Lịch báo giảng tuần 31

I. MỤC TIÊU:

- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ r ý; đọc r lời nhn vật trong bi.

- Hiểu ND: Bc Hồ cĩ tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. ( trả lời được câu hoi3,2,3,4).

* HS khá giỏi trả lời được CH5.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tranh minh hoạ SGK .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

 

doc31 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1501 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Lịch báo giảng tuần 31, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ền đất nước tụ hội bên lăng Bác, thể hiện lịng tơn kính của tồn dân với Bác. ( trả lời được các CH trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- GV: tranh minh hoạ (SGK)
	- HS: Xem bài trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
	- Gọi 3 HS lên kiểm tra " chiếc rễ đa tròn" mỗi em 1 đoạn và trả lời câu hỏi.
+ Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì?
+ Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào?
+ Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng thế nào?
	GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Luyện đọc:
1. GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài ( như yêu cầu)
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và kết hợp giải nghĩa từ.
a) Đọc từng câu
- Hướng dẫn HS đọc 1 số từ khó: quảng trường, khắp miền, vạn tuế, khoẻ khoắn, vươn lên, mịn, tôn kính…
b) Đọc từng đoạn trước lớp
- GV hướng dẫn đọc 1 số câu dài.
- Cây và hoa khắp miền đất nước về đây tụ hội/ đâm chồi/ phô sắc/ toả ngát hương thơm//…
+ Trên bậc tam cấp / hoa dạ hướng…. Hoa ngàu kết chùm/ đang toả ngát hướng thơm ngào ngạt//.
+ Cây và hoa…gấm vóc/… thiêng liêng/… viếng Bác//.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp. GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm
d) Thi đọc giữa các nhóm
* Tìm hiểu bài
- Câu 1: Kể tên các loài cây được trồng trước lăng Bác. - Vạn tuế, dầu nước, hoa lan.
- Câu 2: Kể tên những loài hoa nổi tiếng ở khắp miền đất nước được trồng quanh lăng Bác. - Hoa lan, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hướng, hoa nhái, hoa mộc, hoa ngâu.
- Câu 3: Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác? - Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng….vào lăng viếng Bác.
4. Củng cố:
	- Gọi 2 HS đọc lại bài văn với giọng trang nghiêm nhấn giọng ở cá từ gợi cảm thể hiện sự tôn kính với Bác.
	- Cây và hoa bene lăng Bác thể hiện tình cảm của nhân dân đối với Bác như thế nào?
	( Cây và hoa từ khắp miền tụ hội về thể hiện tình cảm kính yêu của toàn dân từ Bác chí Nam đối với Bác).
5. Dặn dò:
	- Về nhà tập đọc lại bài.
	- Chuẩn bị bài " bảo vệ như thế nào là tốt"
	- Nhận xét tiết học.
Hát 
 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. 
Hs nhắc lại tựa bài
- HS nối tiếp đọc từng câu
- HS luyện đọc từ khó 5 ->7 em
HS đọc
- HS nối tiếp đọc các đoạn 1, 2, 3, 4 ( 2 vòng)
HS trả lời
HS trả lời
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết cách làm tính trừ ( khơng nhớ ) các số trong phạm vi 1000, trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài tốn về ít hơn.	
Bài 1 Bài 2 (cột 1)Bài 3 (cột 1,24 )Bài 4
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- GV: viết sẵn nội dung bài tập 3.
	- HS: vẽ sẵn hình trong bài tập 5.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
	- Gọi 3 HS lên kiểm tra và sửa bài tập - lớp làm nháp
	- Đặt tính và tính
a) 	456 - 124	;	673 - 212 
b) 	542 - 100	; 	264 - 153
c) 	698 - 104 	; 	789 - 163
	GV nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới:
* GV giới thiệu và ghi tựa bài bảng lớp
* Hướng dẫn luyện tập.
- Bài 1: 
+ Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS nối tiếp nhau đọc kêt quả của bài toán
- Bài 2: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc đặt tính và thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số.
- Yêu cầu cả lớp làm bài.
- GV chữa và chấm bài
- Bài 3: Giảm tải cột 4,6, cột cuối.
Yêu cầu HS tìm hiểu bài và hỏi 
+ Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? - Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
+ Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? - ta lấy hiệu cộng với số trừ.
+ Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? - Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét cho điểm
- Bài 4: gọi 1 em đọc đề
Hướng dẫn HS phân tích bài toán và vẽ sơ đồ bài toán, sau đó viết lời giải.
Tóm tắt:
Thành công: 865 HS
Hữu Nghị ít hơn: 32 HS
Hữu Nghị ? HS
Giải 
Trường Hữu Nghị có số HS là:
865 - 32 = 833 (HS)
ĐS: 833 HS.
- Bài 5: Giảm tải.
4. Củng cố:
- Củng cố lại kiến thức đã học về cách đặt tính và tính.
5. Dặn dò:
	- Về xem lại bài.	
- Chuẩn bị bài " Luyện tập chung".
BCSS
3 HS lên sửa bài tập - lớp làm nháp
HS nhắc lại
- Bài 1/ 159
- HS cả lớp làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đối chéo 
- 2 em trả lời
- 2 em lên bảng - lớp làm vở.
HS trả lời
HS trả lời
- 1 em lên bảng - cả lớp làm vào vở bài tập. 
- HS đọc đề toán.
HS làm vào vở
Đạo đức
 Bảo vệ loài vật có ích 
Tiết 2
I. MỤC TIÊU:	
	- Kể được lợi ích của một số lồi vật quen thuộc đối với cuộc sống con người.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ lồi vật cĩ ích.
- Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ lồi vật cĩ ích ở nhà, ở trường và ở nơi cơng cộng.
* HS khá, giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo vệ lồi vật cĩ ích.
* Các kỹ năng cơ bản được giáo dục:
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để bảo vệ lồi vật cĩ ích.
* Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.
- Thảo luận nhĩm.
- Động não.
II. CHUẨN BỊ:
	- GV: bài dạy, tranh minh hoạ.
	- HS: làm theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a) Hoạt động 1: Xử lí tình huống
 Chia nhóm HS, yêu cầu các bạn trong nhóm thảo luận với nhau tìm cách ứng xử với tình huống được giao su đó sắm vai đóng lại tình huống và cách ứng xử được chọn trước lớp.
+ Tình huống 1: Minh đang học bài thì Cường rủ đi bắn chim - Minh khuyên Cường không nên bắn chim vì chim bảo vệ mùa màng và tiếp tục học bài
+ Tình huống 2: Vừa đến giờ Hà phải giúp mẹ cho gà ăn thì 2 bạn Ngọc và Trâm đến nhà Mai xem bộ quần áo mới của Mai. - Hà cần cho gà ăn xong mới đi cùng các bạn hoặc từ chối đi vì còn phải cho gà ăn.
+ Tình huống 3: Trên đường đi học về. Lan nhìn thấy mộtcon mèo con bị ngã xu- Lan vớt con mèo lên mang về nhà chăm sóc và tìm xem nó là mèo nhà ai để trả lại cho chủ.
ống rãnh nước.
+ tình huống 4: Con lợn nhà em nuôi mới đẻ ra một đàn lợn con. - Em càn cùng gia đình chăm sóc đàn lợn để chúng khoẻ mạnh hay ăn, chóng lớn
* Kết luận: Mỗi tình huống ó cách ứng xử khác nhau nhưng phải luôn thể hiện được tình yêu đối với các loài vật có ích.
4. Củng cố 
b) Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.
- Yêu cầu HS kể một vài việc làm cụ thể em đã làm hoặc chứng kiến về bảo vệ loài vật có ích.
- Khen ngợi cac em đã biết bảo vệ loài vật có ích.
5. Dặn dò:
- về nhà xem lại bài
- Chuẩn vị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Thực hành hoạt động nhóm. Sau đó các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.
Hs nêu cách xử lí tình huống
.
Hs lặp lại
- HS kể trước lớp – cả lớp theo dõi và nhận xét về hành vi được nêu.
Thứ năm ngày 10 tháng 04 năm 2014
Chính tả
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I. MỤC TIÊU:
	 - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuơi.
 - Làm được BT(2) a/b
II. CHUẨN BỊ:
	-Bảng phụ, phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
	-Gọi 3 em lên bảng – mõi em tìm 3 từ ngữ có tiếng chứa âm đầu r/d/gi.
-Yêu cầu HS dưới lớp viết vào bảng.
GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
*Giới thiệu bài:
*Hướng dẫn viết chính tả:
a)Ghi nhớ nội dung đoạn viết
-GV đọc mẫu lần 1
-Gọi 2 em đọc lại
+ Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu? -Cảnh sau lăng Bác
+ Những loài hoa nào được trong ở đây? -Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa mộc, hoa ngâu.
+ Mỗi loài hoa có 1 vẻ đẹp riêng nhưng tình cảm của chúng là gì? -Chúng cùng toả hương ngào ngạt, dâng niềm tôn kính thiêng liêng….viếng Bác.
b) Hướng dẫn trình bày.
-Bài viết có mấy đoạn mấy câu? Có 2 đoạn, 3 câu.
+ Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất? - Trên bậc tam cấp…toả hương ngào ngạt.
+ Chữ đầu câu viết thế nào? -Chữ đầu lùi vào 1 ô.
+ Tìm các tên riêng trong bài và cho biết chúng ta phải viết như thế nào? -Phải viết hoa các tên riêng: Sơn LA, Nam Bộ, Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính.
c) Hướng dẫn HS viết từ khó
-Đọc các từ ngữ khó trong bài. , Sơn LA, khoẻ khoắn, vươn lên, Nam Bộ, ngào ngạt.
Yêu cầu HS viết các từ này.
d) Viết chính tả.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
*Hướng dẫn làm bài tập chính tả “ Trò chơi” tìm từ
-chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng cầm cờ. GV yêu cầu đọc yêu cầu nhóm nào phất cờ trước sẽ được trả lời. Trả lời đúng ( 10 điểm). Trả lời sai trừ (5 điểm)
Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
.4 Củng cố – dặn dò:
	- GV cho HS viết lại một số từ các em viết cịn sai.
- GV nhận xét.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
Hát 
HS viết
HS nhắc lại
-Theo dõi
-2 em đọc
HS trả lời
- HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
-3 em lên bảng – lớp làm nháp.
HS viết vào vở
HS viết vào bảng con.
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ – DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU:
	 - Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn (BT1);tìm được một vài từ ngữ ca ngợi Bác Hồ (BT2).
 - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn cĩ chỗ trống(BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	-Bài tập 1 vết bảng lớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
H

File đính kèm:

  • doctuan 31.doc
Giáo án liên quan