Luyện thi Đại học, Cao đẳng - Ứng dụng tính đơn điệu của hàm số phần 2 - Nguyễn Dương
Vậy x x 0 là nghiệm duy nhất của phương trình
Định lí 4: Nếu đồ thị hàm số y = f(x) lồi (lõm) trên khoảng (a;b) thì phương trình f(x) = m có tối
đa 2 nghiệm
Chứng minh : bạn đọc tự chứng minh , dựa vào hình dáng của đồ thì hàm y = f(x) lồi
(hoặc lõm ) trên (a, b ) , dễ thấy đường thẳng : y = m cắt đồ thị tại tối đa là 2 điểm
pt f x m : ( ) có tối đa là hai nghiệm
Luyện thi ĐH chất lượng cao ths . Nguyễn Dương 093 252 8949 ứng dụng tính đơn điệu của hàm số ( phần 2 ) Một số Ví dụ : Ví dụ 1 : (D2004) Chứng minh rằng phương trình sau có đúng một nghiệm : 5 2 2 1 0x x x (1) Bài giải : 5 2(1) 2 1x x x 5 2( 1)x x , do 0x không là nghiệm của phương trình , điều kiện : 0x Chia cả hai vế cho x 2 ta được : 2 3 2 2 ( 1) 1(1 )xx x x Xét hai hàm số sau : 3 2( ) , '( ) 3 0 (0, )f x x f x x x , hàm tăng trên ( 0 , ) 2 2 1 1 1( ) (1 ) ; '( ) (1 ) 0 (0, )g x g x x x x x , hàmgiảm trên ( 0 , ) phương trình (1) có nhiều nhất là một nghiệm (*) Mặt khác ta có 5 2( ) 2 1h x x x x liên tục trên ( 0 , ) và (1). (2) ( 3)(23) 0 ( ) 0h h h x có nghiệm thuộc (1,2) (**) Từ (*) và (**) kết luận : phương trình (1) có một nghiệm duy nhất Ví dụ 2 : giải phương trình : 3 .2 3 2 1x xx x (1) Bài giải : (1) (2 1)3 2 1xx x (*) rõ ràng 1 2 x không là nghiệm của phương trình , chia hai vế cho Nha trang 8/2009 Định lý 3 :: Nếu hàm số y = f(x) luôn đồng biến ( hoặc luôn nghịch biến) và hàm số y = g(x) luôn nghịch biến (hoặc luôn đồng biến) và liên tục trên D thì số nghiệm của phương trình f(x) = g(x) không nhiều hơn một. Chứng minh: Giả sử phương trình f(x) = g(x) có nghiệm 0 0 0( ) ( )x x f x g x Nếu 0x x thì 0( ) ( ) ( ) ( ) ( )f x f x g x f x g x vô nghiệm. Nếu 0x x thì 0( ) ( ) ( ) ( ) ( )f x f x g x f x g x vô nghiệm Vậy 0x x là nghiệm duy nhất của phương trình Định lí 4: Nếu đồ thị hàm số y = f(x) lồi (lõm) trên khoảng (a;b) thì phương trình f(x) = m có tối đa 2 nghiệm Chứng minh : bạn đọc tự chứng minh , dựa vào hình dáng của đồ thì hàm y = f(x) lồi (hoặc lõm ) trên (a, b ) , dễ thấy đường thẳng : y = m cắt đồ thị tại tối đa là 2 điểm : ( )pt f x m có tối đa là hai nghiệm Luyện thi ĐH chất lượng cao ths . Nguyễn Dương 093 252 8949 (2x – 1 ) 0 ta được : 2 13 2 1 x x x điều kiện : 1 1( , ) ( , ) 2 2 x Xét hàm : ( ) 3 '( ) 3 ln 3 0 ( )x xf x f x f x là hàm đồng biến và liên tục trên các khoảng 1 1( , ) ; ( , ) 2 2 Xét hàm : 2 2 1 4( ) , '( ) 0 ( ) 2 1 (2 1) xg x g x g x x x là hàm nghịch biến và liên tục trên các khoảng 1 1( , ) ; ( , ) 2 2 (*) có không quá một nghiệm thuộc 1( , ) 2 và có không quá một nghiệm 1( , ) 2 1: 1( , ) 2 TH x ta thấy ( 1) ( 1) 1f g x là một nghiệm của phương trình 2 1: ( , ) 2 TH x ta thấy (1) (1) 1f g x là một nghiệm của phương trình Kết luận : Phương trình có hai nghiệm : 1x ứng dụng giải hệ hoán vị vòng quang : ví dụ 1 : Giải hệ phương trình 3 2 3 2 3 2 2 2 2 x y y y y z z z z x x x bài giải : Xét hàm số f(t) = t3 + t2 + t - 2. f’(t) = 3t2 + 2t + 1 > 0 t R. Vậy hàm số f(t) đồng biến trên R. Giả sử x = maxx,y,z hay x y và x z suy ra x = f(y) f( z) = y và x= f(y) f(x) = z . Từ đó ta có y z và y x. Suy ra f(y) f(z) hay z x. Do đó x y z x từ đó x = y = z = 1. Bài tập về nhà Bài tập 1: Giải hệ phương trình 3 2 3 2 3 2 3 3 ln( 1) 3 3 ln( 1) 3 3 ln( 1) x z x x x y y y y y z z z z x Bài tập 2: Giải hệ phương trình 3 2 3 3 2 3 3 2 3 2 2 18 2 3 18 2 3 18 x x z z y y y y z z x x Bài tập 3: Giải hệ phương trình 3 2 3 3 2 3 3 2 2 2 2 1 2 2 1 2 2 1 x z z x x x y y y y z z Luyện thi ĐH chất lượng cao ths . Nguyễn Dương 093 252 8949 Bài tập 4: Giải phương trình: 2009x + 2010x = 4017x + 2 Bài tập 5: Giải phương trình: 33 1 log (1 2 )x x x Bài tập 6: Giải phương trình: cos cos1 cos 2 4 3.4x xx Bài tập 7 : chứng minh rằng 22 2 11x x có nghiệm duy nhất Bài tập 8 : gải phương trình Bài giảng này gồm tất cả 10 phần trên đây là phần 1 , các phần tiếp theo tôi tiếp tục đăng trên trang web của tôi để các bạn tham khảo Phần 3 : ứng dụng tính đơn điệu để chứng minh bất đẳng thức Nha trang 8/2009
File đính kèm:
- ung dung tinh don dieu phan 2.pdf