Lịch báo giảng tuần 31, lớp 4
I/ Mục tiêu
- Biết được 1 số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ.
- HS khá, giỏi làm được cả BT2.
II/ Phương tiện dạy học
- GV: Giấy vẽ,t hước, bút, chì.
- HS: Sgk, Vở, bút.
III/ Các hoạt động dạy học
i nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc…) + Ban hành bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối. II/ Phương tiện dạy học - GV: 1 số điều luật của Bộ luật Gia Long. - HS: Sgk. III/ Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 15’ 16’ 2’ 1’ 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: -Kể lại những chính sách về kinh tế, văn hoá, giáo dục của vua Quang Trung. -Vì sao vua Quang Trung ban hành các chính sách về KT, văn hoá? * Nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới: a. GTB: Ghi tựa b. Hoạt động 1: Cặp đôi. *B1: Y/c thảo luận câu hỏi. - Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? -Sau khi lên ngôi Nguyễn Aùnh lấy niên hiệu là gì? Kinh đô ở đâu? - Từ 1802 -> 1858 triều Nguyễn trải qua mấy đời vua? *B2: KL. c. Hoạt động 2: Nhóm * B1: Y/c nhóm thảo luận - Nêu 1 vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố thống trị đất nước: -Theo em với cách thống trị hà khắc của các vua thời Nguyễn cuộc sống của nhân dân ta sẽ ntn? *B2: *B3: Cung cấp cho hs 1 số điểm trong Bộ luật Gia Long. - KL: Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành trong tay và bảo vệ ngai vàng của mình. 4/ Củng cố Nhắc lại ND bài. Nhận xét tiết học. 5/ Dặn dò: - Học bài, chuẩn bị bài sau. -2 hs lên bảng trả lời câu hỏi. -Nhận xét, bổ sung. Nhắc tựa. -Sau khi Quang Trung qua đời, triều đình Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ và lập ra nhà Nguyễn - Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế). -Vua Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức. + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước. + Tăng cường lực lượng quân đội ( với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc…) + Ban hành bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối. -Vô cùng cực khổ -Trình bày -Đọc bài học. Thứ tư, ngày tháng 4 năm 2014 Toán Tiết 153. Ôn tập về số tự nhiên (tt) I/ Mục tiêu - So sánh được các số có đến sáu chữ số. - Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. - HS khá, giỏi: làm được cả BT4, BT5. - Trình bày đẹp, rõ ràng. II/ Phương tiện dạy học GV: KHDH HS: SGK, bảng con III/ Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 8’ 8’ 8’ 7’ 2’ 1’ 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: KT bài 3, 5 (tiết 153) - Nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới: a. GTB: Ghi tựa b. HD luyện tập: Bài 1: > < = Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Viết số theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài 3: Viết số theo thứ tự từ lớn đến bé. Thu vở chấm, chữa bài. Bài 5: HS khá, giỏi làm. Tìm x, biết: 57 < x < 62. Nhận xét, chữa bài. 4/ Củng cố Nhắc lại ND bài. Nhận xét tiết học. 5/ Dặn dò: - Học bài, chuẩn bị bài sau. 2 hs làm -Đọc y/c, làm bảng con. 989 < 1321 34579 < 34601 27105 > 7985 150482 > 150459 -Đọc y/c, làm nháp. 7426, 7624, 7642, 999. 1853, 3158, 3190, 3518. -Đọc y/c, làm vở 10261, 1590, 1567, 897. 4270, 2518, 2490, 2476. - Đọc yêu cầu, làm nháp. a. x là số chẵn: 58, 60. b. x là số lẻ: 59, 61. c. x là số tròn chục: 60. Tập đọc Tiết 62. Con chuồn chuồn nước I/ Mục tiêu - Đọc đúng từ khó, ngắt nghỉ hơi đúng quy định. Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu các từ ngữ mới trong bài. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - HS thêm yêu quê hương đất nước. II/ Phương tiện dạy học GV: tranh, đoạn văn luyện đọc. HS: SGK III/ Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 12’ 12’ 7’ 2’ 1’ 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: - KT “ Ăng co vát” - Nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới: a. GTB: Ghi tựa b. Luyện đọc - Chia đđoạn Đ1: Từ đầu .. phân vân Đ2: Còn lại. - Rút từ luyện đọc, chú giải. - Đọc mẫu c. Tìm hiểu bài: - Chú chuồn chuồn nước được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào? - Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì sao? Ý 1: - Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay? - Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào? Ý 2: d. Luyện đọc diễn cảm: - Đưa đoạn luyện đọc. - Nhận xét, ghi điểm - Rút ý nghĩa: 4/ Củng cố Nhắc lại ND bài. Nhận xét tiết học. 5/ Dặn dò: - Học bài, chuẩn bị bài sau. 2 đọc và trả lời -1 HS đọc - Đọc nối tiếp (2 lượt) - Đọc nhóm 2 - 1 nhóm đọc bài - Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng, 2 con mắt long lanh như thuỷ tinh.. .. phân vân. - HS nêu. *Vẻ đẹp về hình dáng, màu sắc của chú chuồn chuồn nước. -T/g tả rất đúng cánh bay vọt lên bất ngờ của chú và theo cánh bay của chú, t/g tả được một cách tự nhiên phong cảnh làng quê. - … quê hương: mặt hồ trải rộng mênh mông .. khoai nước rung rinh. đất nước: cánh đồng .. cao vút. *Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả. - 2 hs đọc nối tiếp, tìm giọng đọc. - Đọc nhóm đôi, thi đọc. *Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương. KHOA HỌC Trao đỔi chẤt Ở thỰc vẬt I/ Mục tiêu - Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các- bô- nic, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí ô-xi, chất khoáng khác, … - Thể hiện sự trao đổi chất giữa môi trường bằng sơ đồ. - GDBVMT: GDHS biết tác dụng của cây xanh đối với môi trường: làm môi trường thêm trong lành; qua đó HS có ý thức trồng và bảo vệ cây xanh, bảo vệ môi trường. II/ Chuẩn bị - GV: bảng phụ, tranh… - HS: SGK III/ Các hoạt động dạy - học Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 16’ 15’ 2’ 1’ 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: - Không khí có vai trò ntn đối với đời sống thực vật? - Nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới: a. GTB: Ghi tựa b. HĐ1: Biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật. 1. Tình huống xuất phát - Kể tên những gì vẽ trong hình. - Nêu những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh? - Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở thực vật. 2. Bộc lộ quan điểm ban đầu - Hướng dẫn HS đặt câu hỏi. Quá trình trao đổi chất ở TV diễn ra như thế nào? B1: Tổ chức hướng dẫn, chi 3. Đặt câu hỏi nghi vấn và đề xuất phương án thực nghiệm. - Hướng dẫn HS đặt câu hỏi nghi vấn. 4. HD HS thực hành làm vào PHT - Theo dõi, hướng dẫn. 5. Kết luận và hợp thức hóa kiến thức - Quá trình trên được gọi là gì? - Yêu cầu HS so sánh với kết quả dự đoán ban đầu và KL *KL: Thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các- bô- nic, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí ô-xi, chất khoáng khác, … Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất giữa thực vật và môi trường. - GDBVMT: GDHS biết tác dụng của cây xanh đối với môi trường: làm môi trường thêm trong lành; qua đó HS có ý thức trồng và bảo vệ cây xanh, bảo vệ môi trường. c. HĐ2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật. B1: Chia nhóm, phát giấy B2: B3: Nhận xét, tuyên dương các nhóm. 4/ Củng cố - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. 5/ Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Hát, chuẩn bị ĐDHT. - Hs trả lời - Nhắc lại - Nhóm đôi: Quan sát tranh và TLCH - Ánh sáng, nước, chất khoáng có trong đất… - HS đưa ra các dự đoán ban đầu. - Những yếu tố cây thường xuyên lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống? (Ánh sáng, nước, chất khoáng trong đất, CO2, O2) - HS làm vào PHT - Trao đổi chất giữa thực vật và môi trường. -Thảo luận nhóm -Thực hành vẽ -Trình bày sản phẩm -HS đọc Luyện từ và câu Tiết 61. Thêm trạng ngữ cho câu I/ Mục tiêu - Hiểu được thế nào là trạng ngữ( ND Ghi nhớ). -Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2). - HS khá, giỏi viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ (BT2). - Trình bày rõ ràng, sạch sẽ. II/ Phương tiện dạy học GV: Viết sẵn 2 câu văn phần NX- BT1 HS: VBT III/ Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 9’ 2’ 8’ 12’ 2’ 1’ 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: -Y/c hs đặt Câu cảm. Nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới: a. GTB: Ghi tựa b. Phần nhận xét Bài 1,2,3 +Hai câu có gì khác nhau? +Y/c hs đặt câu hỏi cho bộ phận được in nghiêng. - Tác dụng của phần in nghiêng? c. Ghi nhớ (Ghi bảng) d. Luyện tập: Bài 1: Tìm trạng ngữ trong các câu sau Bài 2: HD HS viết -Gọi hs đọc bài làm. Sửa lỗi dùng từ, đặt câu. 4/ Củng cố Nhắc lại ND bài. Nhận xét tiết học. 5/ Dặn dò: - Học bài, chuẩn bị bài sau. -1 hs nêu ghi nhớ. -2 TLCH -Lần lượt đọc y/c, trả lời câu hỏi. +Câu B có thêm bộ phận (được in nghiêng) Vì sao I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng? +Nhờ đâu, … ;+ Khi nào, … +Nêu nguyên nhân (Nhờ tinh thần ham học hỏi) và thời gian (sau này) xảy ra sự việc nói ở CN và VN (I – ren .. nổi tiếng) - 3- 4 HS đọc (sgk) -Đọc y/c, nd, miệng Ngày xưa Trong vườn Từ tờ mờ sáng - Đọc y/c, làm vở. - HS khá, giỏi viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ. Đọc – nhận xét, bổ sung. -Nêu ghi nhớ Thứ năm, ngày tháng 4 năm 2014 Tập làm văn Tiết 61. luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật I/ Mục tiêu: - Nhận biết được những nét tả bộ phận của 1 con vật trong đoạn văn (BT1, BT2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3). - Trình bày rõ ràng, đúng ngữ pháp. - Có thái độ yêu mến các con vật. II/ Phương tiện dạy học GV: bảng phụ, tranh con vật HS: vở III/ Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 13’ 18’ 2’ 1’ 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: - Gọi HS nêu tác dụng của khai báo tạm trú, tạm vắng - Nhận xét chung 3/ Bài mới: a. GTB: Ghi tựa b. HD làm bài: Bài 1, 2: Đọc đoạn văn và cho biết đoạn văn tả những bộ phận nào của con ngựa
File đính kèm:
- TUẦN 31.SÁNG.doc