Kỳ thi học sinh giỏi vòng huyện năm học 2005-2006 môn: hoá học thời gian làm bài: 150 phút ( không kể thời gian phát đề)

Câu 1: ( 2,5 điểm)

Từ các chất CaCO3, H2O, CuSO4, FeS2. Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế: vôi sống, vôi tôi, CuO, CaSO4, Fe2(SO4)3. Các điều kiện phản ứng và chất xúc tác cần thiết coi như có đủ.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1137 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi học sinh giỏi vòng huyện năm học 2005-2006 môn: hoá học thời gian làm bài: 150 phút ( không kể thời gian phát đề), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO LÂM ĐỒNG KỲ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN 
 PHÒNG GIÁO DỤC CÁT TIÊN	Năm học 2005-2006
Môn: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút ( không kể thời gian phát đề)
Câu 1: ( 2,5 điểm) 
Từ các chất CaCO3, H2O, CuSO4, FeS2. Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế: vôi sống, vôi tôi, CuO, CaSO4, Fe2(SO4)3. Các điều kiện phản ứng và chất xúc tác cần thiết coi như có đủ.
Câu 2: ( 3,0 điểm)
Nhiệt phân một lượng MgCO3 sau một thời gian thu được chất rắn A và khí B. Hấp thụ hết khí B bằng dung dịch NaOH được dung dịch C. Dung dịch C vừa tác dụng với BaCl2 vừa tác dụng với KOH. Hoà tan chất rắn A bằng axit HCl dư thu được khí B và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D được muối khan E. Điện phân E nóng chảy được kim loại M.
Xác định A, B, C, D, E, M. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 3: ( 3,0 điểm) 
Nêu phương pháp tinh chế Cu trong quặng Cu có lẫn Fe, S và Ag.
Câu 4: ( 2,5 điểm)
Giải thích và viết phương trình phản ứng xảy ra trong mỗi trường hợp sau:
a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch AlCl3 và để ngoài ánh sáng. 
b) Thêm từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3.
Câu 5: ( 3,0 điểm)
Có 4 dung dịch không màu bị mất nhãn: K2SO4; K2CO3; HCl; BaCl2 .Chỉ dùng thêm 1 kim loại. Nêu cách nhận ra từng dung dịch, viết các phương trình phản ứng.
Câu 6: ( 3,0 điểm)
Đặt hai cốc nhỏ trên hai đĩa cân, rót dung dịch axit HCl vào hai cốc, khối lượng axit ở hai cốc bằng nhau. Hai đĩa cân ở vị trí thăng bằng. Thêm vào cốc thứ nhất một lá sắt nhỏ, cốc thứ hai một lá nhôm nhỏ. Khối lượng của hai lá kim loại bằng nhau. Hãy cho biết vị trí của hai đĩa cân trong những trường hợp sau:
Cả hai lá kim loại đều tan hết.
Thể tích khí hidro thoát ra ở mỗi cốc đều bằng nhau (đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Giải thích và viết các phương trình hoá học (Cho Fe = 56 ; Al = 27)
Câu 7: ( 3,0 điểm) 
Nung 25,28 gam hỗn hợp FeCO3 và FexOy dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được khí A và22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,15 M thu được 7,88 gam kết tủa.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Tìm công thức phân tử của FexOy.
( Cho Fe = 56 ; O = 16)
Họvà tên thí sinh:.Số báo danh: . 
Chữ ký giám thị 1: Chữ ký giám thị 2
SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO LÂM ĐỒNG HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC 
 PHÒNG GIÁO DỤC CÁT TIÊN	 
Câu 1: (2,5 điểm) 
Điều chế các chất sau :
- Vôi sống CaO:	 CaCO3 CaO + CO2
- Vôi tôi Ca(OH)2 : 	 CaO + H2 O ® Ca(OH)2 
- CuO: 	CuSO4 + Ca(OH)2 ® Cu(OH)2 + CaSO4
Cu(OH)2 CuO+ H2 O
- CaSO4: 	4FeS2 + 11O2 ® 2Fe2O3 + 8 SO2
	2SO2 + O2 ® 2SO3
SO3 + H2 O ® H2SO4 
Ca(OH)2 + H2SO4 ® CaSO4 + 2H2 O
- Fe2(SO4)3 : 	Fe2O3 + 3H2SO4 ® Fe2(SO4)3 + 3H2 O 
Câu 2: (3,0 điểm) 
MgCO3 MgO + CO2 ­
- Khí B là: CO2
- Chất rắn A gồm: MgO và MgCO3
CO2 + 2NaOH ® Na2CO3 + H2O
CO2 + NaOH ® NaHCO3 
- Dung dịch C gồm: Na2CO3, NaHCO3 
+ Muối Na2CO3 tác dụng với BaCl2, còn NaHCO3 tác dụng với KOH:
Na2CO3 + BaCl2 ® BaCO3 ¯ + 2NaCl 
2NaHCO3 + 2KOH ® K2CO3 + Na2CO3 + 2H2 O
	MgO + 2HCl ® MgCl2 + H2 O
MgCO3 + 2HCl ® MgCl2 + CO2 ­ + H2 O
- Dung dịch D là MgCl2 cô cạn được muối khan E là MgCl2 . Điện phân nóng chảy E : 
 MgCl2 Mg + Cl2
- Kim loại M là Mg
Câu 3: ( 3,0 điểm)
Hòa tan quặng trong dung dịch HCl, Fe sẽ tác dụng :
Fe + 2 HCl ® FeCl2 + H2­
Đốt quặng trong oxi để loại bỏ Cu và S:
2Cu + O2 2CuO
 S + O2 SO2 ­
Đem hòa tan hỗn hợp chất rắn gồm CuO và Ag bằng dung dịch HCl :Ag không tác dụng với HCl.
CuO + 2HCl ® CuCl2 + H2O
Lọc thu được Ag và dung dịch nước lọc, cho dung dịch NaOH vào dung dịch nước lọc, thu được Cu(OH)2 kết tủa. 
CuCl2 + 2NaOH ® Cu(OH)2 ¯ + 2NaCl 
Lọc kết tủa, nhiệt phân kết tủa được CuO, khử CuO bằng H2 thu được Cu nguyên chất.
Cu(OH)2 CuO + H2O
CuO + H2 Cu + H2O
Câu 4: ( 2,5 điểm)
Cho AgNO3 vào dung dịch AlCl3 có kết tủa trắng, để ngoài ánh sáng hóa đen.
3AgNO3 + AlCl3 ® 3AgCl ¯ + Al(NO3)3
 ( trắng)
AgCl 2Ag + Cl2 ­
 	 ( đen)
Thêm từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 lúc đầu không có khí bay ra, nhưng một lúc sau có khí bay ra:
HCl + Na2CO3 ® NaHCO3 + NaCl
HCl + NaHCO3 ® NaCl + CO2 ­+ H2O
Câu 5: ( 3,0 điểm)
a) Dùng kim loại Ba cho vào từng dung dịch, các dung dịch đều có khí thoát ra là khí H2 : 
Ba + 2H2O ® Ba(OH)2 + H2­
Ba + 2HCl ® BaCl2 + H2 ­
- Hai dung dịch có kết tủa là K2SO4; K2CO3:
Ba(OH)2 + K2SO4 ® BaSO4 ¯ + 2KOH
Ba(OH)2 + K2CO3 ® BaCO3¯ + 2KOH
- Cho 2 dung dịch không cho kết tủa là HCl; BaCl2 vào 2 kết tủa: 
+ Kết tủa nào tan ra, có khí thoát ra là BaCO3, dung dịch tương ứng là K2CO3, dung dịch dùng hòa tan là HCl.
BaCO3 + 2HCl ® BaCl2 + CO2 ­ + H2O	
	+ Kết tủa nào không tan là BaSO4, vậy dung dịch tương ứng là K2SO4.Dung dịch không hoà tan được BaCO3 là BaCl2 
Câu 6: ( 3,0 điểm)
Các phản ứng xảy ra:
Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2 ­
2Al + 6HCl ® 2AlCl3 + 3H2 ­
Trường hợp cả hai lá kim loại đều tan hết:
- Đặt a gam là khối lượng của mỗi lá kim loại.
+ Ở cốc 1: n Fe (tan) = mol; mol
+ Ở cốc 2: n Al (tan) = mol; mol
Ta có: Như vậy đĩa cân đặt cốc 1 sẽ ở vị trí thấp hơn so với vị trí của đĩa cân đặt cốc 2.
Trường hợp VH2 thoát ra bằng nhau: nếu thể tích khí H2 thoát ra ở mỗi cốc bằng nhau sẽ làm cho khối lượng mỗi cốc giảm như nhau. Như vậy 2 đĩa cân vẫn ở vị trí thăng bằng.
Câu 7: ( 3,0 điểm)
= 0,14 mol; = 0,06 mol; = 0,04 mol
a) 4 FeCO3 + O2 ® 2 Fe2O3 + 4 CO2 ­	(1)
2 FexOy + O2 ® x Fe2O3	(2)
CO2 + Ba(OH)2 ® BaCO3¯ + H2O	(3)
CO2 + Ba(OH)2 ® Ba(HCO3)2 	(4)
b) Do số mol Ba(OH)2 > số mol BaCO3¯ nên có hai khả năng xảy ra:
 Nếu Ba(OH)2 dư 0,02 mol thì số mol CO2 = 0,04 mol Þ không có phản ứng (4) 
 Þ = 25,28 – ( 0,04 . 116) = 20,64 gam
 tạo ra từ FexOy = = 0,12 mol
Þ = 0,24 mol còn = 0,45 mol
Þ = = 1,875 > 1,5 Þ loại.
Vậy Ba(OH)2 không dư ; 0,02 mol Ba(OH)2 tham gia phản ứng (4) 
Khi đó số mol CO2 = 0,04 + 0,04 = 0,08 mol.
Þ Lượng FexOy = 25,28 – ( 0,08 . 116 ) = 16 gam
 tạo ra ở (2) = 0,14 - = 0,1 mol = 16 gam 
Þ tham gia phản ứng (2) = 0. vậy oxit sắt ban đầu là Fe2O3 
Lưu ý:
- Nếu thiếu điều kiện hoặc cân bằng trừ nửa số điểm của phương trình .
- Nếu thiếu cả cân bằng và điều kiện thì phản ứng đó không cho điểm.
- Có thể viết các phương trình khác đáp án nhưng đúng vẫn đạt điểm tối đa.
- Các câu và bài toán giải theo cách khác đúng vẫn đạt điểm tối đa.
- Không làm tròn điểm.

File đính kèm:

  • docHSG HUYEN CAT TIEN 2006.doc