Lịch báo giảng tuần 9

I. Mục tiêu:

 -Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.

 - Cách cư xử với bạn bè.

 - Có ý thức cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.

II. Chuẩn bị:

- Thầy + học sinh: - SGK.

- Đồ dùng hóa trang để đóng vai truyện “Đôi bạn” (trường hợp học sinh không tìm được).

- PP: đàm thoại, sắm vai, thực hành, thảo luận, thuyết trình, .

III. Các hoạt động:

 

doc27 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1470 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Lịch báo giảng tuần 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 cảnh đẹp ở địa phương em hoặc ở nơi khác; kể rõ đỉa điểm, diễn biến câu chuyện.
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
- Yêu quê hương – đất nước từ yêu những cảnh đẹp quê hương.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Sư tầm những cảnh đẹp của địa phương. 
+ Phương pháp: Đàm thoại. Kể chuyện, thảo luận.
+ HS: Sư tầm những cảnh đẹp của địa phương.
III. Các hoạt động:
 HĐ
CBLL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Ổnđịnh:1’
2. KTBC: 4’
3. Bài mới: 30’
a. GTB: 1’
b. HDKC:
10’
c.Thựchành
4 Củng cố: 2’
5.Dặn dò: 1’
Kể lại chuyện em đã được nghe, được đọc nói về mối quan hệ giữa con người với con người.
Giáo viên nhận xét – cho điểm (giọng kể – thái độ).
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Đề bài: Kể chuyện về một lần em được đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc ở nơi khác.
Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu đúng yêu cầu đề bài.
Thực hành kể chuyện.
Giáo viên sẽ xếp các em theo nhóm.
Nhóm cảnh biển.
Đồng quê.
Cao nguyên (Đà lạt).
Giáo viên chốt lại bằng dàn ý sơ lược.
1/ Giới thiệu chuyến đi đến nơi nào? Ở đâu?
2/ Diễn biến của chuyến đi.
+ Chuẩn bị lên đường.
+ Cảnh nổi bật ở nơi đến.
+ Tả lại vẻ đẹp và sự hấp dẫn của cảnh.
+ Kể hành động của những nhân vật trong chuyến đi chơi (hào hứng, sinh hoạt).
3/ Kết thúc: Suy nghĩ và cảm xúc của em.
***Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
Nhận xét, tuyuên dương.
 Yêu cầu học sinh viết vào vở bài kể chuyện đã nói ở lớp.
Chuẩn bị: “Ôn tập”.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
2 bạn.
1 học sinh đọc đề bài – Phân tích đề bài.
…một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc ở nơi khác.
Học sinh lần lượt nêu cảnh đẹp đó là gì?
Cảnh đẹp đó ở địa phương em hay ở nơi nào?
Học sinh lần lượt nêu lên cảnh đẹp mà em đã đến – Hoặc em có thể giới thiệu qua tranh.
Học sinh ngồi theo nhóm từng cảnh đẹp.
Thảo luận theo câu hỏi a, câu hỏi b
Đại diện trình bày (đặc điểm).
Cả lớp nhận xét (theo nội dung câu a và b).
Lần lượt học sinh kể lại một chuyến đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em đã chọn (dựa vào dàn ý đã gợi ý sau khi nêu đặc điểm).
Có thể yêu cầu học sinh kể từng đoạn.
Thứ tư ngày 15 tháng 10 năm 2014
TẬP ĐỌC (T18)
ĐẤT CÀ MAU
I. Mục tiêu:
 - Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
 - Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau (Trả lời được các câu hòi trong SGK).
 - Nắm được vấn đề tranh luận (cái gì quý nhất) và ý được khẳng định: người lao động là quý nhất.
II. Chuẩn bị:
 + GV: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc. 
 +Phương pháp: Luyện tập, giảng giải, trực quan, thi đua. 
 + HS: SGK.
III. Các hoạt động:
 HĐ
CBLL
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Ổnđịnh:1
2.KTBC: 4’
3. Bài mới: 30’
a.GTB: 1’
Luyệnđọc:
. 8’
Tìm hiểu bài12’
Đọc diễn cảm:5’
4.Củng cố:2’
5.Dặn dò:1’
- Y/c HS đọc và trả lời câu hỏi bài Cái gì quý nhất
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
 “Đất Cà Mau”
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn.
- Sửa lỗi đọc cho học sinh.
- Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
	+	Câu 1 : Mưa ở Cà Mau có gì khác thường ?
Hãy đặt tên cho đoạn văn này.
+ Câu 2: Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao ?
+ Câu 3: Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào ?
Hãy đặt tên cho đoạn văn này.
+ Câu 4: Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào ?
Em đặt tên cho đoạn 3 ntn ? 
- Lưu hs đọc thể hiện niền tự hào khăm khục; Nhấn mạnh các từ ngữ nói về tính cách người cà mau.
- Cho hs đọc diễn cảm
- Thi đọc
•	Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- **Cho hs nhắc lại ý nghĩa của bài
Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị: Ôn tập giữa học kỳ I 
- Hát 
- Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
- 1 - 2 học sinh đọc bài + tìm hiểu cách chia đoạn.
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
	+	Đoạn 1 : Từ đầu đến nổi cơn giông.
	+	Đoạn 2 : Cà Mau đất xốp …… bằng thân cây đước.
	+	Đoạn 3 : Phần còn lại.
- Học sinh đọc thầm phần chú giải.
- 1 - 2 học sinh đọc toàn bài.
+ Mưa ở Cà Mau la mưa giông: rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh.
Mưa Cà Mau
+ Cây cối mọc thành chòm, thành rặng; rễ dài, cắm sâu vào lòng đất để chống chọi được với thời tiết khắc nghiệt.
+ Nhà cửa dựng dọc những bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì; từ nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước.
Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau.
+ Người Cà Mau thông minh, giàu nghị lực, thượng võ, thích kể và thích nghe những chuyện kì lạ về sức mạnh và trí thông minh của con người.
Tính cách người Cà Mau.
- 1, 2 học sinh đọc.
Học sinh thảo luận cách đọc diễn cảm 
- Đọc cả bài.
- Cả lớp chọn nhóm đọc hay nhất.
-----------------------------------
TOÁN (T43)
VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH
DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN.
I. Mục tiêu:
- Biết ca 1 số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng.
- Luyện tập viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, thích làm các bài tập đổi đơn vị đo diện tích để vận dụng vào thực tế cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu, bảng phụ. 
+ PP: Đàm thoại, quan sát, thực hành, luyện tập, …
+ HS: Bảng con, SGK, vở bài tập, vở nháp.
III. Các hoạt động:
 HĐ
CBLL
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Ổn định:1’
2. KTBC: 4’
3. Bài mới: 30’
a. GTB: 1’
b. THB:10’
Ví dụ 1: 
Ví dụ 2:
c.Luyện tập:
Bài 1:8’
Bài 2:10’
4 Củng cố: 3’
5. Dặn dò: 1’ 
- Học sinh lần lượt sửa bài 2,3
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
- Hôm nay, chúng ta học toán bài: “Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân”.
- Ví dụ 1:3m25dm2 = ….. m2
- Y/c hs đổi sang hỗn số rồi sang số thập phân
- 42dm2 = …… m2
- Muốn viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân ta phải làm gì ?
- Cho hs tự làm, phát phiếu BT.
- Nhận xét, sửa chữa
Giáo viên chốt lại mối quan hệ giữa hai đơn vị liền kề nhau.
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
15ha=0,15
Nhắc lại kiến thức vừa luyện tập.
Chuẩn bị: Luyện tập chung 
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
3m25dm2 = m2 =3,05m2
42dm2= m2 = 0,42m2
- Phải chuyển sang hỗn số
- Kết quả: 
a) 56dm2 = 0,56 m2
b) 17dm223cm2=17,23m2
c) 23 cm2 = 0,23 dm2
d) 2cm25mm2 = 2,05cm2
- Học sinh nhận xét.
Học sinh nhận xét: 1 đơn vị đo độ dài gấp 10 lần 1 đơn vị đo độ dài liền sau – 1 đơn vị đo diện tích gấp 100 lần 1 đơn vị đo diện tích liền sau và bằng 0,01 đơn vị đo diện tích liền trước.
a) 1654m2=0,1654 ha
b) 5000 m2=0,5 ha
c) 1ha=0,01km2
 d) 15ha=0,15 km2
-----------------------------------------
KHOA HỌC (T17)
THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS.
I. Mục tiêu:
 - Xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
 - Có thái độ không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ. 
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy: Hình vẽ trong SGK 
	Tấm bìa cho hoạt động “Tôi bị nhiễm HIV”.
- PP : Thảo luận, đàm thoại, giảng giải, sắm vai 
- 	Trò: 	Giấy và bút màu.
	Một số tranh vẽ mô tả học sinh tìm hiểm về HIV/AIDS và tuyên truyền phòng tránh HIV/AIDS.
III. Các hoạt động:
 HĐ
CBLL
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Ổnđịnh:1’
2. KTBC:4’
3.Bài mới:30’
a. GTB: 1’
b. THB:
Hoạt động1
15’
Hoạt động 2
Củng cố:3’
5.Dặn dò:1’ 
“Phòng tránh HIV/AIDS
Hãy cho biết HIV là gì? AIDS là gì?
Nêu các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV / AIDS?
Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS. 
Xác định hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm.
Mỗi nhóm có một hộp đựng các tấm phiếu bằng nhau, có cùng nội dung bảng “HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua ...”.
Khi giáo viên hô “bắt đầu”: 
Tiến hành chơi.
Giáo viên yêu cầu các nhóm giải thích đối với một số hành vi.
Nếu có hành vi đặt sai chỗ. Giáo viên giải đáp.
Các hành vi có nguy cơ 
lây nhiễm HIV
Các hành vi không có nguy cơ lây nhiễm HIV
Dùng chung bơm kim tiêm không khử trùng.
Xăm mình chung dụng cụ không khử trùng.
Dùng chung dao cạo râu (trường hợp này nguy cơ lây nhiễm thấp)
Bơi ở bể bơi (hồ bơi) công cộng.
Bị muỗi đốt.
Cầm tay.
Ngồi học cùng bàn.
Khoác vai.
Dùng chung khăn tắm.
Mặc chung quần áo.
Ngồi cạnh.
Nói chuyện an ủi bệnh nhân AIDS.
Ôm
Hôn má
Uống chung li nước.
Ăn cơm cùng mâm.
Nằm ngủ bên cạnh.
Dùng cầu tiêu công công.
·	Giáo viên chốt: HIV/AIDS không lây truyền qua giao tiếp thông thường.
	Đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV”
	+ 	Các em nghĩ thế nào về từng cách ứng xử?
	+	Các em nghĩ người nhiễm HIV có cảm nhận như thế nào trong mỗi tình huống? 
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2 SGK và trả lời các câu hỏi:
	+	Hình 1 và 2 nói lên điều gì?
	+	Nếu em nhỏ ở hình 1 và hai bạn ở hình 2 là những người quen của bạn bạn sẽ đối xử như thế nào?
· 	Giáo viên chốt: HIV không lây qua tiếp xúc xã hội thông thường. Những người nhiễm HIV, đặc biệt là trẻ em có quyền và cần được sống, thông cảm và chăm sóc. Không nên xa lánh, phân biệt đối xử.
Điều đó đối với những người nhiễm HIVntn? 
· Giáo dục: Vai trò của trẻ em trong việc phòng chống AIDS: hiểu đúng về HIV/AIDS, có thái độ hỗ trợ, chấp nhận, chia sẻ với những nỗi đau, mất mát của trẻ em và các gia đình có người nhiễm HIV/AIDS.
Chuẩn bị: Phòng tránh bị xâm hại.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Hs nêu
Mỗi nhóm nhặt một phiếu bất kì, đọc nội dung phiếu rồi, gắn tấm phiếu đó lên cột tương ứng trên bảng.
Nhóm nào gắn xong các phiếu trước và đúng là thắng cuộc.
Đại diện nhóm báo cáo – nhóm khác kiểm tra lại từng hành vi các bạn đã dán vào mỗi cột xem làm đúng chưa.
GV mời 5 Hs tham gia đóng vai: 1 bạn đóng vai học sinh bị nhiễm HIV, 4 bạn khác sẽ thể hiện hành vi ứng xử với học sinh bị nhiễm HIV như đã ghi trong các phiếu gợi ý.
Trẻ em bị nhiễm HIV có quyền được học tập, vui chơi và sống chung cùng cộng đồng.
Không phân biệt đối xử đối với người bị nhiễm HIV.
Rất quan trọng vì họ đã được nâng đỡ về mặt tinh thần, họ cảm thấy được động viên, an ủi, được chấp nhận.
Học sinh nêu ghi nhớ giáo dục.
Liệt kê những việc cụ thể mỗi học sinh có thể tham gia phòng chống HIV/AIDS
-----------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN (T17)
LUYỆN TẬP

File đính kèm:

  • docGiao an 5 Tuan 9.doc
Giáo án liên quan