Lịch báo giảng tuần 6

I.Mục tiêu :

-HS đọc và viết được q, qu, gi, chợ quê, cụ già.

-Đọc được câu ứng dụng : chú Tư ghé qua nhà

-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : quà quê.

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ từ khóa : chợ quê, cụ già.

 -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.

 -Tranh minh hoạ : Câu luyện nói.

III.Các hoạt động dạy học :

 

 

doc14 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1311 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lịch báo giảng tuần 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
minh hoạ từ khóa : cá ngừ, củ nghệ.
	-Tranh minh hoạ câu ứng dụng. 
	-Tranh minh hoạ câu luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước
Đọc sách kết hợp bảng con
Viết bảng con
GV nhận xét chung
2.Bài mới : GV giới thiệu tranh rút ra âm ng, ngh :ghi bảng 
Cài ng, ngh . 
GV nhận xét 
Có ng lấy ư và thanh huyền để tạo tiếng mới (ngừ).
GV nhâïn xét và gọi đọc bài.
GV hướng dẫn đánh vần
GV giới thiệu từ cá ngừ
Gọi đọc sơ đồ 1
Âm ngh dạy tương tự âm ng.
Gọi đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con : ng , ngh , cá ngừ, ngh, củ nghệ.
Giới thiệu từ : ngã tư, ngõ nhỏ, nghệ sĩ , nghé ọ
3. Củng cố tiết 1: Hỏi âm mới học
Đọc bài, nêu trò chơi.
NX tiết 1.
Tiết 2
Tiết 2 : Luyện đọc bảng.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng.
GV gọi đọc trơn toàn câu.
Luyện nói :Chủ đề “bê, nghé, bé”
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Luyện viết vở TV (3 phút)
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố: Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học.
5. Nhận xét, dặn dò:
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : nhà ga . N2 : ghi nhớ
CN 1em
Cả lớp.
HS cài bảng : ngừ.
CN 6 -> 8 em.
CN 6 -> 8 em ĐT.
HS đánh vần ngừ , đọc trơn : cá ngừ.
CN 2 em ĐT
CN 3 em ĐT.
Nghỉ giữa tiết 
Lớp viết. 
HS đánh vần tiếng có âm mới học và đọc trơn từ đó, CN 6 -> 8 em, nhóm
HS trả lời.
CN 6 -> 8 em.
HS tìm tiếng mới học trong câu.
Đánh vần, phân tích, đọc trơn tiếng.
CN 6 -> 8 em, ĐT
HS nhắc lại chủ đề.
Luyện nói theo hướng dẫn của GV.
CN 6 -> 8 em, ĐT.
Toàn lớp.
CN 2 em, đại diện 2 nhóm thi đua đọc.
Thứ tư ngày tháng năm 200…
Môn : Học vần
BÀI : Y - TR
I.Mục tiêu : 	
-HS đọc và viết được y, tr, y tá, tre ngà, 
-Đọc được câu ứng dụng : bé bị ho …
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : nhà trẻ.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa y tá, tre ngà.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng :bé bị ho …
-Tranh minh hoạ: Nhà trẻ.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới :GV giới thiệu tranh rút ra âm , y và ghi bảng.
Hướng dẫn phát âm y :
GV phát âm và gọi HS phát âm kết hợp sữa sai cho học sinh.
Ghi bảng và cho đọc.
GV giới thiệu âm y cũng được gọi là tiếng y.
Cài âm y.
GV ghi bảng y.
Gọi CN đọc.
Giới thiệu từ y tá.
Cài từ y tá.
Gọi đọc.
GV ghi bảng từ y tá.
Gọi các em đọc.
Gọi đọc sơ đồ 1.
Âm tr dạy tương tự âm y.
Gọi đọc toàn bảng.
HD viết bảng con : y tá, tr tre ngà.
Giới thiệu từ : y tế, chú ý, cá trê, trí nhớ.
Gọi đọc toàn bài ở bảng lớp.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi âm mới học.
Đọc bài, nêu trò chơi.
NX tiết 1.
Tiết 2
Luyện đọc bảng.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng.
“Bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã” 
GV gọi đọc trơn toàn câu.
Luyện nói :Chủ đề “nhà trẻ”
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Luyện viết vở TV (3 phút)
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết. 
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học.
5.Nhận xét, dặn dò:
Đọc bài, xem bài trước ở nhà.
HS nêu tên âm đã học hôm trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : ngã tư . N2 : nghé ọ
HS nhắc lại.
CN 6 em nhóm 1 và2
CN 6 -> 8 em nhóm 3 và 4
Vài HS nêu lại
HS cài bảng từ
3 em nhóm 1 và 2
Vài em nêu lại
HS cài bảng y tá
CN 6 -> 8 em
CN 6 -> 8 em ĐT
1 em
CN 2 em ĐT
Nghỉ 5 phút
Lớp viết 
HS đánh vần tiếng có âm mới học và đọc trơn từ đó, CN 6 -> 8 em, nhóm.
3 em
HS trả lời.
6 -> 8 em.
HS tìm tiếng mới học trong câu.
Đánh vần, phân tích, đọc trơn tiếng.
CN 6 -> 8 em, ĐT
HS nhắc lại chủ đề.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của GV.
CN 6 -> 8 em, ĐT.
Toàn lớp.
2 em đại diện 2 nhóm thi đua đọc.
Môn : TNXH
BÀI :CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ RĂNG
I.Mục tiêu :
 	-Giúp HS nhận biết cách giữ vệ sinh răng miệng đề phòng sâu răng để có hàm răng chắc khoẻ.
	-Biết chăm sóc răng đúng cách, tự giác súc miệng sau khi ăn và đánh răng hằng ngày.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mô hình răng, tranh phóng to như SGK.
-Bàn chải răng, kem đánh răng.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC : Hỏi tên bài cũ :
Để giữ da sạch sẽ ta phải làm gì?
Để giữ chân sạch sẽ ta phải làm gì?
Để giữ tay sạch sẽ ta phải làm gì?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Dùng mô hình răng để giới thiệu và ghi tựa
Hoạt động 1 :
Quan sát nhận xét :
HS làm việc từng cặp :quan sát răng của bạn và nhận xét?
Gọi HS nêu kết quả thực hiện quan sát răng bạn.
GV tóm ý : Ở tuổi như các em có hai loại răng đó là : răng sữa và răng vĩnh viễn .
Khi nhỏ răng mới mọc lần đầu tiên là răng sữa. Khi răng sữa hỏng và rụng đi thì thay vào đó là răng vĩnh viễn .Nếu không giữ vệ sinh răng tốt thì răng bị sâu và hỏng ; răng vĩnh viễn không thể mọc lại được.
Vì vậy việc giữ gìn răng và bảo vệ răng là rất cần thiết.
Hoạt động 2 :
Làm việcvới SGK:
HS thảo luận theo nhóm.
Gọi HS tham gia nhận xét, góp ý cho ý kiến của nhóm bạn.
GV tóm ý: Các em tự giác súc miệng và đánh răng sau khi ăn hằng ngày, không nên ăn bánh kẹo nhiều, khi đau răng phải đến phòng khám răng. Đó là cách chăm sóc và bảo vệ răng để có hàm răng khoẻ đẹp.
4.Củng cố : Hỏi tên bài :
GV nêu câu hỏi: Để bảo vệ răng ta phải làm gì?
GV gọi vài HS trả lời câu hỏi, GV nhận xét, bổ sung ý trả lời của HS.
5.Dăn dò: Giữ vệ sinh răng, thực hành đánh răng. 
Học bài, xem trước bài mới.
Bài “Vệ sinh thân thể”
Tăùm, gội, thay áo, giặt áo quần hàng ngày
Rữa chân bằng nước sạch, mang giày.
Cắt móng tay, rữa tay trước khi ăn, sau khi đi tiểu tiện.
HS nêu lại tựa bài học.
Hai học sinh tự quan sát răng của nhau và nhận xét.
Răng sún, trắng, sâu, đen …
HS quan sát mô hình răng và lắng nghe cô tóm ý.
HS quan sát ranh ở SGK
Nhóm 1 : trang 14 , nhóm 2 : trang 15
HS nêu : Súc miệng, đánh răng, khám răng khi đau, không nên tước mía, ăn mía bằng răng vì dể tê răng và hư răng.
Bạn rún răng, sâu răng vì ăn đồ ngọt nhiều như kẹo, bánh.
Quan sát ở bảng lớp và chú ý nghe cô nói, về việc nên làm, không nên làm để bảo vệ răng.
HS nêu : Chăm sóc và bảo vệ răng.
Súc miệng sau khi ăn, đánh răng hằng ngày, không ăn kẹo nhiều, nên đi khám răng khi đau răng.
Thực hiện ở nhà.
Môn : Mĩ Thuật
BÀI : VẼ HOẶC NẶN QUẢ CÓ DẠNG HÌNH TRÒN
I.Mục tiêu :
 	-Giúp học sinh nhận biết đặc điểm, hình dáng và màu sắc của một số quả dạng hình tròn như : cam, táo, bưởi, hồng …
	-Vẽ hoặc nặn được vài dạng quả hình tròn.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tranh ảnh vẽ về các dạng quả…, một số quả thật.
-Vở tập vẽ, màu, tẩy …
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : K/ tra đồ dùng học tập của các em.
2.Bài mới: Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
GV giới thiệu đặc điểm của các quả dạng tròn.
Cho học sinh quan sát tranh ảnh và các quả để HS trả lời các câu hỏi sau :
-Quả táo tây có dạng gì?
-Màu sắc như thế nào?
-Quả bưởi có hình dáng như thế nào?
-Có màu gì?
Quả cam hình gì? Màu sắc ra sao?
3.Hướng dẫn học sinh cách vẽ quả:
GV vẽ và giải thích các đường nét cơ bản khi vẽ các quả có dạnh hình tròn.
GV quy định kích thước của quả.
Vẽ hình quả trước, các chi tiết phụ vẽ sau và sau cùng là tô màu vào quả đã vẽ.
4.HS thực hành bài vẽ :
GV xem xét giúp đỡ các em yếu để các em hoàn thành bài vẽ đúng quy định.
-Thu bài chấm
Nhận xét bài vẽ của học sinh. 
5.Củng cố :Hỏi tên bài vẽ, cách vẽ các dạng quả tròn.
Tuyên dương học sinh vẽ tốt.
6.Dặn dò: Bài thực hành ở nhà.
Vở tập vẽ, tẩy, chì, …
Quan sát tranh ảnh vật thật.
Hình tròn.
Xanh, vàng, đỏ.
Hình tròn.
Xanh hoặc vàng.
Hình tròn, da vàng hay xanh đậm.
HS lắng nghe hướng dẫn của GV và vẽ nháp vào giấy nháp.
HS vẽ vào vở tập vẽ quả dạng tròn tuỳ ý
Quả cam
Thứ năm ngày tháng năm 200…
Môn : Học vần
BÀI : ÔN TẬP
I.Mục tiêu : 	
-HS đọc và viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần :p, ph, nh, ng, ngh, q, qu ,gi, …
-Đọc được từ ngữ và câu ứng dụng : 
-Nắm được các nguyên âm, phụ âm để ghép tiếng từ mới.
-Nghe hiểu tranh và chuyện kể “Tre ngà”
II.Đồ dùng dạy học: 
	-Bảng ôn như SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi HS đọc SGK xen kẽ bảng: âm, tiếng, từ.
Viết bảng con.
GV nhận xét kiểm tra.
2.Bài mới :
GT trực tiếp ghi tựa bài học.
*Các chữ và âm vừa học trong tuần.
Gọi HS nêu âm học trong tuần.
GV ghi cột dọc cột ngang.
Gọi đọc âm: o, ,ô, a, e, ê,
Ghép chữ thành tiếng.
Gọi HS đọc theo thước cô chỉ.
Chú ý HS đọc để sữa sai.
Gọi đọc toàn bài.
Gọi ghép ở bảng: âm i.
Gọi đọc toàn bài.
Gọi đọc 2 bảng ôn

File đính kèm:

  • docGIAO AN T6.doc
Giáo án liên quan