Lịch báo giảng tuần 35

I.Mục tiêu:

1. Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: tia nắng, xoè nhấp nhô, nấp, chúm chím. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.

2. Ôn các vần oe, oeo; tìm được tiếng trong bài có vần oe, ngoài bài có vần oe, oeo.

3. Hiểu nội dung bài: Hiểu được niềm vui, những phát hiện mới lạ của bạn nhỏ buổi sáng đi học.

 II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

-Bộ chữ của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy học

doc12 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1519 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lịch báo giảng tuần 35, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h tả (nghe viết)
BÀI : CÂU ĐỐ
I.Mục tiêu:
	-HS nghe viết lại chính xác, trình bày đúng 2 câu đố.
	-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền đúng chữ tr hoặc ch; của hoặc k.
	II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 2 câu đố cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh nghe viết:
Gọi học sinh đọc lại 2 câu đố giáo viên đã viết sẵn trên bảng từ.
Gọi học sinh xung phong giải thích câu đố.
Cả lớp đọc thầm 2 câu đố cần viết và tìm những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (nghe viết).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách trình bày như SGK.
Giáo viên đọc cho học sinh viết chính tả.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 2 câu đố cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
Học sinh nhắc lại.
1 học sinh đọc 2 câu đố, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Câu 1: cục tẩy, câu 2: cây bút chì.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: kẹo, dẻo, bánh dầy, ruột.
Học sinh nghe đọc - viết chính tả.
Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Bài tập 2: Điền chữ tr hoặc ch.
Bài tập 3: Điền chữ c hoặc k.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 7 học sinh.
Giải 
Chăm, chân, trông, trứng, trong.
Cánh, kéo, 
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Thứ tư ngày… tháng… năm 2005
Môn : Tập đọc
Bài : CON CHUỘT HUÊNH HOANG
I.Mục tiêu:
Học sinh đọc trơn cả bài Ò ó o.
-Phát âm đúng các từ ngữ : Huênh hoang, ngoao ngoao, huỵch ngoạm.
Ôn vần uân; tìm được tiếng có vần uân.
 Hiểu được nội dung bài: Chuộc ngốc nghếch, nhận thức lầm lẫn nên huênh hoang, vì vậy đã gặp tai hoạ chết người.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK. 
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Sáng nay” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng thay đổi linh hoạt, chậm rãi ở câu đầu để giới thiệu tính huênh hoang của chuột, nhanh hơn ở đoạn Chuột bị rơi bộp xuống giữa một đàn thỏ, hồi hộp ở đoạn cuối). Tóm tắt nội dung bài.
Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: Huênh hoang, ngoao ngoao, huỵch ngoạm.
Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:
Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo bàn, hết bàn này đến bàn khác.
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Cho học sinh luyện đọc theo 4 đoạn (mỗi lần xuống dòng là một đoạn.)
Thi đọc cả bài.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài.
3.	Luyện tập:
Ôn vần uênh:
Tìm tiếng trong bài có vần uênh ?
Tìm thêm tiếng có vần uênh ?
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Vì sao con chuột trong bài này không sợ mèo ?
Câu chuyện kết thúc thế nào ?
Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài.
5.Củng cố dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng: Huênh hoang, ngoao ngoao, huỵch ngoạm.
Học sinh đọc nối tiếp câu theo bàn, hết bàn này đến bàn khác.
Mỗi học sinh đọc 1 đoạn.
4 học sinh thi đọc cả bài. 
Nghỉ giữa tiết
Huênh.
Các nhóm thi tìm tiếng mang vần uênh và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
Vì có lần rơi xuống đàn thỏ, khiến Thỏ giật mình bỏ chạy, chuột tưởng rằng Thỏ bỏ chạy vì sợ nó. Nó nghĩ Thỏ to hơn Mèo mà còn sợ nó thì Mèo cũng phải sợ nó.
Chuột bị Mèo ăn thịt.
2 em đọc lại bài văn.
Thực hành ở nhà.
Môn : TNXH
KIỂM TRA CUỐI NĂM
(Đề thi, giáo viên coi thi do nhà trường phân công)
________________________________________________________________________
Thứ năm ngày… tháng… năm 2005
Môn : Chính tả (Tập chép)
BÀI : RƯỚC ĐÈN
I.Mục tiêu:
	-HS tập chép chính xác, trình bày đúng bài Rước đèn.
	-Làm đúng các bài tập chính tả tổng hợp: Điền chữ c, k, g hay gh, ngh. Thuộc các quy tắc chính tả c/ k, g/ gh, ng/ ngh.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2 và 3. Các quy tắc chính tả cần ghi nhớ.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
 3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Học sinh đọc bài văn đã được giáo viên chép trên bảng phụ.
Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai, viết vào bảng con.
Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày bài viết sao cho đẹp.
Giáo viên cho học sinh nhìn bảng phụ, viết vào tập.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của các bài tập trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của bài tập 2 và 3.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Học sinh nhìn bảng tổng kết trong SGK nhắc lại quy tắc chính tả: c/k, g/gh, ng/ngh.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh đọc bài văn trên bảng phụ. 
Học sinh phát hiện và viết tiếng khó vào bảng con: rước, khuya, cười ríu rít, khúc khuỷu, ngoằn nghòeo.
Học sinh tập chép bài chính tả theo yêu cầu của giáo viên.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Bài tập 3: Điền chữ c/ k, g/ gh, ng/ ngh.
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 6 học sinh
Giải 
Bài tập 3: cổng làng, gọn gàng, cửa kính, xuồng ghe, ngôi nhà, nghi thức.
Ki
Ghi
Nghi
Kê
Ghê
Nghê
Ke
Ghe
Nghe
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Môn : Tập đọc
Bài luyện tập 1
LĂNG BÁC
I.Mục tiêu:
Học sinh đọc trơn cả bài: “Lăng Bác”. Luyện đọc lưu loát các dòng thơ và khổ thơ của bài Lăng Bác.
Hiểu nội dung bài: đi trên Quảng trường BA Đình, em bé thấy nắng mùa thu vàng, trời trong vắt như trong ngày lễ Tuyên ngôn Độc lập. Nhìn lên lễ đài, em bâng khuâng như thấy Bác vẫn còn đang đứng đó vẫy chào nhân dân.
tập chép bài chính tả Quả Sồi và làm các bài tập điền vần ăn, ăng điền chữ r, d hay gi.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bảng chính: Giáo viên chép bài tập đọc và các câu hỏi. -Bảng phụ giáo viên chép bài chính tả và bài tập chính tả.
-Ảnh lăng Bác trên Quảng trường Ba Đình.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : (không kiểm tra bài cũ)
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc v

File đính kèm:

  • docGIAO AN T35.doc