Kỳ thi olympic truyền thống 30 -4 lần thứ 16 –2010 đề thi đề nghị môn: hóa học; khối: 10
Mỗi phân tử XY
3có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 196; trong đó, số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của
Ylà 76.Xác định công thức hợp chất XY
3. (1,0đ)
2. Nguyên tử Cacbon có thể tạo thành các hợp chất trung gian dưới dạng: cacbocation,
cacbanion, gốc tự do cacbon và cacben singlet, cacben triplet như hình vẽ
y Nx 3 Ny = 60 (2) 6 Zy 2 Zx = 76 (3) Cộng (1) với (2) và nhân (3) với 2, ta có: 4 Zx + 12 Zy = 256 (a) 12 Zy 4Zx = 152 (b) Zy = 17 (Cl) ; Zx = 13 (Al) Vậy công thức hợp chất XY3 là AlCl3 . Số phách Số phách GVTH: ThS. Nguyễn Bảo Sơn Trang 2 2a. Kết quả được tóm tắt như sau: Loại Điệntích Số liên kết Số cặp etự do Số orbitallai hóa Trạng thái lai hóa củacác nguyên tử C 1. Cacbocation 2. Cacbanion 3. Gốc tự do Cacbon 4. Cacben singlet 5. Cacbon triplet + – 0 0 0 3 3 3 2 2 0 1 0 1 0 3 4 3 3 2 sp2 sp3 sp2 sp2 sp 2b. Cacbocation có C lai hóa sp2 có dạng tam giác phẳng, và còn 1 AO p còn trống vuông góc với mặt phẳng chứa 3 liên kết sigma (hình a) * Cacbanion có C lai hóa sp3 có dạng tứ diện, 3 orbital lai hóa dùng để tạo 3 liên kết sigma, 1orbital lai hóa dùng để chứa cặp e tự do (hình b) * Gốc tự do Cacbon có C lai hóa sp2 có dạng tam giác phẳng, và còn 1 AO p chứa 1e vuông góc với mặt phẳng chứa 3 liên kết sigma (hình c) * Cacben singlet có C lai hóa sp2 có dạng tam giác phẳng, 2 orbital lai hóa dùng để tạo 2 liên kết sigma, 1orbital lai hóa còn lại dùng để chứa cặp e tự do. Ngoài ra nó còn 1 AO p còn trống vuông góc với mặt phẳng chứa 3 liên kết sigma (hình d) * Cacben triplet có C lai hóa sp có dạng thẳng hàng tạo 2 orbital lai hóa dùng để tạo 2 liên kết sigma, khi đó C còn 2 AO p chưa lai hóa, mỗi AO chứa 1e tự do (hình e) GVTH: ThS. Nguyễn Bảo Sơn Trang 3 CÂU HỎI 2: (4 điểm) 1. Sắt dạng (Fe) kết tinh trong mạng lập phương tâm khối, nguyên tử có bán kính r = 1,24 Å. Hãy tính: a) Cạnh a của tế bào cơ sở. (1,0đ) b) Khoảng cách ngắn nhất giữa hai nguyên tử Fe. (0,5đ) c) Tỉ khối của Fe theo g/cm3. (0,5đ) 2. Thêm Hg (lỏng, dư) vào dung dịch đã được axit hóa chứa Fe3+ 1,00.10–3M. Người ta thấy rằng chỉ có 4,6% Fe3+ còn lại tại thời điểm cân bằng ở 25oC. Tính 2+ 2 o Hg /2HgE . Cho 3 2 o Fe /FeE 0,77 V . Giả sử chỉ xảy ra phản ứng: 3+2Hg + 2Fe 2+ 2+2Hg + 2Fe (2,0đ) ĐÁP ÁN CÂU HỎI 2 1a. Mạng tế bào cơ sở của Fe (hình vẽ) Theo hình vẽ, số nguyên tử Fe là Ở tám đỉnh lập phương = 8 18 = 1. Ở tâm lập phương = 1 Vậy tổng số nguyên tử Cu chứa trong tế bào cơ sở = 1 + 1 = 2 (nguyên tử) Từ hình vẽ, ta có: AD2 = a2 + a2= 2a2 . Xét mặt ABCD: AC2 = a2 + AD2 = 3a2 Mặt khác, ta thấy AC = 4r = a 3 Nên a = 4r3 = 4 1,24 3 = 2,85 Å 1b. Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 nguyên tử là đoạn AE: AE = AC a 3 2 2 = 2,85 3 2 = 2,468 Å 1c. + 1 mol Fe = 56 gam + Thể tích của 1 tế bào cơ sở = a3 chứa 2 nguyên tử Fe. + 1 mol Fe có NA = 6,02 1023 nguyên tử Khối lượng riêng d = mV = 2 23 8 3 56 6,02 10 (2,85 10 ) = 7,95 g/cm 3 A B C D a D C A B E E a GVTH: ThS. Nguyễn Bảo Sơn Trang 4 2. Phương trình phản ứng: 3+2Hg + 2Fe 2+ 2+2Hg + 2Fe Tại thời điểm cân bằng: [Fe3+] = 3 50,046 x 1,00.10 4,6.10 ; [Fe2+] = 3 4(1 0,046) x 1,00.10 9,5.10 2+ 2+ 4 2 1[Hg ] [Fe ] 4,8.10 2 2+ 2+ 2 4 4 2 2 3+ 2 5 2 [Hg ][Fe ] (4,8.10 )(9,5.10 )K= 0,205[Fe ] (4,6.10 ) o pin 0,059E log 0,059 = log(0, 205) 2 0,02V K n Từ phản ứng: 3+2Hg + 2Fe 2+ 2+2Hg + 2Fe 2+ 3+ 2+ 2 o o o pinHg /Hg Fe /FeE = E - E 0,77 ( 0,02) = 0,79V GVTH: ThS. Nguyễn Bảo Sơn Trang 5 CÂU HỎI 3: (4 điểm) 1. Cho các số liệu nhiệt động của một số phản ứng sau ở 298K Thứ tự phản ứng Phản ứng o 298ΔH (kJ) (1) 2NH3 + 3N2O 4N2 + 3H2O 1011 (2) N2O + 3H2 N2H4 + H2O 317 (3) 2NH3 + 0,5O2 N2H4 + H2O 143 (4) H2 + 0,5 O2 H2O 286 N2H4 H2O N2 O2 o 298S (J/K.mol) 240 66,6 191 205 a. Tính nhiệt tạo thành o298ΔH của N2H4 ; N2O và NH3. (1,0đ) b. Tính o298ΔH , o 298ΔG và Kcb của phản ứng đốt cháy N2H4. (1,0đ) 2. Cho các phản ứng dưới đây: (I) Cu2O (1) X (2) CuCl2 (II) Fe(NO3)2 (1) Y (2) FeCl3 (III) FeBr3 (1) Z (2) FeSO4 Xác định các chất X, Y, Z và hoàn thành phản ứng theo 3 trường hợp sau: a. Cả phản ứng 1, 2 đều là oxi hóa khử (1,0đ) b. Chỉ phản ứng thứ 1 là oxi hóa khử (0,5đ) c. Chỉ phản ứng thứ 2 là oxi hóa khử (0,5đ) ĐÁP ÁN CÂU HỎI 3 1a. Ta sắp xếp lại 4 phương trình để khi cộng chúng lại sẽ triệt tiêu các chất và được: N2 + 2H2 N2H4 . Đó là: 4N2 + 3H2O 2NH3 + 3N2O -H1 3N2O + 9H2 3N2H4 + 3H2O 3H2 2NH3 + 0,5 O2 N2H4 + H2O H3 H2O H2 + 0,5 O2 -H4 Sau khi cộng ta được: 4N2 + 8H2 4N2H4 có 4H5 Suy ra H5 = (-H1 + 3H2 + H3 - H4) / 4 = (1011 - 3 . 317 - 143 + 286) / 4 = 50,75 kJ/mol Từ H5 và H4 và H2 tính được H ON2 = H5 + H4 - H2 = 50,75 - 286 + 317 = 81,75 kJ/mol Từ H5 và H4 và H3 tính được H 3NH = H5 + H4 - H3 = ( 50,75 - 286 + 143 ) / 2 = 46,125 kJ/mol GVTH: ThS. Nguyễn Bảo Sơn Trang 6 1b. N2H4 + O2 N2 + 2H2O H 0298 = 2 ( 286) 50,75 = 622,75 kJ/mol S 0298 = 191 + (2 66,6) 205 240 = 120,8 J/K G 0298 = 622,75 (120,8. 10 3 298) = 586,75 kJ/mol ln K = G RT = 3586,75.10 8,314 298 = 236,8 ; K = 10 103 . 2. Kết quả được tóm tắt qua Bảng sau đây: X Y Z a. Cả phản ứng 1, 2 đều là oxi hóa khử Cu (1) Cu2O + CO ot 2Cu + CO2 (2) Cu + Cl2 CuCl2 Fe (1) Fe(NO3)2 + Zn Zn(NO3)2 + Fe (2) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 Fe (1) 2FeBr3 + 3Zn 3ZnBr2 + 2Fe (2) Fe + H2SO4l 2FeSO4 + H2 b. Chỉ phản ứng thứ 1 là oxi hóa khử CuO (1) 2Cu2O + O2 ot 4CuO (2) CuO + 2HCl CuCl2 + H2O Fe2(SO4)3 (1) Fe(NO3)2 +4H2SO4đđFe2(SO4)3 + SO2 + 4HNO3 + 2H2O (2) Fe2(SO4)3 + BaCl2 2FeCl3 + 3BaSO4 Fe(OH)2 (1) 2FeBr3 + K2S + 4KOH2Fe(OH)2 + S+ 6KBr (2) Fe(OH)2 + H2SO4l FeSO4 + 2H2O c. Chỉ phản ứng thứ 2 là oxi hóa khử CuCl (1) 2Cu2O + 2HCl 2CuCl (2) 2CuCl + Cl2 2CuCl2 FeS (1) Fe(NO3)2 + Na2S FeS + 2NaNO3 (2) 2FeS + 7Cl2 2FeCl3 +2SCl4 Fe2(SO4)3 (1) 2FeBr3 + 3Ag2SO4Fe2(SO4)3 +6AgBr (2) Fe2(SO4)3 + Fe 3FeSO4 GVTH: ThS. Nguyễn Bảo Sơn Trang 7 CÂU HỎI 4: (4 điểm) 1. Tính pH của dung dịch HCl nồng độ 0,5.10-7 mol/lít. (1,0 đ) 2. Tính pH của dung dịch X được tạo thành khi trộn 200ml dung dịch HA 0,1M (Ka = 10-3.75) với 200ml dung dịch KOH 0.05M; pH của dung dịch X thay đổi như thế nào khi thêm 10-3 mol HCl vào dd X. (2,0 đ) 3. Cân bằng của phản ứng khử CO2 bằng C: C(r) + CO2(k) 2CO(k) Xảy ra ở 1090K có hằng số cân bằng Kp bằng 10. a. Tính % CO trong hỗn hợp khí cân bằng khi áp suất chung của hệ là 1,5 atm. (0,5 đ) b. Để %CO bằng 50% thể tích thì áp suất chung của hệ bằng bao nhiêu? (0,5 đ) ĐÁP ÁN CÂU HỎI 4 1. H+ . 0,5.10-7 do nồng độ nhỏ phải tính đến cân bằng của H2O H2O H+ + OH HCl H+ + Cl Theo định luật bảo toàn điện tích: H+ = Cl- + OH- H+ = 0,5.107 + 14 + 10 [H ] H+2 0,5.10 7 H+ 1014 = 0. Giải được: H+ = 1,28.107 pH 6,9 2. nHA = 0,1.0,2 = 0,02 mol; nKOH = 0,05.0,2 = 0,01 mol KOH + HA KA + H2O 0,01 0,01 0,01 Theo phương trình HA còn dư = 0,01 mol. Trong dung dịch X: CHA = CKA = 4,0 01,0 = 0,025M. Xét các cân bằng sau: H2O H+ + OH- KW = 10-14 (1) HA H+ + A- KHA = 10-375 (2) A- + H2O HA + OH- KB = KHA-1. KW = 10-10,25 (3) So sánh (1) với (2) KHA >> KW bỏ qua (1) So sánh (2) với (3) KHA >> KB bỏ qua(3) Dung dịch X là dung dịch đệm axit có pH = pKa + lg axit muoi = 3,75 + lg 1,0 1,0 = 3,75 Khi thêm 103 mol HCl KA + Cl KCl + HA 0,001 0,001 0,001 (mol) HA = 4,0 0,0010,01 = 0,0275 M và KA = 4,0 0,001-0,01 = 0,0225M . GVTH: ThS. Nguyễn Bảo Sơn Trang 8 Dung dịch thu được vẫn là dung dịch đệm axit. Tương tự, pH = 3,75 + lg 0275,0 0225,0 = 3,66 3a. Xét cân bằng: C(r) + CO2(k) 2CO(k) Xét 1 mol ban đầu: 1 mol 0 mol Phản ứng: x mol 2 x mol Cân bằng: 1-x mol 2 x mol Phần mol: x x 1 1 x x 1 2 Theo định nghĩa về HSCB theo áp suất: Kp = 2 2 CO CO P P = ).( ).( 2 2 CO CO NP NP Theo đinh nghĩa Kp suy ra, nếu ban đầu có 1 mol CO2 thì lúc cân bằng: Kp = 2 2 CO CO P P = ).( ).( 2 2 CO CO NP NP = 1,5. x x x x 1 1 )1(2 2 = 10 Giải ra được x = 0,79 mol CO2 phản ứng do đó hệ có 2 x 0,79 = 1,58 mol CO và 1 – 0,79 = 0,21 mol CO2 với 88,3 % CO và 11,7 % CO2. 3b. Áp dụng tương tự: Kp = 2 2 CO CO P P = ).( ).( 2 2 CO CO NP NP = P. 5,0 )5,0( 2 = 10 P = 20 atm. GVTH: ThS. Nguyễn Bảo Sơn Trang 9 CÂU HỎI 5 (4 điểm) 1. Phản ứng sau đây xảy ra ở 25oC: I– + ClO– IO– + Cl– Bậc phản ứng trên là bậc 2, hằng số tốc độ của phản ứng là 0,0606 M–1.s–1. Lúc ban đầu: [I–] = [ClO–] =3,50.10–3M. Xác định [I–] và [ClO–] sau 300 giây. (2,0 đ) 2. Cho phản ứng: 2H2 + 2NO N2 + 2H2O. Phản ứng trên xảy ra theo cơ chế như sau: giai đoạn 1: 2NO N2O2 (nhanh) giai đoạn 2:N2O2 +H2 2k N2O + H2O (chậm) giai đoạn 3:N2O + H2 N2 + H2O (nhanh) Xác định phương trình tốc độ phù hợp với cơ chế của phản ứng trên (1,0 đ) 3. Cho phản ứng: O2 + 2NO 2NO2. Kết quả thực nghiệm cho biết phản ứng trên có phương trình tốc độ là v = k[NO][O2]. Hãy đề nghị cơ chế cho phản ứng trên. (1,0 đ) ĐÁP ÁN CÂU HỎI 5 1. Do phản ứng bậc 2 và nồng độ ban đầu của [I–] = [ClO–] =3,50.10–3M, nên có phương trình: 3 0 3 1 1 1 1 0,0606 x 300 18,18[I ] [I ] [I ] 3,5.10 1 18,18 285,7 303,9 [I ]=[ClO ]=3,29.10 M[I ] kt 2. Vì giai đoạn 2 xảy ra chậm nên v = k2[N2O2][H2] (1) Từ giai đoạn 1 ta có: 22 21 2 2 12 [N O ]K = [N O ] K [NO][NO] (2) Thế (2) vào (1) ta được v = k2K1[NO]2[H2] = k[NO]2[H2] 3. Cơ chế đề nghị cho phản ứng : 2NO + O2 2NO2 phù hợp với phương trình tốc độ xác định từ thực nghiệm v = k[NO][O2] như sau: giai đoạn 1: NO + O2 NO3 (chậm) giai đoạn 2: NO3 + NO 2NO2 (nhanh) GVTH: ThS. Nguyễn Bảo Sơn Trang 10 CÂU HỎI 6: (4 điểm) 1. Viết các quá trình điện cực và phương trình hóa học xảy ra khi điện phân 100 mL dung dịch hỗn hợp CuSO4 0,1 M và NaCl 0,1 M với các điện cực trơ, có màng ngăn xốp, cho đến khi vừa hết các muối này. Tính khối lượng dung dịch đã giảm đi trong quá trình điện phân. (1,5 đ) 2. Hòa tan hoàn toàn m
File đính kèm:
- OLYMPIC 2010 NBS.pdf