Luyện tập: Xác định công thức Hoá Học

Phương pháp 1: Xác định công thức hoá học dựa trên biểu thức đại số.

* Cách giải:

- Bước 1: Đặt công thức tổng quát.

- Bước 2: Lập phương trình(Từ biểu thức đại số)

- Bước 3: Giải phương trình -> Kết luận

 Các biểu thức đại số thường gặp.

- Cho biết % của một nguyên tố.

- Cho biết tỉ lệ khối lượng hoặc tỉ lệ %(theo khối lượng các nguyên tố).

pdf184 trang | Chia sẻ: namphuong90 | Lượt xem: 1384 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Luyện tập: Xác định công thức Hoá Học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m A cho vào dung dịch xút dư tới khi hết phản ứng thấy thoát ra 6,72 lít H2 
(đktc). 
- Lấy m gam A hoà tan bằng một lượng vừa đủ dung dịch axit HCl thì thu được một 
dung dịch và 8,96 lit H2 (đktc). 
Hãy tính m gam và thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp. 
Đáp số: 
m = 24,65g trong đó mBa = 19,55g, mAl = 2,7g, mMg = 2,4g. 
Bài 3: Hoà tan hỗn hợp gồm Fe, Zn trong 500ml dung dịch HCl 0,4M được dung dịch A 
và 10,52g muối khan. 
a/ Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại. 
b/ Tính thể tích dung dịch B gồm NaOH 0,02M và Ba(OH)2 cần dùng để trung hoà dung 
dịch A. 
Đáp số: 
a/ %Fe = 46,28% và %Zn = 53,72% 
b/ Vdd B = 1(lit) 
Bài 4 Hoà tan hết 12g hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hoá trị II không đổi) vào 200ml 
dung dịch HCl 3,5M thu được 6,72 lit khí (đktc). Mặt khác lấy 3,6g kim loại M tan hết vào 
400ml dung dịch H2SO4 nồng độ 1M thì H2SO4 còn dư. 
a/ Xác định kim loại M. 
b/ Tính thành phần % theo khối lượng của Fe, M trong hỗn hợp. 
Đáp số:a/ M là Mg. b/ %Mg = 30% và %Fe = 70%. 
Bài 8: Hoà tan hết 11,3g hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R (hoá trị II không đổi) vào 300ml 
dung dịch HCl 2,5M thu được 6,72 lit khí (đktc). Mặt khác lấy 4,8g kim loại M tan hết vào 
200ml dung dịch H2SO4 nồng độ 2M thì H2SO4 còn dư. 
a/ Xác định kim loại R. 
b/ Tính thành phần % theo khối lượng của Fe, R trong hỗn hợp. 
Bài 9: Hoà tan hết 12,1g hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hoá trị II không đổi) vào 
150ml dung dịch HCl 3M thì thu được 4,48 lit khí (đktc). Mặt khác muốn hoà tan hết 
4,875g kim loại M thì cần phải dùng 100ml dung dịch H2SO4 0,75M, dung dịch thu được 
không làm đổi màu giấy quỳ. 
Trường PTDT Nội trú Than Uyên 
Phạm Văn Lợi 88 
Bài 10: Hỗn hợp A gồm Mg và kim loại M hoá trị III, đứng trước hiđrô trong dãy hoạt 
động hoá học. Hoà tan hoàn toàn 1,275 g A vào 125ml dd B chứa đồng thời HCl nồng độ 
C1(M) và H2SO4 nồng độ C2(M). Thấy thoát ra 1400 ml khí H2 (ở đktc) và dd D. Để trung 
hoà hoàn toàn lượng a xít dư trong D cần dùng 50ml dd Ba(OH)2 1M. Sau khi trung hoà 
dd D còn thu được 0,0375mol một chất rắn không hoà tan trong HCl. 
a/ Viết các PTPƯ xảy ra. 
b/ Tính C1 và C2 của dd B. 
c/ Tìm NTK của kim loại M (AM) và khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A đem thí 
nghiệm. 
Biết rằng để hoà tan 1,35g M cần dùng không quá 200ml dd HCl 1M. 
Hướng dẫn giải: 
a/ các PTHH xảy ra. 
Mg + 2H+  Mg2+ + H2 (1) 
2M + 6H+  2M3+ + 3H2 (2) 
Trong dd D có các Ion: H+dư , Cl- , SO4
2- , Mg2+, M3+. 
Trung hoà dd D bằng Ba(OH)2. 
H+ + OH-  H2O (3) 
Ba2+ + SO4
2-  BaSO4 (4) 
Theo bài ra ta có: 
Số mol OH- = 2 số mol Ba(OH)2 = 0,05 . 1 . 2 = 0,1 mol 
Số mol Ba2+ = số mol Ba(OH)2 = 0,05 mol. 
b/ Số mol H+ trong dd B = 0,125C1 + 2 . 0,125C2 
số mol H+ tham gia các phản ứng (1,2,3) là: 0,0625 . 2 + 0,1 = 0,225 mol 
( Vì số mol của H2 thoát ra = 0,0625 mol ) 
Ta có: 0,125C1 + 2 . 0,125C2 = 0,225 (*) 
Mặt khác , số mol Ba2+ = 0,05 mol > số mol của BaSO4 = 0,0375 mol. 
Như vậy chứng tỏ SO4
2- đã phản ứng hết và Ba2+ còn dư. 
Do đó số mol của SO4
2- = số mol của BaSO4 = 0,0375 mol. 
Nên ta có nồng độ mol/ lit của dd H2SO4 là: C2 = 0,0375 : 0,125 = 0,3M 
Vì số mol của H2SO4 = số mol của SO4
2- = 0,0375 (mol) 
Trường PTDT Nội trú Than Uyên 
Phạm Văn Lợi 89 
Thay và ( * ) ta được: C1 = 1,2 M 
c/ PTPƯ hoà tan M trong HCl. 
2M + 6HCl  2MCl3 + 3H2 (5) 
Số mol HCl = 0,2 x 1 = 0,2 mol 
Theo (5): Số mol của kim loại M  0,2 : 3 (Vì theo bài ra M bị hoà tan hết) 
Do đó NTK của M là: AM  1,35 : ( 0,2 : 3 ) = 20,25 
Vì M là kim loại hoá trị III nên M phải là: Al (nhôm) 
Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg và Al trong 1,275 g hỗn hợp A 
Ta có: 24x + 27y = 1,275 (I) Theo PT (1, 2): x + 1,5 y = 0,0625 (II) 
Giải hệ pt (I) và (II) ta được: x = y = 0,025. 
Vậy khối lượng của các chất trong hỗn hơp là: mMg = 0,6 g và mAl = 0,675 g. 
Bài 11: Cho 9,86g hỗn hợp gồm Mg và Zn vào 1 cốc chứa 430ml dung dịch H2SO4 1M 
loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thêm tiếp vào cốc 1,2 lit dung dịch hỗn hợp gồm 
Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,7M, khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn, rồi lọc lấy kết tủa và 
nung nóng đến khối lượng không đổi thì thu được 26,08g chất rắn. Tính khối lượng mỗi 
kim loại trong hỗn hợp đầu. 
Hướng dẫn; 
Đặt số mol Mg và Zn là x và y. 
Ta có: 24x + 65y = 9,86 (I) 
Số mol H2SO4 = 043.1= 0,43 mol 
Đặt HX là công thức tương đương của H2SO4 ---> nHX = 2nH 2 SO 4 = 0,43.2 = 0,86 mol 
Số mol Ba(OH)2 = 1,2 . 0,05 = 0,06 mol 
Số mol NaOH = 0,7 . 1,2 = 0,84 mol 
Đặt ROH là công thức tưng đương cho 2 bazơ đã cho. 
Ta có: nROH = 2nBa(OH) 2 + nNaOH = 0,06.2 + 0,84 = 0,96 mol 
PTHH xảy ra 
Giả sử hỗn hợp chỉ chứa mình Zn ---> x = 0. 
Vậy y = 9,86 : 65 = 0,1517 mol 
Giả sử hỗn hợp chỉ Mg ---> y = 0 
Trường PTDT Nội trú Than Uyên 
Phạm Văn Lợi 90 
Vậy x = 9,86 : 24 = 0,4108 mol 
0,1517 < nhh kim loại < 0,4108 
Vì x > 0 và y > 0 nên số mol axit tham gia phản ứng với kim loại là: 
0,3034 < 2x + 2y < 0,8216 nhận thấy lượng axit đã dùng < 0,86 mol. 
Vậy axit dư --> Do đó Zn và Mg đã phản ứng hết. 
Sau khi hoà tan hết trong dung dịch có. 
x mol MgX2 ; y mol ZnX2 ; 0,86 – 2(x + y) mol HX và 0,43 mol SO4. 
Cho dung dịch tác dụng với dung dịch bazơ. 
 HX + ROH ---> RX + H2O. 
0,86 – 2(x + y) 0,86 – 2(x + y) mol 
 MgX2 + 2ROH ----> Mg(OH)2 + 2RX 
 x 2x x mol 
 ZnX2 + 2ROH ----> Zn(OH)2 + 2RX 
 y 2y y mol 
Ta có nROH đã phản ứng = 0,86 – 2(x + y) + 2x + 2y = 0,86 mol 
Vậy nROH dư = 0,96 – 0,86 = 0,1mol 
Tiếp tục có phản ứng xảy ra: 
 Zn(OH)2 + 2ROH ----> R2ZnO2 + 2H2O 
bđ: y 0,1 mol 
Pứ: y1 2y1 mol 
còn: y – y1 0,1 – 2y1 mol 
( Điều kiện: y  y1) 
Phản ứng tạo kết tủa. 
 Ba(OH)2 + H2SO4 ---> BaSO4 + 2H2O 
bđ: 0,06 0,43 0 mol 
pứ: 0,06 0,06 0,06 mol 
còn: 0 0,43 – 0,06 0,06 mol 
Trường PTDT Nội trú Than Uyên 
Phạm Văn Lợi 91 
Nung kết tủa. 
Mg(OH)2 -----> MgO + H2O 
 x x mol 
Zn(OH)2 -------> ZnO + H2O 
 y – y1 y – y1 mol 
BaSO4 ----> không bị nhiệt phân huỷ. 
0,06 mol 
Ta có: 40x + 81(y – y1) + 233.0,06 = 26,08 
---> 40x + 81(y – y1) = 12,1 (II) 
 Khi y – y1 = 0 ---> y = y1 ta thấy 0,1 – 2y1  0 ---> y1  0,05 
Vậy 40x = 12,1 ---> x = 12,1 : 40 = 0,3025 mol 
Thay vào (I) ta được y = 0,04 ( y = y1  0,05) phù hợp 
Vậy mMg = 24 . 0,3025 = 7,26g và mZn = 65 . 0,04 = 2,6g 
 Khi y – y1 > 0 --> y > y1 ta có 0,1 – 2y1 = 0 (vì nROH phản ứng hết) 
----> y1 = 0,05 mol, thay vào (II) ta được: 40x + 81y = 16,15. 
Giải hệ phương trình (I, II) ---> x = 0,38275 và y = 0,01036 
Kết quả y loại. 
 B-HỖN HỢP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI NƯỚC VÀ BAZƠ 
Bài 1: Hoà tan hoàn toàn 17,2g hỗn hợp gồm kim loại kiềm A và oxit của nó vào 1600g 
nước được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B được 22,4g hiđroxit kim loại khan. 
a/ Tìm kim loại và thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. 
b/ Tính thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần dùng để trung hoà dung dịc B. 
Hướng dẫn: 
Gọi công thức của 2 chất đã cho là A và A2O. 
a, b lần lượt là số mol của A và A2O 
Viết PTHH: Theo phương trình phản ứng ta có: 
a.MA + b(2MA + 16) = 17,2 (I) 
(a + 2b)(MA + 17) = 22,4 (II) 
Trường PTDT Nội trú Than Uyên 
Phạm Văn Lợi 92 
Lấy (II) – (I): 17a + 18b = 5,2 (*) 
Khối lượng trung bình của hỗn hợp:MTB = 17,2 : (a + b) 
Tương đương: MTB = 18.17,2 : 18(a + b). 
Nhận thấy: 18.17,2 : 18(a + b) MTB < 59,5 
Ta có: MA 21,75 < MA < 59,5. 
Vậy A có thể là: Na(23) hoặc K(39). 
Giải hệ PT toán học và tính toán theo yêu cầu của đề bài. 
Đáp số:a/ 
- Với A là Na thì %Na = 2,67% và %Na2O = 97,33% 
- Với A là K thì %K = 45,3% và %K2O = 54,7% 
b/ 
- TH: A là Na ----> Vdd axit = 0,56 lit 
- TH: A là K -----> Vdd axit = 0,4 lit. 
Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 3,1g hỗn hợp 2 kim loại kiềm trong nước thu được dung dịch A. 
Để trung hoà dung dịch A phải dùng 50ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được 
dung dịch B. 
a/ Nếu cô cạn dung dịch B thì sẽ thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan? 
b/ Xác định 2 kim loại kiềm trên, biết rằng tỉ lệ số mol của chúng trong hỗn hợp là 1 : 1. 
Đáp số: 
a/ mMuối = 6,65g 
b/ 2 kim loại đó là: Na và K. 
Bài 3: Cho 6,2g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn 
phản ứng với H2O dư, thu được 2,24 lit khí (đktc) và dung dịch A. 
a/ Tính thành phần % về khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu. 
b/ Sục CO2 vào dung dịch A thu được dung dịch B. Cho B phản ứng với BaCl2 dư thu 
được 19,7g kết tủa. Tính thể tích khí CO2 đã bị hấp thụ. 
Hướng dẫn: 
a/ Đặt R là KHHH chung cho 2 kim loại kiềm đã cho 
MR là khối lượng trung bình của 2 kim loại kiềm A và B, giả sử MA < MB 
Trường PTDT Nội trú Than Uyên 
Phạm Văn Lợi 93 
---.> MA < MR < MB . 
Viết PTHH xảy ra: 
Theo phương trình phản ứng: 
nR = 2nH 2 = 0,2 mol. ----> MR = 6,2 : 0,2 = 31 
Theo đề ra: 2 kim loại này thuộc 2 chu kì liên tiếp, nên 2 kim loại đó là: 
A là Na(23) và B là K(39) 
b/ Ta có: nROH = nR = 0,2 mol 
PTHH xảy ra: 
CO2 + 2ROH ----> R2CO3 + H2O 
CO2 + ROH ---> RHCO3 
Theo bài ra khi cho BaCl2 vào dung dịch B thì có kết tủa. Như vậy trong B phải có R2CO3 
vì trong 2 loại muối trên thì BaCl2 chỉ phản ứng với R2CO3 mà không phản ứng với 
RHCO3. 
BaCl2 + R2CO3 ----> BaCO3 + RCl 
---> nCO 2 = nR 2 CO 3 = nBaCO 3 = 19,7 : 197 = 0,1 mol ----> VCO 2 = 2,24 lít. 
Bài 4: Hai kim loại kiềm A và B có khối lượng bằng nhau. Cho 17,94g hỗn hợp A và B 
tan hoàn toàn trong 500g H2O thu được 500ml dung dịch C(d =1,03464g/ml). Tìm A và B. 
Bài 5: Một hỗn hợp X gồm 2 kim loại A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn, 
có khối lượng là 8,5g. Cho X phản ứng hết với nước cho ra 3,36 lit khí H2(đktc) 
a/ Xác định 2 kim loại và tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. 
b/ Thêm vào 8,5g hỗn hợp X trên, 1 kim loại kiềm thổ D được hỗn hợp Y, cho Y tác dụng 
với nước thu được dung dịch E và 4,48 lit khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch E ta được chất 
rắn Z có khối lượng là 22,15g.

File đính kèm:

  • pdfchuyen de on thi HSG Hoa 9.pdf
Giáo án liên quan