Kỳ thi chọn học sinh giỏi vòng huyện lớp 9 THCS năm học 2011 – 2012 môn thi: hoá

Câu 1: (5 điểm)

a. Hoàn thành các phương trình biểu diễn các biến hoá sau:

Fe2O3  Fe  Fe2(SO4)3  Fe(OH)3  FeCl3  FeCl2

Biết A là khoáng sản dùng để sản xuất vôi sống, B là khí dùng nạp vào bình chữa lửa theo sơ đồ sau. Viết phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ và gọi tên A, B, C,

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1134 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi chọn học sinh giỏi vòng huyện lớp 9 THCS năm học 2011 – 2012 môn thi: hoá, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2011 – 2012
MÔN THI: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài : 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 24/12/2011
Câu 1: (5 điểm)
Hoàn thành các phương trình biểu diễn các biến hoá sau:
Fe2O3 à Fe à Fe2(SO4)3 à Fe(OH)3 à FeCl3 à FeCl2
Biết A là khoáng sản dùng để sản xuất vôi sống, B là khí dùng nạp vào bình chữa lửa theo sơ đồ sau. Viết phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ và gọi tên A, B, C, D.
A
B
D
C
1
2
3
4
5
Câu 2: Chỉ dùng một thuốc thử hãy nhận biết các lọ dung dịch mất nhãn sau: NaNO3, BaCl2, NaOH, HCl, H2SO4. (4 điểm)
Câu 3: Cho 3,15 gam 2 kim vụn nguyên chất gồm Al và Mg tác dụng với H2SO4 loãng thì thu được 3,36 lít khí (đktc). Xác định thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hợp. (3 điểm)
Câu 4: Trộn 500 gam dung dịch NaOH 3% với 300 gam dung dịch NaOH 10% thì thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu phần trăm ? (3đ)
Câu 5: (5 điểm) Hoà tan 18,4 gam gồm CaCO3, MgCO3 vào 500 ml dung dịch HCl 0,9 M thì phải dùng 2,8 gam KOH để trung hoà.
Tính thành phần % khối lượng của CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp
Cho hoàn toàn lượng CO2 trên vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 1,5M. Tính khối lượng các muối tạo thành?
(Cho : H= 1; C=12; O=16; S=32; Al=27; Mg=24; Cl=35,5; Na=23; K=39)
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1
a.
Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
2Fe + 4H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 4H2O
Fe2(SO4)3 + 6NaOH Fe2(OH)3 + Na2SO4
2Fe(OH)3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O
2FeCl3 + Fe 3FeCl2
b. Xác định A, B, C, D mỗi cái được 0,25 điểm
CaCO3 CaO + CO2
CO2 + H2O H2CO3
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
H2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2H2O
Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2NaOH
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 2
Cho quỳ tím lần lượt vào các lọ
Lọ nào làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là axit: HCl, H2SO4
Lọ nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là bazơ: NaOH
Lọ nào không làm đổi màu quỳ tím là muối: NaNO3, BaCl2
Cho nhóm muối lần lượt nhóm axit nếu có kết tủa là BaCl2 và H2SO4
Pt: BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl
Không có hiện tượng là NaNO3 và HCl
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1,0 điểm
0,5 điểm
Câu 3
Gọi x, y lần lượt là số mol của Al và Mg
Pt:
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
 x 3x x x
Mg + 2HCl MgCl2 + H2
 y 2y y y
Lập được hệ phương trình:
 27x + 24y = 3,15 (*)
 2x + 3y = 0,15 (**)
Giải hệ phương trình được:
 x = 0.075
 y = 0.05
Tính được thành phần & mỗi ý được 0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 4
Tính khối lượng của NaOH trong 500 gam dd 3%:
mct = 3%*500 = 15 gam 
Tính khối lượng của NaOH trong 300 gam dd 10%
mct = 10%*300 = 30 gam
Tổng khối lượng chất tan: 45 gam
Tổng khối lượng dung dịch: 800 gam
Nồng độ dung dịch sau khi trộn: 45/800 = 5,625 %
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
Câu 5
Số mol: = 0,9*0,5 = 0,45 mol
 = 2,8/56 = 0,05 mol
KOH + HCl à KCl + H2O
 0,05 0,05
Số mol HCl tham gia phản ứng với CaCO3 và MgCO3 là: 0,45 – 0,05 = 0,4 mol
Gọi x, y lần lược là số mol của CaCO3 và MgCO3
Pt:
CaCO3 + 2HCl à CaCl2 + H2O
 x 2x x
MgCO3 + 2HCl à MgCl2 + H2O
 y 2y y
Lập hệ phương trình: 
 100x + 84y = 18,4 (*)
 2x + 2y = 0,4 (**)
Giải hệ phương trình ta được: x = 0,1; y = 0,1
Tính thành phần % mỗi ý được 0,5 điểm
Tính được: > nên tạo thành 2 muối
Tính khối lượng của 2 muối mỗi ý 0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0, 5điểm
1 điểm
1 điểm

File đính kèm:

  • docDe thi chon Hoc sinh gioi lop 9Hoa 91.doc
Giáo án liên quan