Lịch báo giảng tuần 2 lớp 4 năm 2013 - 2014

Trung thực trong học tập (TT)

Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (TT)

Làm quen với bản đồ (TT)

Các số có 6 chữ số

 

 

doc33 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1458 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Lịch báo giảng tuần 2 lớp 4 năm 2013 - 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hức cho h.s thi đọc diễn cảm.
- Yêu cầu h.s đọc thầm cho thuộc bài thơ.
- Tổ chức cho h.s thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét, cho điểm. 
- Qua câu chuyện cổ, ông cha ta muốn khuyên con cháu điều gì?
- Đọc thuộc lòng bài thơ.
- GV liên hệ giáo dục HS.
Nhận xét tiết học, tuyên dương HS đọc tốt.
- Chuẩn bị bài “Thư thăm bạn”
- HS hát.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Hs nhận xét bạn đọc.
- H.s quan sát tranh và lắng nghe.
- H.s chia đoan.
- H.s đọc nối tiếp đoạn 2 – 3 lượt.
- 1 – 2 h.s đọc toàn bài.
- Hs lắng nghe, theo dõi cách đọc.
- Truyện cổ rất nhân hậu, có ý nghĩa sâu xa.
- Truyện cổ đề cao phẩm chất tốt đẹp của cha ông ta.
- Truyện cổ là những lời khuyên dạy của ông cha ta.
- Ông cha ta trải qua bao nắng mưa,qua thời gian để đúc rút những bài học kinh nghiệm cho con cháu.
- Giúp cho con cháu nhận ra truyền thống tốt đẹp, bản sắc của dân tộc, của ông cha ta từ bao đời nay.
- Truyện Tấm Cám – Thị thơm thị giấu người thơm.
- Truyện Đẽo cày giữa đường - đẽo cày theo ý người ta sẽ thành khúc gỗ chẳng ra việc gì.
- H.s nêu tên và ý nghĩa một vài câu chuyện.
* Truyện Tấm Cám : Truyện thể hiện sự công bằng. Khẳng định người nết na, chăm chỉ như cô Tấm sẽ được bụt phù hộ, giúp đỡ, có cuộc sống hạnh phúc ; ngược lại những kẻ gian xảo, độc ác như mẹ con Cám sẽ bị trừng phạt.
* Truyện Đẽo cày giữa đường : Truyện thể hiện sự thông minh. Khuyên người ta phải có chủ kiến của mình, nếu thấy ai nói gì cũng cho là phải thì sẽ chẳng làm nên công chuyện gì.
- Hs nêu tên một số câu chuyện như : Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên Ốc, Sự tích dưa hấu, Thạch Sanh.
Và nêu ý nghĩa của những chuyện đó.
- Hai dòng thơ cuối bài là lời ông cha ta răn dặn con cháu: Hãy sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ, tự tin…
- Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước ta . Đó là những câu chuyện vừa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông
- 2 h.s đọc lại toàn bài.
- Hs yếu đọc trơn 2 câu 
- H.s luyện đọc diễn cảm bài thơ.
- H.s luyện đọc thuộc lòng bài thơ.
- HS nêu ý chính
- HS đọc bài thơ
- HS lắng nghe.
TOÁN
TIẾT 8 : HÀNG VÀ LỚP
I - MỤC TIÊU :
- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn.
- Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số trong số đó trong mỗi số.
- Biết viết số thành tổng theo hàng.
- HS làm được các bài tập 1; 2; 3, Hs khá, giỏi làm các bài còn lại.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Một bảng phụ đã kẻ sẵn như phần đầu bài học (chưa viết số.)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tiến trình tiết học
Hoạt của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : (1’)
2. KTBC : (4’)
3 - Dạy bài mới :
 v Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (1’)
v Hoạt động 2 : Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn (10’)
v Hoạt động 3 : Thực hành làm bài tập (20’)
4.Củng cố: (3’)
5.Dặn dò: (2’)
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
a) Giới thiệu: Bài học hôm nay giúp các em biết xác định hàng và lớp, biết giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó đứng trong số đó.
b. Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn.
- Yêu cầu HS nêu tên các hàng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, GV viết vào bảng phụ.
- GV giới thiệu: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm thành lớp đơn vị; tên của lớp chính là tên của hàng cuối cùng trong lớp.
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn thành lớp gì?
- Yêu cầu vài HS nhắc lại.
- GV đưa bảng phụ, viết số 321 vào cột số rồi yêu cầu HS lên bảng viết từng chữ số vào các cột ghi hàng & nêu lại
- Tiến hành tương tự như vậy đối với các số 654 000; 654 321
GV lưu ý: khi viết các số vào cột ghi hàng nên viết theo các hàng từ nhỏ đến lớn (từ phải sang trái). Khi viết các số có nhiều chữ số nên viết sao cho khoảng cách giữa hai lớp hơi rộng hơn một chút.
c. Thực hành
Bài tập 1:
- GV yêu cầu HS quan sát và phân tích mẫu trong SGK
- GV cho HS nêu kết quả còn lại. 
Bài tập 2:
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.
a) Đọc các số sau và cho biết chữ số 3 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào: 46307; 56032; 123517; 305804; 960783
b) Hs làm vào vở, sau đó gọi hs trình bày
- Gv nhận xét sửa sai.
Bài tập 3: Viết mỗi số sau thành tổng.
52314 ; 503060 ; 83760 ; 176091
Mẫu: 52314 = 50000+2000+300+10+4
- Gv nhận xét sửa sai.
Bài tập 4, 5 dành cho hs khá, giỏi làm.
- Thi đua viết số có sáu chữ số, xác định hàng & lớp của các chữ số đó.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương hs.
- Chuẩn bị bài: So sánh số có nhiều chữ số.
Làm bài trong VBT
- HS hát
- HS chữa bài tập ở nhà.
- Hs lắng nghe.
- HS nêu: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- HS nghe & nhắc lại
- HS lớp nghìn
- Vài HS nhắc lại
- HS thực hiện & nêu: chữ số 1 viết ở cột ghi hàng đơn vị, chữ số 2 ở cột ghi hàng chục, chữ số 3 ở cột ghi hàng trăm
HS phân tích và nêu kết quả.
- HS làm bài dựa theo bài mẫu SGK
- HS sửa bài.
- Hs đọc yêu cầu.
- HS đọc từng số và nêu chữ số 3 thuộc hàng nào, lớp nào. 
VD: số 46307 chữ số 3 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.
- Các số còn lại hs làm tương tự.
- Hs làm vào vở, sau đó đứng tại chỗ trình bày kết quả.
- HS sửa & thống nhất kết quả
- Hs đọc yêu cầu cầu cảu bài.
- 3 Hs lên bảng làm bài, số hs còn lại làm vào vở.
- Hs nhận xét.
Bài tập 4, 5 dành cho hs khá, giỏi làm them.
- Hs thực hiện theo yêu cầu.
- Hs lắng nghe.
ĐỊA (Tiết 2)
BÀI: DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn: 
+ HS biết dãy núi Hoàng Liên Sơn là dãy núi cao & đồ sộ nhất Việt Nam: có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu.
+ Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm.
- HS chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam
- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức đơn giản: dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và 7.
- HS khá giỏi: Chỉ và đọc được tên các dãy núi chính ở Bắc Bộ : Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch nghỉ mát nổi tiếng của vùng núi phía Bắc.
HS biết ở dãy núi Hoàng Liên Sơn khí hậu lạnh quanh năm
- Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & đỉnh núi Phan-xi-păng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tiến trình tiết học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : (1’)
2. KTBC : (4’)
3 - Dạy bài mới :
 v Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (1’)
v Hoạt động 2 : Hoàng Liên Sơn-dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam (17’)
v Hoạt động 3 : Khí hậu ở Hoàng Liên Sơn lạnh quanh năm (13’)
4.Củng cố: (3’)
5.Dặn dò: (2’)
Bản đồ (TT)
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét cho điểm.
a) Giới thiệu: Gv nêu tóm tắt mục tiêu của bài dạy. 
b) Hoàng Liên Sơn - dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam.
- GV treo lược đồ các dãy núi chính ở phía Bắc. 
- Kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc.
- Yêu cầu hs chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn.
- Cho hs thảo luận các câu hỏi.
- Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng & sông Đà?
- Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km?
- Đỉnh núi, sườn & thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào?
- Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi là nóc nhà của Tổ quốc?
- GV giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày.
c. Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm.
- GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong SGK & cho biết khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn như thế nào?
- GV gọi 1 HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ.
- GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
GV tổng kết: Sa Pa có khí hậu mát mẻ quanh năm, phong cảnh đẹp nên đã trở thành một nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía bắc
* Gv giải thích thêm: tên của dãy núi được lấy theo tên của cây thuốc quý mọc ở vùng này là Hoáng Liên. Đây là dãy núi cao nhất Việt Nam và Đông Dương (gồm Việt Nam, Lào, Cam-phu-chia)
- GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương hs.
- Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
- HS hát 
 - HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Hs quan sát lược đồ, thảo luận.
- Các dãy núi chính ở phía Bắc là: dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Sông Gâm, dãy Ngân Sơn, dãy Bắc Sơn, dãy Đông triều.
- HS dựa vào kí hiệu để tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở lược đồ hình 1.
- Dãy Hoàng Liên Sơn nằm giữa sông Đà và sông Hồng, là một trong năm dãy núi chính ở phía bắc của nước ta, chạy dài khoảng 180 km và trải rộng gần 30 km. Đây là dãy núi cao, đồ sộ, có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng thường hẹp và sâu. 
- Đỉnh Phan-xi-păng cao 1043 m cao nhất nước ta và đọc gọi là “nóc nhà” của Tổ quốc 
- HS các nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS đọc SGK và trả lời.
- Khí hậu ở Hoàng Liên Sơn lạnh quanh năm
- HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Việt Nam.
- Hs lắng nghe.
- HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn.
- HS lắng nghe
TẬP LÀM VĂN
TIẾT3 : KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT .
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
- Giúp học sinh Hiểu : Hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật ; nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND ghi nhớ).
- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của tứng nhân vật ( Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để thành câu chuyện.
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ ghi sẵn nội dung phần ghi nhớ.
Giấy khổ to để viết sẳn câu hỏi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tiến trình tiết học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động : (1’)
2. KTBC : (4’)
3 - Dạy bài mới :
 v Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (1’) 
v Hoạt động 2 : Tìm hiểu Phần nhận xét (15’)
v Hoạt động 3 : Luyện tập thực hành (15’)
4.Củng cố: (3’)
5.Dặn dò: (2’)
Thế nào là kể chuyện ?
- Trong truyện phải có những phần nào?
- Thế nào là tính cách của nhân vật ? Tính cách này thể hiện như thế nào ?
- GV nhận xét
a) Giới thiệu: Ta đã học: Thế nào là kể chuyện? và Nhân vật trong câu chuyện. Hôm nay, chúng ta tìm hiểu về “Hành động của nhân vật”. Kh

File đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 2 DUNG 2013.doc
Giáo án liên quan