Lịch sử thế giới - Lịch sử thế giới cận đại (từ giữa thế kỉ XVI đến năm 1917)
. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS nắm được.
+ Nguyên nhân, diễn biến, tính chất và ý nghĩa lịch sử của CMTS Hà Lan ( thế kỉ XVII ).
+ Các khái niệm cơ bản của phần CMTS.
2.Thái độ:
+ Nhận thức đúng đắn vai trò của quần chúng nhân dân trong CMTS.
+ Nhận thức đúng về CMTB: tiến bộ và những hạn chế.
3. Kỹ năng: Sử dụng tranh ảnh, bản đồ lịch sử.
II. Chuẩn bị của GV- HS:
1.GV: SGK, SGV,Giáo án, Bản đồ thế giới.
2.HS: Vở ghi, SGK
cho nhân dân những gì? ? Vì sao việc làm đầu tiên của chính quyền mới đem lại là thông qua sắc lệnh hoà bình và ruộng đất? 2. Bài mới: Hoạt động của GV HĐ của HS Kiến thức H Đ1 - Yêu cầu học sinh quan sát bức tranh 58, em hãy cho biết tình hình thực tế của nước Nga để nhà nước đề ra chính sách kinh tế mới ( Nep)? ? Trước tình hình đó chính quyền Xô viết đã làm gì? ? Nội dung chủ yếu của chính sách kinh tế mới là gì? ? Em có nhận xét gì về chính sách kinh tế mới? ? Chính sách kinh tế mới đem lại kết quả gì? Nó tác động như thế nào tới công cuộc khôi phục kinh tế ở nước Nga? - GV hệ thống kiến thức. H Đ2 ? Hãy nêu rõ thực tế nước Nga khi bắt tay vào xây dựng chủ nghĩa xã hội? ? Để xây dựng chủ nghĩa xã hội nhân dân Liên xô đã thực hiện những nhiệm vụ gì? ? Trong những nhiệm vụ đó nhiệm vụ nào là cơ bản, trọng tâm? Nhiệm vụ đó được tiến hành như thế nào? ? Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô được tiến hành như thế nào? ? Quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô đã đạt được những thành tựu gì? - GV nhận xét, hệ thống kiến thức. HS quan sát Trình bày HS trả lời Bổ xung Trình bày Nhận xét HS trả lời Lắng nghe Trình bày HS trả lời Bổ xung Trình bày Nhận xét HS trả lời HS trả lời Bổ xung Lắng nghe I. Chính sách kinh tế mới và công cuộc khôi phục kinh tế ( 1921 – 1925). - Sau chiến tranh, tình hình kinh tế nước Nga gặp nhiều khó khăn, kinh tế suy sụp, bạo loạn nổ ra ở nhiều nơi. - Tháng 3/1921, chính sách kinh tế mới ( Nep) được thông qua với nội dung: + Bãi bỏ chế độ trưng thu lương thực. + Cho phép tự do buôn bán. + Tư nhân được mở xí nghiệp - Tác động: Chính sách kinh tế mới đã làm cho công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế diễn ra nhanh chóng, đạt được nhiều thành tựu. - Tháng 12/1922, Liên bang CNXH Xô Viết được thành lập. II. Công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô ( 1925 – 1941). - Tiến hành qua các kế hoạch dài hạn. + Kế hoạch 5 năm lần 1 ( 1928 – 1932). + Kế hoạch 5 năm lần 2 ( 1933 – 1937). - Thành tựu: + Kinh tế công nông nghiệp phát triển mạnh, đưa Liên Xô từ nước nông nghiệp trở công nghiệp đứng thứ 2 thế giới. + Văn hoá – Giáo dục: Thanh toán xong nạn mù chữ, phát triển hệ thống giáo dục. + Xã hội: Xoá bỏ chế độ người bóc lột người. - Hạn chế: Tư tưởng nóng vội. 3. Củng cố: - Khẳng định nước Nga sau chiến tranh gặp vô vàn khó khăn. 4. Dặn dò: - Học bài theo câu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài 17. Lớp 8 .Tiết: ....Ngày giảng..Sĩ số: Vắng: CHƯƠNG II: CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI ( 1918 – 1939). Tiết 25. Bài 17: CHÂU ÂU GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI ( 1918 – 1939) . I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức : + Thấy được sự phát triển của CNTB. + Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 và tác động của nó đối với Châu Âu và thế giới. 2. Kỹ năng: + Sử dụng lược đồ. 3. Thái độ : + GD cho HS tinh thần đấu tranh anh dũng của giai cấp vô sản và nhân dân Châu Âu. + Thấy rõ bản chất phản động, nguy hiểm của chủ nghĩa phát xít, bồi dưỡng khả năng ngăn chặn, tiêu diệt CN phát xít. II.Chuẩn bị của GV- HS: 1. GV: - SGK, SGV,Giáo án. - Bản đồ Liên Xô. -Sử dụng lược đồ. 2. HS: Vở ghi, SGK, sách bài tập lịch sử. III. Hoạt động dạy - học : 1. Kiểm tra bài cũ: ( kiểm tra 15 phút ) ? Quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô đã đạt được những thành tựu gì? Đáp án Thang điểm - Thành tựu: + Kinh tế công nông nghiệp phát triển mạnh, đưa Liên Xô từ nước nông nghiệp trở công nghiệp đứng thứ 2 thế giới. + Văn hoá – Giáo dục: Thanh toán xong nạn mù chữ, phát triển hệ thống giáo dục. + Xã hội: Xoá bỏ chế độ người bóc lột người. - Hạn chế: Tư tưởng nóng vội. 10đ 3đ 3đ 2đ 2đ 2. Bài mới: Hoạt động của GV HĐ của HS Kiến thức H Đ1 ? Em hãy nêu những nét chung về tình hình Châu Âu trong những năm 1919 - 1929? - HD quan sát bảng thống kê ( SGK - 88 ). ? Qua bảng thống kê trên, em hãy nhận xét về tình hình sản xuẩt công nghiệp ở 3 nước Anh, Pháp, Đức? - GV hệ thông kiến thức ? Cách mạng tháng 11 - 1918 ở Đức có những kết quả và hạn chế gì? ?Cách mạng ở Hung - ga - ri diễn ra như thế nào? Kết quả? ?Quốc tế cộng sản ra đời trong hoàn cảnh nào? ? Hoạt động của quốc tế cộng sản? ? Quốc tế cộng sản ra đời có ý nghĩa gì đối với phong trào công nhân và phong trào cách mạng trên thế giới? - GV hệ thống kiến thức H Đ2 ? Nguyên nhân dẫn tới khủng hoảng KTTG ( 1929 – 1939)? ? Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới? ? Tại sao cuộc đấu tranh chống CNPX thắng lợi ở Pháp? - Giáo viên liên hệ với VN. ? Tình hình Pháp như thế nào? ? Vì sao cuộc đấu tranh ở Tây Ban Nha thất bại? - GV hệ thống kiến thức. Trình bày HS quan sát HS trả lời Bổ xung Nhận xét Lắng nghe HS trả lời Bổ xung Nhận xét HS trả lời Bổ xung HS trả lời Bổ xung HS trả lời Nhận xét HS trả lời Bổ xung Lắng nghe HS trả lời Bổ xung Nhận xét Lắng nghe HS trả lời Bổ xung Nhận xét HS trả lời Bổ xung Lắng nghe HS trả lời Nhận xét HS trả lời Bổ xung Lắng nghe I. Châu Âu trong những năm 1918 – 1929. 1. Những nét chung: - Trong những năm 1919 – 1923, các nước Châu Âu suy sụp về kinh tế, khủng hoảng về chính trị. - 1924 – 1929, là thời kì ổn định về chính trị, phát triển về kinh tế, sản xuất công nghiệp phát triển nhanh chóng. 2. Cao trào cách mạng 1918 -1923. Quốc tế cộng sản thành lập. a) Cao trào cách mạng 1918 – 1923. - 1918 – 1923, cao trào cách mạng bùng nổ ở hầu hết các nước Châu Á. - Ở Đức: Cách mạng tháng 11/1918. + Chế độ quân chủ bị lật đổ. + Xô viết công nông và binh lính thành lập ở nhiều nơi, nhưng cuối cùng thành quả cách mạng lại rơi vào tay giai cấp tư sản. * Kết quả: Đức thiết lập chế độ Cộng hoà tư sản. - Tháng 12/1918, Đảng cộng sản Đức thành lập. - Ở Hung – Ga – Ri: + Tháng 1/1918, ĐCS Hung – Ga – Ri thành lập. + Ngày 21/3/1919, nước cộng hoà xô viết HungGari ra đời, tồn tại 133 ngày. b) Quốc tế cộng sản: - Hoàn cảnh: + Phong trào cách mạng Châu Âu phát triển. + Các ĐCS ra đời. * Yêu cầu phải có 1 tổ chức quốc tế lãnh đạo. - Ngày 2/3/1919, Quốc tế cộng sản ra đời * Hoạt động: Từ 1919 – 1934 qua 7 kì đại hội. * Ý nghĩa: - Thống nhất và phát triển phong trào cách mạng thế giới. II. Châu Âu trong những năm 1929 – 1939. 1. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới ( 1929 – 1939) và những hậu quả của nó. a) Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới ( 1929 – 1939). - Nguyên nhân: Do các nước TB chạy theo lợi nhuận, sản xuất ồ ạt dẫn đến khủng hoảng thừa. - Khủng hoảng bắt đầu từ nước Mĩ sau đó lan ra khắp thế giới. b) Hậu quả: - Tàn phá nặng nề kinh tế thế giới và Châu Âu. - Hàng trăm triệu người đói khổ. c) Để giải quyết hậu quả khủng hoảng: - Các nước Anh, Pháp tiến hành cải cách kinh tế xã hội. - Các nước Đức, Ý phát xít hoá bộ máy chính quyền, gây chiến tranh chia lại thế giới. 2. Phong trào mặt trận nhân dân chống chủ nghĩa phát xít hoá và chống chiến tranh ( 1929 – 1939). a) Tình hình chung: - Trước nguy cơ chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh, cao trào cách mạng mới bùng nổ với mục tiêu thành lập mặt trận nhân dân chống chủ nghĩa phát xít. b) Tại Pháp: - Tháng 5/1935, mặt trận nhân dân chống chủ nghĩa phát xít được thành lập. - Tháng 5/1936, mặt trận nhân chống phát xít giành thắng lợi. Thi hành một số chính sách tiến bộ ở chính quốc và thuộc địa. c) Tại Tây Ban Nha: - Tháng 2/1936, mặt trận nhân dân chống phát xít giành thắng lợi trong cuộc tổng tuyển cử, chính phủ mặt trận nhân dân ra đời. - Cuộc đấu tranh chống phát xít ở Tây Ban Nha thất bại. 3. Củng cố: - GV hệ thống kiến thức. 4. Dặn dò: - Học bài theo câu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài 18. Lớp 8 .Tiết: ....Ngày giảng..Sĩ số: Vắng: Tiết 26. Bài 18: NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI ( 1918 – 1939). I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức : - Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ 1. - Sự phát triển của phong trào công nhân Mĩ. Sự ra đời của ĐCS. - Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới và chính sách mới của tổng thống Rudơven nhằm đưa nước Mĩ thoát khỏi cuộc khủng hoảng. 2. Kỹ năng: + Tư duy, so sánh, rút ra bài học lịch sử. 3. Thái độ : + HS nhận thức rõ bản chất của đế quốc Mĩ là khôn ngoan, xảo quyệt. II.Chuẩn bị của GV- HS: 1. GV: - SGK, SGV,Giáo án. - B¶n đồ thế giới. 2. HS: Vở ghi, SGK, sách bài tập lịch sử. III. Hoạt động dạy - học : 1. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1939 ở các nước tư bản Châu Âu? 2. Bài mới: Hoạt động của GV HĐ của HS Kiến thức H Đ1 - Giáo viên sử dụng bản đồ nước Mĩ để giới thiệu về nước Mĩ. ? Sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất nền kinh tế Mĩ phát triển như thế nào? ? Hãy quan sát hình 67 và nhận xét về đời sống công nhân nước Mĩ? ? So sánh hình 65-66-67? - GV hệ thống kiến thức H Đ2 ? Cho biết cuộc khủng hoảng năm 1929 – 1939 ở Mĩ diễn ra như thế nào? - Giáo viên minh hoạ. ? Sự thiệt hại nặng nề của cuộc khủng hoảng này ở Mĩ như thế nào? - Học sinh đọc phần chữ nhỏ SGK và quan sát hình 68. ? Nội dung của chính sách mới là gì? - Học sinh quan sát hình 69/sgk. ? Bức tranh nói lên điều gì về chính sách mới? ? Tác dụng của chính sách mới? -GV hệ thống kiến thức. HS quan sát Lắng nghe HS trả lời Bổ xung HS quan sát Nhận xét HS so sánh Lắng nghe HS trả lời Bổ xung Nhận xét Lắng nghe HS trả lời Bổ xung HS đọc HS trả lời HS quan sát Nhận xét HS trả lời Lắng nghe I. Nước Mĩ trong thập niên 20 của thế kỉ XX. - Kinh tế Mĩ phát triển nhanh, trở thành trung tâm công nghiệp, thương mại và ngân hàng. - Nguyên nhân: + Điều kiện tự nhiên thuận lợi. + Cải tiến khoa học kĩ thuật sản xuất dây truyền. + Tăng cường bóc lột công nhân. + Buôn bán vũ khí kiếm lời. - Xã hội: + Sự phân biệt giàu nghèo và phân biệt chủng tộc gay gắt. + Mâu thuẫn: Giữa tư sản – Vô sản gay gắt, phong trào công nhân phát triển mạnh. - Tháng 5/1921, ĐCS Mĩ thành lập lãnh đạo công nhân đấu tranh. II. Nước Mĩ trong những năm 1929 – 1939. 1. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1939: - Tháng 10/1929, Mĩ lâm vào cuộc khủng hoảng lớn, bắt đầu từ tài chính sau đó lan nhanh sang cô
File đính kèm:
- Giao an Su 8 Chuan KT 3 cot.doc