Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên môn thi: hoá học 150 phút, không kể thời gian giao đề

Câu 1: (2điểm)

 Hoàn thành các phương trình phản ứng hoá học sau và xác định A, B, D :

 FeS2 + O2 A ( khí ) + B ( rắn ) A + KOH H + E

 A + O2 D H + BaCl2 I + K

 D + E ( lỏng ) F ( axit ) I + F L + A + E

 

doc17 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 977 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên môn thi: hoá học 150 phút, không kể thời gian giao đề, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X.
2. Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau: 
- Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2.
- Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH.
- A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.
 Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
3. Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hoá học để loại hết tạp chất khỏi metan.
Câu III: (3,0 điểm)
1. Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56 ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
2. Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.
Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500 ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a.
b. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600 ml. Tìm các giá trị m và V1. 
Câu IV: (2,0 điểm)
1. Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Viết phương trình hóa học điều chế Etyl axetat ( ghi rõ điều kiện nếu có).
2. Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit no đơn chức A1 và một rượu no đơn chức C (A1 là đồng đẳng kế tiếp của A). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO3, thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A1 bằng một lượng oxi dư thì thu được Na2CO3, hơi nước và 2,128 lit CO2 (đktc). Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B.
b. Tính a.
--------------------HÕt------------------
Cho biết: H = 1, C = 12, O = 16, S = 32, Na = 23, Fe = 56; Cu = 64; Ca = 40; 
N = 14; Mg = 24; Al = 27; K = 39; Ca = 40; Cu = 64; Zn = 65; As = 75 ; Br = 80; Rb = 85,5;
 Ag = 108; Sr = 87,6; Ba = 137
( Gi¸m thÞ kh«ng gi¶i thÝch g× thªm, thÝ sinh kh«ng ®­îc sö dông B¶ng tuÇn hoµn )
Hä vµ tªn thÝ sinh: ........................................... Ch÷ ký cña gi¸m thÞ 1: .........................
Sè b¸o danh : ........................................... Ch÷ ký cña gi¸m thÞ 2: ..........................
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
 THANH HOÁ LAM SƠN NĂM HỌC 2010 - 2011
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI MÔN HOÁ HỌC
(Hướng dẫn gồm 04 trang)
Câu
Ý
NỘI DUNG
Điểm
I
1
* Với NaHSO4 : Fe + 2NaHSO4 → FeSO4 + Na2SO4 + H2
 BaO + 2NaHSO4 → BaSO4+ Na2SO4 + H2O
 Al2O3 + 6NaHSO4 → Al2(SO4)3 + 3Na2SO4 + 3H2O
 2KOH + 2NaHSO4 → K2SO4 + Na2SO4 + 2H2O
* Với CuSO4 : Fe + CuSO4→ FeSO4 + Cu
 BaO + CuSO4 + H2O → BaSO4↓ + Cu(OH)2↓ 
 Al2O3 + CuSO4 → không phản ứng 
 2KOH + CuSO4 → K2SO4 + Cu(OH)2↓ 
1,0
2
Cho hỗn hợp tan trong NaOH dư, Fe , Cu và Ag không tan:
 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
Thổi CO2 vào dung dịch nước lọc: 
 NaAlO2 + CO2 + 4H2O → NaHCO3 + Al(OH)3↓ 
Lọc tách kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao:
 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
Điện phân Al2O3 nóng chảy: 2Al2O3 4Al + 3O2↑
Cho hỗn hợp Fe , Cu và Ag không tan ở trên vào dung dịch HCl dư. Cu và Ag không tan.
 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Lấy dung dịch thu được cho tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi, dẫn luồng khí CO dư đi qua
 HCl + NaOH → NaCl + H2O
 FeCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH)2↓
 2Fe(OH)2 + 1/2O2 Fe2O3 + 2H2O
 Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
Hỗn hợp Cu, Ag nung trong oxi đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn CuO và Ag. Hòa tan trong dung dịch HCl dư, lọc lấy Ag không tan, dung dịch thu đem điện phân lấy Cu, hoặc cho tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi, dẫn luồng khí CO dư đi qua
 HCl + NaOH → NaCl + H2O
 CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH)2↓
 Cu(OH)2 CuO + H2O
 CuO + CO Cu + CO2
1,0
3
- Dung dịch có màu xanh lam là CuCl2.
- Lấy dung dịch CuCl2 cho tác dụng với 4 dung dịch còn lại, dung dịch nào tạo kết tủa xanh lam là NaOH:
 CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH)2↓.
- Lấy dung dịch NaOH, cho tác dụng với 3 dung dịch còn lại:
 + dung dịch nào không có kết tủa là KCl
 + dung dịch nào có kết tủa trắng là MgCl2
 MgCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Mg(OH)2↓.
 + dung dịch nào có kết tủa trắng, kết tủa tan trong kiềm dư là AlCl3
 AlCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH)3↓.
 Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
1,0
II
1
Gọi công thức phân tử của X : CxHy ( x ≤ 4)
 CxHy xC + y/2 H2­
Theo bài ra ta có y/2 = 2 Þ y= 4.
Vậy X có dạng CxH4. Þ các công thức phân tử thỏa mãn điều kiện X là:
CH4, C2H4, C3H4, C4H4.
0,5
2
A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2.
- A tác dụng với Na giải phóng khí H2. Vậy A là rượu, Công thức cấu tạo của A là: CH2=CH-CH2-OH.
- B tác dụng với Na giải phóng khí H2, B tác dụng được với dung dịch NaOH. Vậy B là axit có công thức cấu tạo là: : CH2=CH-COOH
- C tác dụng được với dung dịch NaOH, không tác dụng với Na và là sản phẩm phản ứng giữa A và B. Vậy C là este có công thức cấu tạo là:
CH2=CH-COOCH2-CH=CH2
Các phương trình phản ứng xảy ra là:
CH2=CH-CH2-OH + Na → CH2=CH-CH2-ONa + 1/2H2
CH2=CH-COOH + Na → CH2=CH-COONa + 1/2H2
CH2=CH-COOH + NaOH → CH2=CH-COONa + H2O
CH2=CH-COOCH2-CH=CH2 + NaOH→CH2=CH-COONa + CH2=CH-CH2-OH CH2=CH-COOH + CH2=CH-CH2-OH CH2=CH-COOCH2-CH=CH2+ H2O
1,0
3
Cho hỗn hợp khí lần lượt đi qua bình nước Brôm dư, lúc đó loại hết C2H4, C2H2 nhờ phản ứng:
 C2H4 + Br2 C2H4Br2 
 C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 
Sau đó cho khí còn lại qua bình đựng dung dịch kiềm dư (NaOH, Ca(OH)2,v.v), lúc đó CO2 bị hấp thụ hết do phản ứng:
 2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O 
Khí còn lại là CH4 nguyên chất.
0,5 
III
1
 Đặt ký hiệu và nguyên tử khối kim loại nhóm IIA chưa biết là M và a, b lần lượt là số mol Na và M trong hỗn hợp.
Các phương trình phản ứng: 
 (1)
 (2)
Theo bài cho ta có hệ phương trình toán học:
Từ (II) thế vào (I) rồi rút gọn ta được:
 hay (III) 
Điều kiện: và thuộc nhóm 
 M
87,6 137
 b
0,0044 0,002
 Sai (Ba)
Vậy M là bari (Ba).
Vì am
Và m Na = 0,297 – 0,274 = 0,023 gam
2 a. Đặt x, y là số mol Al và Fe trong hỗn hợp X: 
PTHH : 2Al + 3 CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3 Cu (1)
 x 3x/2 (mol)
 Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (2)
 y y (mol)
 Al + 3HCl → AlCl3 + 3/2H2 (3)
 x 3x x 3x/2 (mol)
 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (4)
 y 2y y y (mol)
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Biện luận : Ta nhận thấy số mol của HCl ban đầu là 1mol, lượng khí H2 thu được là 0,4 mol. Vậy HCl dư, Al, Fe hòa tan hết trong dung dịch HCl.
Từ (3) và (4) ta có : 3x/2 + y = n= 0,4 mol (*)
Từ (1) và (2) ta có : 3x/2 + y = n= 0,4 mol suy ra khối lượng của Cu trong hỗn hợp X ban đầu : a = 35,2 – 64. 0,4 = 9,6 gam
---------------------------------------------------------------------------------------------------
b. Từ kết quả câu a. Trong dung dịch Y chứa 0,2 mol HCl dư, x mol AlCl3, y mol FeCl2. 
Khi cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y. Ban đầu xảy ra phản ứng trung hòa
 HCl + NaOH → NaCl + H2O (5)
 0,2mol 0,2mol
Khi phản ứng (5) kết thúc, kết tủa bắt đầu xuất hiện. Lượng NaOH đã dùng trong phản ứng (5) là: 0,2 mol. Suy ra V1 = = 0,1 lít.
 AlCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH)3↓ (6)
 x 3x x mol
 FeCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH)2↓ (7)
 y 2y y mol
 Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (8)
 x x mol
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Sau khi kết thúc các phản ứng (6), (7), (8) lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa.
Số mol NaOH đã thực hiện ở các phản ứng (5), (6), (7), (8) là:
0,2 + 3x + 2y + x = 1,2 mol 4x + 2y = 1 mol 2x + y = 0,5 (**)
Từ (*), (**) ta có: x = 0,2 mol, y = 0,1 mol.
Khối lượng của hỗn hợp X ban đầu là: m = 0,2. 27 + 0,1. 56 + 9,6 = 20,6 gam.
0,5
0,5
0,5
-------
0,5
-------
0,25
0,25

-------
0,5
IV
1
 Phương trình phản ứng xảy ra là:
(C6H10O5)n + nH2O n C6H12O6 
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
2. Đặt A là RCOOH (x mol), A1 : , C : R1OH
Este B : (y mol)
* 
	x	x
	(R+67)x = 1,92	 	(1)
* 
	 x	 x
	 y	 y 	y
*Ta có:
	 +	(2)
* 
Từ (2) ta được: 
* Khi nung hỗn hợp 2 muối:
Ta có:
Hay: 
	(3)
Từ (1) và (3):
	(4)
Từ (4):	n = 0 (HCOOH)	R<0 (loại)
	n = 2	R = 29 ; 
x = 0,02
Vậy: 
a. X gồm: A: C2H5COOH, A1: CH3COOH, C: C2H5OH, 
 	B:
 b. a = (74 . 0,02) + (88 . 0,03) = 4,12 (gam)
0,5
-------
0,25
0,25
0,5
0,5
Ghi chú: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
Së Gi¸o dôc - §µo t¹o
th¸i b×nh
®Ò chÝnh thøc
Kú thi tuyÓn sinh líp 10 THPT Chuyªn
N¨m häc 2010 - 2011
M«n thi: Ho¸ häc
Thêi gian lµm bµi: 120 phót (kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò)
C©u I. (2,0 ®iÓm)
1)	Cho BaO t¸c dông víi dung dÞch H2SO4 lo·ng ®­îc kÕt tña A vµ dung dÞch B. Cho dung dÞch B t¸c dông võa ®ñ víi Al, thu ®­îc khÝ bay ra vµ dung dÞch D. Cho dung dÞch D t¸c dông víi dung dÞch K2CO3, thu ®­îc kÕt tña E. ViÕt ph­¬ng tr×nh ho¸ häc minh häa t¹o A, B, D, E.
2)	Dïng dung dÞch HCl lo·ng cã thÓ nhËn biÕt ®­îc c¸c chÊt d­íi ®©y (chÊt láng hoÆc dung dÞch trong suèt): R­îu etylic, benzen, natri cacbonat, natri sunfit, natri axetat. Gi¶i thÝch vµ viÕt c¸c ph­¬ng tr×nh ho¸ häc minh häa.
C©u II. (2,0 ®iÓm)
1)	Hçn hîp X gåm Zn, Fe, Cu. Cho 9,25 gam hçn hîp X t¸c dông víi dung dÞch HCl d­ thu ®­îc 2,

File đính kèm:

  • docTT De thi vao 10 chuyen Hoa.doc