Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2011 – 2012 môn: Hóa Học

Câu I (2,0 điểm)

 Viết Công thức hóa học (công thức phân tử) của mỗi chất có tên gọi sau:

 1. Canxi oxit 5. Sắt (III) clorua.

 2. Glucozo 6. Axit sunfuric.

 3. Benzen 7. Metan.

 4. Natri hiđroxit. 8. Cacbon đioxxit (Cacbonic)

Câu II (3,0 điểm).

 1. Hoàn thành các phương trình hóa học sau (điều kiện phản ứng coi như đủ):

 a) H2 + O2 

 b) NaOH + HCl 

 c) NaCl + AgNO3 

 d) Na + Cl2 

 e) NaOH + CuSO4 

 f) CH3COOH + C2H5OH 

 g) Fe2O3 + HCl 

 h) C2H5OH + Na 

 2. Nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học xảy ra trong mỗi thí nghiệm sau:

 a) Cho một lá kim loại vào dung dịch đồng (II) sunfat.

 b) Dẫn khí etilen qua dung dịch Brom màu da cam.

 

doc2 trang | Chia sẻ: namphuong90 | Lượt xem: 1174 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2011 – 2012 môn: Hóa Học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ NAM
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
Năm học 2011 – 2012
Môn: Hóa học
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài 60 phút, không kể thời gian phát đề.
Câu I (2,0 điểm)
	Viết Công thức hóa học (công thức phân tử) của mỗi chất có tên gọi sau:
	1. Canxi oxit	5. Sắt (III) clorua.
	2. Glucozo	6. Axit sunfuric.
	3. Benzen	7. Metan.
	4. Natri hiđroxit.	8. Cacbon đioxxit (Cacbonic) 
Câu II (3,0 điểm).
	1. Hoàn thành các phương trình hóa học sau (điều kiện phản ứng coi như đủ):
	a) H2	+	O2	à
	b) NaOH	+	HCl	à
	c) NaCl	+	AgNO3	à
	d) Na	+	Cl2	à	
	e) NaOH	+ 	CuSO4	à
	f) CH3COOH	+	C2H5OH	à
	g) Fe2O3	+	HCl	à
	h) C2H5OH	+	Na	à
	2. Nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học xảy ra trong mỗi thí nghiệm sau:
	a) Cho một lá kim loại vào dung dịch đồng (II) sunfat.
	b) Dẫn khí etilen qua dung dịch Brom màu da cam.
Câu III (3,0 điểm)
	Cho 26 gam kim loại kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 10%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và khí Y (đktc).
Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng và thể tích khí Y.
Tính nồng độ % của muối trong dung dịch X.
Câu IV (2,0 điểm)
	Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít khí axetilen (đktc) bằng khí Oxi vừa đủ.
Viết phương trình hóa học xảy ra.
Tính thể tích khí oxi đã dùng (đktc)
Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy thu được trên vào dung dịch A chứa 0,8 mol Ca(OH)2. Xác định sự thay đổi về khối lượng của dung dịch sau phản ứng so với dung dịch A.
(Cho O = 16; H = 1; C = 12; Zn = 65; Cl = 35,5; Ca= 40)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ NAM
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
Năm học 2011 – 2012
ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn: Hóa học
Nội dung
Điểm
Câu I (2,0 điểm)
1. CaO 2. C6H12O6 3. C6H6 4. NaOH
5. FeCl3 6. H2SO4 7. CH7 8. CO2
0,25đ/cthh
Câu II (3,0 điểm)
1/ (2,0 điểm).
 a) 2H2 + O2 à 2H2O
 b) NaOH + HCl à NaCl + H2O
 c) NaCl + AgNO3 à AgCl NaNO3
 d) 2Na + Cl2 à 2NaCl
 e) 2NaOH + CuSO4 à Cu(OH)2 + Na2SO4
 f) CH3COOH + C2H5OH à CH3COOC2H5 + H2O
 g) Fe2O3 + 6HCl à 2FeCl3 + 3H2O
 h) C2H5OH + Na à C2H5ONa + 1/2H2
2/ (1,0 điểm)
a) Có lớp kim loại màu đỏ bám vào lá kẽm, màu xanh của dung dịch nhạt dần.
 Zn + CuSO4 à ZnSO4 + Cu
b) Dung dịch brom bị mất màu (hoặc nhạt màu)
 C2H4 + Br2 à C2H4Br2
0.25đ/pthh
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
Câu III (3,0 điểm).
a) Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2
b) +/ nZn = 26/65 = 0,4 mol
 nHCl = 2nZn = 0,8 mol
 mHCl = 0,8. 36,5 = 29,2 gam
 * mddHCl = 29,2. 100/10 = 292 gam
 +/ n = nZn = 0,4 mol
 * VH2 = 0,4. 22,4 = 8,96 lít 
c) nZnCl2 = nZn = 0,4 mol
 mZnCl2 = 0,4. 136 = 54,4gam
 mddX = 26 + 292 – 0,4.2 = 317,2 gam.
 * C%ZnCl2 = 54,4.100/317,2 = 17,15%
0.5đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
Câu IV (2,0 điểm)
a) C2H2 + 2,5O2 à 2CO2 + H2O
b) nC2H2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol
 nO2 = 2,5 . 0,3 = 0,75 mol.
 * VO2 = 0,75. 22,4 = 16,8 lit.
c) nCO2 = 0,6 mol; nH2O = 0,3 mol
 k= nCO2 : nCa(OH)2 = 0,6: 0,8 = 0,75
 k<1 à chỉ tạo muối trung hòa, dư Ca(OH)2
 CO2 + Ca(OH)2 à CaCO3 + H2O
 0,6mol 0,6mol
 mCO2 + mH2O = 0,6. 44 + 0,3. 18 = 31,8 gam 
 mCaCO3 = 0,6. 100 = 60 gam > 31,8 gam
 Khối lượng dung dịch thu được so với dung dịch A giảm
 60 – 31,8 = 28,2 gam.
0,5 đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
- Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa, chấm tương đương.
- Phương trình hóa học cân bằng sai chỉ số chỉ chi ½ số điểm phương trình hóa học đó

File đính kèm:

  • docDen Dap an vao 10 Ha Nam 2011 2012 khong chuyen.doc
Giáo án liên quan