máu kịp thời. 1đ
File đính kèm:
- ma tran va de si8 giua ki1.doc