Kỳ thi học sinh giỏi vòng huyện môn: hoá học 9 thời gian làm bài: 150 phút

Câu 1: Câu III. HHUD số 11. tr 13

Từ các chất CaCO3, H2O , CuSO4, KClO3, FeS2. Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế: Vôi sống, vôi tôi, CuO, CuCl2, CaSO4 , KOH, Fe2(SO4)3. Các điều kiện phản ứng và chất xúc tác cần thiết coi như có đủ.

Hướng dẫn: Điều chế vôi sống: CaCO3 CaO + CO2

Điều chế vôi tôi : CaO + H2 O Ca(OH)2

Điều chế CuO: CuSO4 + Ca(OH)2 Cu(OH)2 + CaSO4

 

doc9 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 3397 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi học sinh giỏi vòng huyện môn: hoá học 9 thời gian làm bài: 150 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
øng hòa tan là HCl.
BaCO3 + 2HCl ® BaCl2 + CO2 ­ + H2O	
	+ Kết tủa nào không tan là BaSO4, vậy dung dịch tương ứng là K2SO4.	Dung dịch không hoà tan được BaCO3 là BaCl2 
b) Lấy mỗi dung dịch một ít cho lần lượt vào các dung dịch còn lại, hiện tượng được trình bày ở bảng dưới:
K2SO4
K2CO3
HCl
BaCl2
Kết luận
K2SO4
kết tủa
1 kết tủa
K2CO3
khí
kết tủa
1 kết tủa+ khí
HCl
khí
1 khí
BaCl2
kết tủa
kết tủa
 2 kết tủa
- Dung dịch nào khi cho vào 3 dung dịch còn lại cho 1 trường hợp kết tủa là dung dịch K2SO4
K2SO4 + BaCl2 ® BaSO4 ¯ + 2KCl	(1)
- Dung dịch nào khi cho vào 3 dung dịch còn lại cho 1 trường hợp khí thoát ra, 1 trường hợp kết tủa là dung dịch K2CO3 :
K2CO3 + 2HCl ® 2KCl + CO2­ + H2O	(2)
K2CO3 + BaCl2 ® BaCO3 ¯ + 2KCl	(3)
- Dung dịch nào khi cho vào 3 dung dịch còn lại cho 1 trường hợp khí thoát ra là dung dịch HCl: phản ứng (2)
- Dung dịch nào khi cho vào 3 dung dịch còn lại cho 2 trường hợp kết tủa là dung dịch BaCl2 : phản ứng (1), (3)
Câu 6: Câu 28-c + 54. tr.62. VAT
Cho AgNO3 vào dung dịch AlCl3 và để ngoài ánh sáng. Nêu hiện tượng và giải thích.
Khi trộn dung dịch AgNO3 với dung dịch H3PO4 thì không thấy có kết tủa xuất hiện. Nếu thêm NaOH thì thấy xuất hiện kết tủa màu vàng, nếu thêm tiếp dung dịch HCl thì thấy kết tủa màu vàng chuyển thành màu trắng. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng.
 Hướng dẫn: 
Cho AgNO3 vào dung dịch AlCl3 có kết tủa trắng, để ngoài ánh sáng hóa đen.
3AgNO3 + AlCl3 ® 3AgCl ¯ + Al(NO3)3
 ( trắng)
AgCl 2Ag + Cl2 ­
 	( đen)
b) AgNO3 không phản ứng với H3PO4 . Thêm NaOH vào phản ứng xuất hiện kết tủa màu vàng là Ag3 PO4
Thêm tiếp HCl kết tủa màu vàng chuyển thành màu trắng. Các phương trình phản ứng xảy ra như sau:
NaOH + HNO3 ® NaNO3 + H2O
3NaNO3 + H3PO4 ® Na3 PO4 + 3HNO3
AgNO3 + Na3 PO4® Ag3 PO4 ¯ + 3NaNO3 
( vàng)
Ag3 PO4 + 3HCl ® 3AgCl ¯ + H3PO4
( trắng)
Câu 7Hỗn hợp A gồm hai kim loại Al và Mg, cho 1,29 gam A vào 200 ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,47 gam chất rắn B và dung dịch C, lọc lấy dung dịch C rồi thêm dung dịch BaCl2 dư vào, thu được 11,65 gam kết tủa.
Tính nồng độ mol/ lít của dung dịch CuSO4.
Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp A.
Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch C thu được kết tủa D, lấy kết tủa D đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tìm khoảng xác định của m.
Hướng dẫn: 
Các phương trình phản ứng:
Mg + CuSO4 ® MgSO4 + Cu
2Al + 3CuSO4 ® Al2(SO4) 3 + 3Cu
MgSO4 + BaCl2 ® BaSO4 ¯ + MgCl2
Al2(SO4) 3 + 3BaCl2 ® 3BaSO4 ¯ + 2AlCl3 
MgSO4 + 2NaOH ® Mg(OH)2 + Na2SO4
Al2(SO4) 3 + 6NaOH ® 2Al(OH)3 ¯ + 3Na2SO4
2Al(OH)3 ® 
Câu 8: 398/ tr. 93. NNA
Nung 25,28 gam hỗn hợp FeCO3 và FexOy dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,15 M thu được 7,88 gam kết tủa.
 Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Tìm công thức phân tử của FexOy.
Cho Fe = 56; O = 16
Hướng dẫn: 
= 0,14 mol; = 0,06 mol; = 0,04 mol
a) 4 FeCO3 + O2 ® 2 Fe2O3 + 4 CO2 ­	(1)
2 FexOy + O2 ® xFe2O3	(2)
CO2 + Ba(OH)2 ® BaCO3¯ + H2O	(3)
CO2 + Ba(OH)2 ® Ba(HCO3)2 	(4)
b) Do số mol Ba(OH)2 > số mol BaCO3¯ nên có hai khả năng xảy ra:
	* Nếu Ba(OH)2 dư 0,02 mol thì số mol CO2 = 0,04 molÞ không có phản ứng (4) 
 Þ = 25,28 – ( 0,04 . 116) = 20,64 gam
 tạo ra từ FexOy = = 0,12 mol
Þ = 0,24 mol còn = 0,45 mol
Þ = 1,875 > 1,5 loại.
Vậy Ba(OH)2 không dư, 0,02 mol Ba(OH)2 tham gia phản ứng (4) 
khi đó số mol CO2 = 0,04 + 0,04 = 0,08 mol.
Þ Lượng FexOy = 25,28 – ( 0,08 . 116 ) = 16 gam
 tạo ra ở (2) = 0,14 - = 0,1 mol= 16 gam 
Þ tham gia phản ứng (2) = 0 và oxit sắt ban đầu là Fe2O3
Câu 9: 19.15/ tr.41. NXT
Đặt hai cốc nhỏ trên hai đĩa cân, rót dung dịch HCl vào hai cốc, khối lượng axit ở hai cốc bằng nhau. Hai đĩa cân ở vị trí thăng bằng. Thêm vào cốc thứ nhất một lá sắt nhỏ, cốc thứ hai một lá nhôm nhỏ. Khối lượng của hai lá kim loại bằng nhau. Hãy cho biết vị trí của hai đĩa cân trong những trường hợp sau:
Cả hai lá kim loại đều tan hết.
Thể tích khí hidro thoát ra ở mỗi cốc đều bằng nhau( đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). 
Giải thích cho câu trả lời và viết các phương trình hoá học. Cho Fe = 56; Al = 27
Hướng dẫn: 
Các phản ứng xảy ra:
Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2 
2Al + 6HCl ® 2AlCl3 + 3H2 
Trường hợp cả hai lá kim loại đều tan hết:
- Đặt a gam là khối lượng của mỗi lá kim loại.
+ Ở cốc 1: n Fe (tan) = mol; mol
+ Ở cốc 2: n Al (tan) = mol; mol
Ta có : Như vậy đĩa cân đặt cốc 1 sẽ ở vị trí thấp hơn so với vị trí của đĩa cân đặt cốc 2.
Trường hợp VH2 thoát ra bằng nhau: nếu thể tích khí H2 thoát ra ở mỗi cốc bằng nhau sẽ làm cho khối lượng mỗi cốc giảm như nhau. Như vậy 2 đĩa cân vẫn ở vị trí thăng bằng.
Ở GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO LÂM ĐỒNG KỲ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN 
 PHÒNG GIÁO DỤC CÁT TIÊN	 
	Môn: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút ( không kể thời gian phát đề)
Câu 1: Từ các chất CaCO3, H2O , CuSO4, KClO3, FeS2. Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế: Vôi sống, vôi tôi, CuO, CuCl2, CaSO4 , KOH, Fe2(SO4)3. Các điều kiện phản ứng và chất xúc tác cần thiết coi như có đủ.
Câu 2: Nhiệt phân một lượng MgCO3 sau một thời gian thu được chất rắn A và khí B. Hấp thụ hết khí B bằng dung dịch NaOH được dung dịch C. Dung dịch C vừa tác dụng với BaCl2, vừa tác dụng với KOH. Hoà tan chất rắn A bằng axit HCl dư thu được khí B và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D được muối khan E. Điện phân E nóng chảy được kim loại M.Xác định thành phần A, B, C, D, E, M. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 3: Hỗn hợp khí A gồm CO, CO2, SO2 
Cho A đi qua dung dịch NaOH dư được khí B1 và dung dịch B2.
Cho A đ qua dung dịch H2S được khí C1 
Cho A đi qua dung dịch NaOH không dư được khí D1 và dung dịch D2
Trộn A với O2 dư , đốt nóng thu được khí X. Hòa tan khí X bằng H2SO4 90% được khí Y và chất lỏng Z. Viết các phương trình phản ứng.
Câu 4: Nêu phương pháp tinh chế Cu trong quặng Cu có lẫn Fe, S và Ag.
Câu 5: Có 4 dung dịch không màu bị mất nhãn: K2SO4; K2CO3; HCl; BaCl2 .
a-Chỉ dùng thêm 1 kim loại.
b-Không dùng thêm thuốc thử nào khác.
Nêu cách nhận ra từng dung dịch, viết các phương trình phản ứng.
Câu 6: a- Cho AgNO3 vào dung dịch AlCl3 và để ngoài ánh sáng. Nêu hiện tượng và giải thích.
b-Khi trộn dung dịch AgNO3 với dung dịch H3PO4 thì không thấy có kết tủa xuất hiện. Nếu thêm NaOH thì thấy xuất hiện kết tủa màu vàng, nếu thêm tiếp dung dịch HCl thì thấy kết tủa màu vàng chuyển thành màu trắng. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng.
Câu 7:Hỗn hợp A gồm hai kim loại Al và Mg, cho 1,29 gam A vào 200 ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,47 gam chất rắn B và dung dịch C, lọc lấy dung dịch C rồi thêm dung dịch BaCl2 dư vào, thu được 11,65 gam kết tủa.
Tính nồng độ mol/ lít của dung dịch CuSO4.
Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp A.
Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch C thu được kết tủa D, lấy kết tủa D đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tìm khoảng xác định của m.
Câu 8 Nung 25,28 gam hỗn hợp FeCO3 và FexOy dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,15 M thu được 7,88 gam kết tủa.
 Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Tìm công thức phân tử của FexOy.
Câu 9: Đặt hai cốc nhỏ trên hai đĩa cân, rót dung dịch HCl vào hai cốc, khối lượng axit ở hai cốc bằng nhau. Hai đĩa cân ở vị trí thăng bằng. Thêm vào cốc thứ nhất một lá sắt nhỏ, cốc thứ hai một lá nhôm nhỏ. Khối lượng của hai lá kim loại bằng nhau. Hãy cho biết vị trí của hai đĩa cân trong những trường hợp sau:
Cả hai lá kim loại đều tan hết.
Thể tích khí hidro thoát ra ở mỗi cốc đều bằng nhau( đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). 
Giải thích cho câu trả lời và viết các phương trình hoá học. Cho Fe = 56; Al = 27
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1: Điều chế vôi sống:	 CaCO3 CaO + CO2 .Điều chế vôi tôi : 	 CaO + H2 O ® Ca(OH)2 
Điều chế CuO: 	CuSO4 + Ca(OH)2 ® Cu(OH)2 + CaSO4 .Cu(OH)2 CuO+ H2 O
Điều chế CuCl2 , KOH: 2KClO3 2 KCl + 3O2 .2KCl + 2H2 O ® 2KOH + Cl2 + H2 
Cl2 + H2 2HCl .CuO+ 2HCl ® CuCl2 + H2 O
Điều chế CaSO4: 	4FeS2 + 11O2 	® 2Fe2O3 + 8O2 .	2SO2 + O2 ® 2SO3
SO3 + H2 O ® H2SO4 .Ca(OH)2 + H2SO4 ® CaSO4 + 2H2 O
Điều chế Fe2(SO4)3: Fe2O3 + 3H2SO4 ® Fe2(SO4)3 + 3H2 O 
Câu 2:MgCO3 MgO + CO2 .- Khí B là: CO2
- Chất rắn A chứa hai chất: MgO và MgCO3 .CO2 + 2NaOH ® Na2CO3 + H2O .CO2 + NaOH ® NaHCO3 
- Dd C chứa hai muối: Na2CO3, NaHCO3 .- Muối Na2CO3 tác dụng với BaCl2, còn NaHCO3 tác dụng với KOH
Na2CO3 + BaCl2 ® BaCO3 + 2NaCl .2NaHCO3 + 2KOH ® K2CO3 + Na2CO3 + 2H2 O 
MgO + 2HCl ® MgCl2 + H2 O .	MgCO3 + 2HCl ® MgCl2 + H2 O .- Muối khan E là MgCl2 Mg + Cl2
- Kim loại E là Mg
Câu 3:SO2 + 2NaOH ® Na2SO3 + H2O .CO2 + 2NaOH ® Na2CO3 + H2O.Khí B1 là CO
Dung dịch B2 chứa Na2SO3; Na2CO3
A đi qua dung dịch H2S:SO2 + 2H2S ® 3S ¯ + 2H2O; có kết tủa màu vàng.Khí C1 là CO, CO2
Cho A đi qua dung dịch NaOH không dư :SO2 + NaOH ® NaHSO3 .CO2 + NaOH ® NaHCO3 
Khí D1 là CO và dung dịch thu được chứa NaHSO3 vàNaHCO3
Trộn A với O2 dư , đốt nóng với xúc tác Pt .2 SO2 + O2 2 SO3
Hòa tan bằng H2S

File đính kèm:

  • docHSG HUYEN CAT TIEN 2005.doc
Giáo án liên quan