Lịch báo giảng tuần 7, lớp 5

Nhớ ơn tổ tiên

Những người bạn tốt

Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời

Luyện tập chung

 

doc32 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1499 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Lịch báo giảng tuần 7, lớp 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n 2 - Minh họa, giới thiệu tranh và giải nghĩa từ. 
- Học sinh quan sát tranh ứng với đoạn truyện. 
- Giáo viên cho học sinh kể từng đoạn. 
- Hoạt động nhóm, luyện kể và trao đổi về ý nghĩa.
- Yêu cầu mỗi nhóm cử đại diện kể dưới hình thức thi đua. 
- Học sinh thi đua kể từng đoạn 
- Đại diện nhóm thi đua kể toàn bộ câu chuyện. 
- Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? 
- Ca ngợi danh y Tuệ Tĩnh đã biết yêu quý những cây cỏ trên đất nước, hiểu giá trị của chúng, biết dùng chúng để chữa bệnh.
- Em hãy nêu tên những loại cây nào dùng để làm thuốc? 
+ ăn cháo hành giải cảm 
+ lá tía tô giải cảm 
+ nghệ trị đau bao tử
4. Củng cố: 4’
- Cho hs sắm vai kể chuyện
- Nhóm thảo luận chọn một số bạn sắm vai các nhân vật trong chuyện. 
5. Dặn dò: 2’
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà tập kể lại chuyện 
- Soạn bài: Dàn bài kể chuyện em chứng kiến hoặc tham gia “quan hệ giữa con người với thiên nhiên”.
===========================================================
Thứ tư ngày 01 tháng 10 năm 2014
TẬP ĐỌC (T 13)
TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ 
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn khó.
- Biết ngắt nghỉ đúng nhịp của thể thơ tự do.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả khi lắng nghe tiếng đàn trong đêm trăng, ngắm sự kỳ vĩ của công trình thuỷ điện sông Đà, mơ tưởng lãng mạn về một tương lai tốt đẹp khi công trình hoàn thành.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp kỳ vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành 
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Tranh phóng to một đêm trăng tĩnh mịch nhưng vẫn sinh động, có tiếng đàn của cô gái Nga - Viết sẵn câu thơ, đoạn thơ hướng dẫn luyện đọc - Bản đồ Việt Nam.
- PP: Trực quan, đàm thoại, luyện tập, thi đua
- Trò : Bài soạn phần luyện đọc - Bản đồ Việt Nam
III. Các hoạt động:
 HĐ
CBLL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định:1’
- Hát 
2. KTBC:4’
2. Cho HS đọc bài: Những người bạn tốt và trả lời câu hỏi. 
- Học sinh đọc bài theo đoạn
Ÿ Giáo viên nhận xét - cho điểm 
- Học sinh đặt câu hỏi - Học sinh khác trả lời
3. Bài mới: 30’
a. GTB:1’
Bài thơ “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà” sẽ giúp các em hiểu sự kỳ vĩ của công trình, niềm tự hào của những người chinh phục dòng sông.
b.LĐ&THB
Ÿ Luyện đọc
 10’
HS giỏi đọc mẫu
- Rèn đọc: Ba-la-lai-ca, sông Đà
- 1, 2 học sinh 
- Học sinh đọc đồng thanh
- Mỗi học sinh đọc từng khổ thơ
- Học sinh lần lượt đọc từng khổ thơ 
- Lớp nhận xét
- Giáo viên rút ra từ khó
+trăng, chơi vơi, cao nguyên
Ÿ Trăng chơi vơi: trăng một mình sáng tỏ giữa cảnh trời nứơc bao la.
Ÿ Cao nguyên: vùng đất rộng và cao, xung quanh có sườn dốc...
- LĐ nhóm đôi
Ÿ Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài 
- Học sinh đọc lại từng từ, câu thơ 
-Tìm hiểu bài:10’
- Giáo viên chỉ con sông Đà trên bản đồ
- Học sinh chỉ con sông Đà trên bản đồ nêu đặc điểm của con sông này 
- Yêu cầu học sinh đọc 2 khổ thơ đầu 
- 1 học sinh đọc bài 
+ Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh đêm trăng tĩnh mịch?
- cả công trường ngủ say cạnh dòng sông, những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ, xe ủi, xe ben sóng cai nhau nằm nghỉ, đêm trăng chơi vơi 
Ÿ Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh giải nghĩa
- Học sinh giải nghĩa: đêm trăng chơi vơi là trăng một mình sáng tỏ giữa trời nước bao la
+ Những chi tiết nào gợi lên hình ảnh đêm trăng tĩnh mịch nhưng rất sinh động?
- có tiếng đàn của cô gái Nga có ánh trăng, có người thưởng thức ánh trăng và tiếng đàn Ba-la-lai-ca
- Học sinh giải nghĩa ba-la-lai-ca
Ÿ Giáo viên chốt: trăng đã được nhân hóa: ngẫm nghĩ
- Câu hỏi 2 SGK: Tìm 1 hình ảnh đẹp thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong bài thơ 
- Học sinh đọc khổ 2 và 3
- 1 học sinh trả lời
- Dự kiến: Con người tiếng đàn ngân nga với dòng trăng lấp loáng sông Đà 
Ÿ Giáo viên chốt: Bằng bàn tay khối óc, con người mang đến cho thiên nhiên gương mặt mới. Thiên nhiên mang lại cho con người nguồn tài nguyên quý giá.
- Sự gắn bó thiên nhiên với con người 
- Chiếc đập nối hiếm hoi khối núi - biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên. Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả
- Câu 3 SGK: Hình ảnh “Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên” nói lên sức mạnh của con người như thế nào? Từ bỡ ngỡ có ý gì hay?
sức mạnh “dời non lấp biển” của con người
- “Bỡ ngỡ”: nhân cách hóa biển có tâm trạng như con người 
- Yêu cầu học sinh đọc cả bài
- 1 học sinh khá giỏi đọc cả bài
- Nêu nội dung ý nghĩa của bài thơ
Ÿ Giáo viên chốt lại
-vẻ đẹp của công trường. Sức mạnh của con người. Sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên 
LđDC
- Đọc diễn cảm
- Học sinh lần lượt thi đọc diễn cảm
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố: 5’
- Nêu nội dung bài thơ
- Mời 2 bạn đọc thi đua theo dãy (2 dãy)
5. Dặn dò: 2’
- Rèn đọc diễn cảm
- Chuẩn bị: “Kỳ diệu rừng xanh” 
------------------------------------
TOÁN (T33)
KHÁI NIỆM VỀ SỐ THẬP PHÂN (TT)
I. Mục tiêu:
- Biết cấu tạo của số thập phân có phần nguyên và phần thập phân
- Biết đọc, viết số thập phân (ở dạng đơn giản thường gặp).
 - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, thích tìm tòi học hỏi kiến thức về số thập phân. 
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy: Phấn màu, bảng phụ, hệ thống câu hỏi, bảng phụ kẻ sẵn bảng 1 nêu trong SGK. 
- PP: Trực quan, đàm thoại, luyện tập, thi đua, ….
- 	Trò: Bảng con - SGK - Vở bài tập 
III. Các hoạt động:
 HĐ
CBLL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Ổn định:1’
- Hát 
2. KTBC:4’
- Học sinh lần lượt sưả bài 2, (SGK)
Ÿ Giáo viên nhận xét - cho điểm 
- Lớp nhận xét
3. bài mới: 30’
a. GTB:
Khái niệm số thập phân (tt)
- Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân:
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào bảng con
- 2m7dm gồm ? m và mấy phần của mét? (ghi bảng)
- 2m7dm = 2m và m thành m
- m có thể viết thành dạng nào? 2,7m: đọc là hai phẩy bảy mét
- ...2,7m
- Lần lượt học sinh đọc
- Tiến hành tương tự với 8,56m và 0,195m
- Giáo viên viết 8,56
+ Mỗi số thập phân gồm mấy phần? Kể ra?
- Học sinh nhắc lại 
- Giáo viên chốt lại phần nguyên là 8, phần thập phân là gồm các chữ số 5 và 6 ở bên phải dấu phẩy.
- Học sinh viết:
, 
, 
- 1 em lên bảng xác định phần nguyên, phần thập phân
- 2 học sinh nói miệng - Mở kết quả trên bảng, xác định đúng sai. Tương tự với 2,5
- Giáo viên chỉ vào 0,1 ; 0,01 ; 0,001 là số thập phân 
0,01 = ; 0,001 = 
Ÿ Hướng dẫn học sinh tương tự với bảng b 
® Học sinh nhận ra 0,5 ; 0,07 ; 0,009
0m5dm = m ;
0m0dm7cm = m ;
0m0dm0cm9mm = m ;
0,5 ; 0,07 ; 0,009
- Lần lượt đọc số thập phân 
0,5 = ; 0,07 = ; 
0,009 = 
c. Luyện tập
Ÿ Bài 1: 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, phân tích đề, làm bài
- Yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài
- Học sinh làm bài 
- 5 em đọc xong, giáo viên mới đưa kết quả đúng
- Lần lượt học sinh sửa bài (5 em)
Ÿ Bài 2: 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, phân tích đề, giải vào vở
5; 82; 810
- Học sinh đọc số thập phân tương ứng sau khi viết:
5= 5,9; 
82 = 82,45;
810= 810,225
4. Củng cố:5’
- Thi đua viết dưới dạng số thập phân 
5mm = ........................m
0m6cm = ........................m
4m5dm = ........................m
5. Dặn dò: 2’
- Làm bài nhà
- Chuẩn bị: Khái niệm số thập phân (tt)
- Nhận xét tiết học 
------------------------------------------
KHOA HỌC (T13)
PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT 
I. Mục tiêu:
- HS nêu được nguyên nhân, cách lây truyền bệnh sốt xuất huyết,	 
- Giáo dục học sinh ý thức tự bảo vệ mình, tránh không bị muỗi đốt. 
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy: Hình vẽ trong SGK trang 24,25
- PP:Trực quan, đàm thoại, thi đua, thảo luận,…
- 	Trò : SGK 
III. Các hoạt động:
 HĐ
CBLL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định:1’
- Hát 
2. KTBC: 4’
- Khi nào muỗi A-nô-phen bay ra đốt người?
- Vào buổi tối hay ban đêm.
- Bạn làm gì để có thể diệt muỗi trưởng thành? 
- Phun thuốc diệt muỗi, cắt cỏ, phát quang bụi rậm,...
3. Bài mới: 30’
a. GTB: 1’
Phòng bệnh sốt xuất huyết 
b. THB:
- Quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật trong các hình 1, 2 SGK
- Trả lời các câu hỏi trong SGK 
a) Do một loại vi rút gây ra
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày, mỗi nhóm chỉ trình bày một câu hỏi. Các nhóm khác bổ sung.
b) Muỗi vằn hút vi rút gây bệnh sốt xuất huyết có trong máu người bệnh truyền sang cho người lành 
c) Sống trong nhà, ẩn nấp ở xó nhà, gầm giường, nơi treo quần áo..., đẻ trứng vào nơi chứa nước trong...
d) Đốt người vào ban ngày và có khi cả ban đêm ® cần nằm màn ngủ.
- Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: Theo bạn bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Tại sao?
- Nguy hiểm vì gây chết người, chưa có thuốc đặc trị.
2. Muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết có tên là gì ? 
- Muỗi vằn
3. Muỗi vằn sống ở đâu ?
4. Bọ gậy muỗi vằn thường sống ở đâu ?
5. Tại sao bệnh nhân SXH phải nằm màn cả ban ngày ?
- Sống trong nhà.
- Các chum, vại, bể nước.
- Để tránh bị muỗi vằn đốt.
- Y/c hs dựa vào các thông tin và nội dung tranh 1, thảo luận sắm vai theo nhóm.
- GV y/c cả lớp thảo luận câu hỏi: Theo bạn bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không ? tại sao ?
- Thảo luận sắm vai.
- trình bày vài nhóm
- Nhận xét.
- Nguy hiểm vì gây chết người, chưa có thuốc đặc trị.
- GV y/c cả lớp quan sát các hình 2, 3, 4 SGK và trả lời câu hỏi:
- Chỉ và nói rõ nội dung từng hình
- Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng chống bệnh sốt xuất huyết? 
- Hình 2: Bể nước mưa có nước đậy. Một người đang khơi thông rãnh nước, một người đang quết sàn (Ngăn không muỗi đẻ trứng)
- Hình 3: Bể nước mưa có nắp đậy. Một người đang khơi thông rãnh nước, một người đang quét sàn (ngăn không cho muỗi đẻ trứng)
- Hình 4: Chum nước có nắp đậy (ngăn không cho muỗi đẻ trứng)
- Kết luận: Bệnh SXH do vi rút gây ra. Muỗi vằn là vật trung gian truyền bệnh. Có diễn biến ngắn, nặng có thể gây chết người trong 3 đến 5 ngày, chưa có thuốc đặt trị để chữa bệnh.
- Nghe và đọc lại ghi nhớ SGK.
4. Củng cố: 5’
- Cách tốt nhất để dập dịch sốt xuất huyết là gì ?
- Tập trung xử lí các nơi chứa nước có bọ gậy, 

File đính kèm:

  • docGiao an 5 Tuan 7.doc