Kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 9 THCS năm 2011 môn: Hoá Học
BÀI 1.(3,0 điểm)
1. Trình bày phương pháp và viết phương trình phản ứng tách riêng từng chất từ hỗn hợp
sau: Al2O3, SiO2, CuO.
2. Không dùng thêm thuốc thử hãy phân biệt các dung dịch riêng biệt sau: FeCl2, FeCl3,
CuCl2, MgCl2, ZnCl2, NaOH, KCl, NaNO3. Viết phương trình phản ứng minh hoạ.
BÀI 2.(3,0 điểm)
1. Cho dung dÞch NaOH 20% t¸c dông võa ®ñ víi dung dÞch FeCl2 10%. §un nãng trong kh«ng khÝ cho ph¶n øng x¶y ra hoµn toµn. TÝnh C% cña dung dÞch muèi t¹o thµnh sau ph¶n øng (Coi níc bay h¬i kh«ng ®¸ng kÓ).
2. Hoà tan 25,2 gam Fe vào dung dịch H2SO4 10% vừa đủ. Sau phản ứng thu được dung dịch Y
có nồng độ phần trăm của FeSO4 là 9,275% đồng thời tách ra 55,6 gam muối sunfat kết tinh. Xác định công thức của muối kết tinh.
BÀI 3.(3,0 điểm)
Cho m gam hỗn hợp A gồm: Al, Na, Mg tác dụng với nước dư thu được 2,24 lít khí H2. Nếu lấy 2m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 8,96 lít khí H2. Nếu lấy 3m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 22,4 lít khí H2. Biết các thể tích khí đo ở đktc, tính m và phần trăm về khối lượng của từng kim loại trong A.
BÀI 4.(4,0 điểm) Hãy trình bày cách làm ngắn gọn cho các ý sau:
1. Cho hỗn hợp gồm 0,3 mol Cu2S và x mol FeS2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3
loãng. Sau phản ứng thu được khí NO duy nhất và dung dịch chỉ có hai muối sunfat. Tính x.
2. Crackinh 10 mol C5H12 sau một thời gian thu được 16 mol hỗn hợp A gồm các ankan
CH4, C2H6, C3H8, C5H12 và các anken C2H4, C3H6, C4H8.
a. Xác định tỉ lệ phần trăm số mol C5H12 đã tham gia phản ứng?
b. Chia A thành hai phần bằng nhau, phần 1 đốt cháy hoàn toàn thu được a gam CO2 và b
gam H2O. Phần 2 tác dụng vừa hết 500 ml dung dịch Br2 C (M). Tính a, b, C.
3. Tính khối lượng SO3 cần thêm vào 500 gam dung dịch H2SO4 22,5 % để thu được dung
dịch H2SO4 42,5%.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NAM ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 THCS NĂM 2011 Môn: HOÁ HỌC Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) BÀI 1.(3,0 điểm) Trình bày phương pháp và viết phương trình phản ứng tách riêng từng chất từ hỗn hợp sau: Al2O3, SiO2, CuO. Không dùng thêm thuốc thử hãy phân biệt các dung dịch riêng biệt sau: FeCl2, FeCl3, CuCl2, MgCl2, ZnCl2, NaOH, KCl, NaNO3. Viết phương trình phản ứng minh hoạ. BÀI 2.(3,0 điểm) 1. Cho dung dÞch NaOH 20% t¸c dông võa ®ñ víi dung dÞch FeCl2 10%. §un nãng trong kh«ng khÝ cho ph¶n øng x¶y ra hoµn toµn. TÝnh C% cña dung dÞch muèi t¹o thµnh sau ph¶n øng (Coi níc bay h¬i kh«ng ®¸ng kÓ). 2. Hoà tan 25,2 gam Fe vào dung dịch H2SO4 10% vừa đủ. Sau phản ứng thu được dung dịch Y có nồng độ phần trăm của FeSO4 là 9,275% đồng thời tách ra 55,6 gam muối sunfat kết tinh. Xác định công thức của muối kết tinh. BÀI 3.(3,0 điểm) Cho m gam hỗn hợp A gồm: Al, Na, Mg tác dụng với nước dư thu được 2,24 lít khí H2. Nếu lấy 2m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 8,96 lít khí H2. Nếu lấy 3m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 22,4 lít khí H2. Biết các thể tích khí đo ở đktc, tính m và phần trăm về khối lượng của từng kim loại trong A. BÀI 4.(4,0 điểm) Hãy trình bày cách làm ngắn gọn cho các ý sau: Cho hỗn hợp gồm 0,3 mol Cu2S và x mol FeS2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 loãng. Sau phản ứng thu được khí NO duy nhất và dung dịch chỉ có hai muối sunfat. Tính x. Crackinh 10 mol C5H12 sau một thời gian thu được 16 mol hỗn hợp A gồm các ankan CH4, C2H6, C3H8, C5H12 và các anken C2H4, C3H6, C4H8. Xác định tỉ lệ phần trăm số mol C5H12 đã tham gia phản ứng? Chia A thành hai phần bằng nhau, phần 1 đốt cháy hoàn toàn thu được a gam CO2 và b gam H2O. Phần 2 tác dụng vừa hết 500 ml dung dịch Br2 C (M). Tính a, b, C. Tính khối lượng SO3 cần thêm vào 500 gam dung dịch H2SO4 22,5 % để thu được dung dịch H2SO4 42,5%. BÀI 5.(3,0 điểm) Tìm các chất và điều kiện thích hợp để hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: A C2H2 G CH3COOH B C D E I K Biết A là khí có trong thành phần chính của khí thiên nhiên, B là khí dùng để cứu hoả. BÀI 6.(4,0 điểm) 1. Hîp chÊt h÷u c¬ A cã chøa C, H, O. Cø 0,37 gam h¬i chÊt A th× chiÕm thÓ tÝch b»ng thÓ tÝch của 0,16 gam O2 ë cïng ®iÒu kiÖn. Cho 2,22 gam chÊt A phản ứng với 100 ml dung dÞch NaOH 1M có d = 1,0262 g/ml. Sau khi ph¶n øng x¶y ra hoµn toµn, n©ng nhiÖt ®é tõ tõ cho ®Õn kh«, lµm l¹nh phÇn h¬i cho ngng tô hÕt. Sau thÝ nghiÖm thu ®îc chÊt r¾n B khan vµ 100 gam chÊt láng. X¸c ®Þnh c«ng thøc cấu tạo của A. 2. Một hỗn hợp A gồm 1 ankan và 1 anken. Dẫn A vào bình đựng 500 gam dung dịch Br2 4%, sau khi brôm phản ứng hết thấy khối lượng bình brôm tăng 3,50 gam và thu được khí bay ra khỏi bình có khối lượng 7,30 gam. Đốt cháy hoàn toàn khí bay ra thu được 21,56 gam CO2. Xác định công thức phân tử của hai chất ban đầu. Cho H = 1; C = 12; O = 16; Mg = 24; Na = 23; Al = 27; S = 32; Fe = 56; Br = 80. ------------------------------------HẾT--------------------------------- Họ và tên .............................................. Số báo danh...................................................... Chữ ký của giám thị số1........................... Chữ ký của giám thị số1................................
File đính kèm:
- dehoa9ct.doc